Hướng dẫn phân loại viên chức 2023 của quảng trị năm 2024
Chủ tịch UBND tỉnh vừa ban hành Công văn số 5721/UBND-NC yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 theo nội dung hướng dẫn số 13-HD/TU ngày 10/11/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục quán triệt, cụ thể hóa, tổ chức thực hiện nghiêm các Nghị định, kết luận, quy định, hướng dẫn của Trung ương, văn bản chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân năm 2023 để tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị. Đồng thời, phối hợp với tổ chức đảng để cụ thể hoá, hướng dẫn kiểm điểm tập thể lãnh đạo, quản lý theo thẩm quyền cho phù hợp với tình hình thực tế nhưng không được trái với quy định, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh. Chú trọng việc nâng cao chất lượng công tác đánh giá, xếp loại theo hướng xuyên suốt, liên tục, đa chiều, có tiêu chí và thông qua sản phẩm cụ thể; gắn đánh giá kiểm điểm cá nhân với kiểm điểm tập thể và kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương. Ngay sau kiểm điểm, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân phải xây dựng kế hoạch, xác định rõ những giải pháp khắc phục triệt để hạn chế, yếu kém, khuyết điểm. Phân công cụ thể việc theo dõi, tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện khắc phục, sửa chữa khuyết điểm, hạn chế. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức là đảng viên, thực hiện theo đúng Quy định số 124-QĐ/TW; Nghị định số 90/2020/NĐ-CP; Nghị định số 48/2023/NĐ-CP; Hướng dẫn số 25-HD/BTCTW; Hướng dẫn số 13-HD/TU; Quy định số 1263-QĐ/TU. Kết quả đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức là cơ sở để đánh giá xếp loại đảng viên. Đối với cán bộ, công chức, viên chức không là đảng viên, thực hiện việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP. Thời gian thực hiện việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và gửi hồ sơ về Sở Nội vụ hoàn thành trước ngày 30/11/2023 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định. Giao Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019; Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Xét Tờ trình số 250/TTr-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh về kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê duyệt tổng chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Quảng Trị năm 2023 1. Biên chế hành chính: 1.761 chỉ tiêu. 2. Số người làm việc (hưởng lương ngân sách nhà nước): - Từ ngày 01/01/2023: 16.010 chỉ tiêu; - Trước ngày 01/01/2024: 15.754 chỉ tiêu. 3. Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP): 201 chỉ tiêu, trong đó: - Trong cơ quan, tổ chức hành chính: 105 chỉ tiêu; - Trong đơn vị sự nghiệp công lập: 96 chỉ tiêu. 4. Biên chế trong các tổ chức hội: 71 chỉ tiêu. 5. Hợp đồng lao động (nguồn ngân sách địa phương): 49 chỉ tiêu. (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo) Điều 2. Nhiệm vụ, giải pháp 1. Về tổ chức bộ máy, chuyển đổi cơ chế tài chính, xã hội hóa:
đ) Tiếp tục tạm dừng chủ trương thực hiện chuyển đổi một số trường mầm non và trung học phổ thông từ công lập ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao theo tinh thần của Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. 2. Về quản lý biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
Xây dựng lộ trình thực hiện tinh giản biên chế công chức từ năm 2024 - 2026 để đảm bảo đến năm 2026 giảm 88 chỉ tiêu biên chế công chức, tương ứng 05% so với số giao năm 2021 theo quy định. Lấy kết quả thực hiện tinh giản biên chế và sắp xếp tổ chức bộ máy làm một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị và người đứng đầu của cơ quan, đơn vị. Không đề bạt, bổ nhiệm cán bộ là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác tổ chức, nhân sự thực hiện không nghiêm và không có hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW và các văn bản liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tại cơ quan, đơn vị phụ trách. Kịp thời giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế.
3. Một số nội dung khác:
Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. 2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./. CHỦ TỊCH Nguyễn Đăng Quang PHỤ LỤC CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ HỘI NĂM 2023 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị) TT Đơn vị Tổng cộng Biên chế công chức (từ ngày 01/01/2023) Số người làm việc hưởng lương ngân sách nhà nước Hợp đồng 68 (từ ngày 01/01/2023) Biên chế Hội (từ ngày 01/01/2023) Hợp đồng lao động (từ ngày 01/01/2023) Tổng SNGD SNYT SN VHTT SN khác Từ 01/01/2023 Trước 01/01/2024 Từ 01/01/2023 Trước 01/01/2024 Từ 01/01/2023 Trước 01/01/2024 Từ 01/01/2023 Trước 01/01/2024 Từ 01/01/2023 Trước 01/01/2024 Từ 01/01/2023 Trước 01/01/2024 Tổng HC SN 1 2 3=5+6 + 16+19 4=5+7 + 16+19 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 \=16+ 17+18 17 18 19 20 I SỞ, BAN, NGÀNH 5,695 5,596 946 4,538 4,439 2,093 2,061 1,808 1,760 183 178 454 440 159 78 81 52 19 1 Sở Công Thương 41 41 29 9 9 9 9 3 2 1 2 Sở GD và ĐT 1,919 1,891 45 1,870 1,842 1,870 1,842 4 3 1 11 3 Sở Giao thông VT 44 44 33 8 8 8 8 3 3 4 Sở Kế hoạch và ĐT 43 43 41 0 0 2 2 5 Sở Khoa học và CN 55 55 32 21 21 0 0 0 0 0 0 21 21 2 2 0 0 1 5.1 Cơ quan Sở 24 24 22 0 0 2 2 5.2 Chi cục Tiêu chuẩn, ĐLCL 10 10 10 0 0 0 1 5.3 Các ĐV SN trực thuộc Sở 21 21 21 21 21 21 0 6 Sở LĐ, TB và XH 190 189 38 132 131 132 131 20 2 18 0 7 Sở Nội vụ 74 74 53 15 15 0 0 0 0 0 0 15 15 6 3 3 7.1 Cơ quan Sở 38 38 36 0 0 2 2 7.2 Ban Thi đua - KT 8 8 8 0 0 0 7.3 Ban Tôn giáo 10 10 9 0 0 1 1 7.4 Trung tâm lưu trữ lịch sử 18 18 15 15 15 15 3 3 8 Sở NN & PTNT 488 476 249 217 205 0 0 0 0 0 0 217 205 22 17 5 0 3 8.1 Cơ quan Sở 31 31 29 0 0 2 2 1 8.2 Chi cục Kiểm lâm 152 152 141 0 0 11 11 2 8.3 Chi cục TT và BVTV 38 38 14 23 23 23 23 1 1 8.4 Chi cục Chăn nuôi và TY 43 43 10 32 32 32 32 1 1 8.5 Chi cục Thủy sản 24 24 11 12 12 12 12 1 1 8.6 Chi cục Phát triển NT 18 18 18 0 0 0 8.7 Chi cục Thủy lợi 16 16 14 1 1 1 1 1 1 8.8 Chi cục QLCL NLS&TS 12 12 12 0 0 0 8.9 Các ĐV SN trực thuộc Sở 154 142 0 149 137 149 137 5 5 0 9 Sở Ngoại vụ 21 21 19 0 0 2 2 10 Sở Tư pháp 45 44 24 18 17 18 17 3 2 1 11 Sở Tài chính 45 45 43 0 0 2 2 12 Sở Tài nguyên và MT 49 49 47 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 2 0 0 1 12.1 Cơ quan Sở 32 32 30 0 0 2 2 1 12.2 Chi cục Bảo vệ môi trường 10 10 10 0 0 0 12.3 Chi cục Biển, Hải đảo và KTTV 7 7 7 0 0 0 12.4 Các ĐV SN trực thuộc Sở 0 0 0 0 13 Sở Thông tin và TT 29 29 21 6 6 6 6 2 2 14 Sở Văn hóa, TT và DL 177 173 36 123 119 123 119 18 2 16 15 Sở Xây dựng 29 29 27 0 0 2 2 16 Sở Y tế 1,890 1,842 54 1,808 1,760 0 0 1,808 1,760 0 0 0 0 28 3 25 0 2 16.1 Cơ quan Sở 31 31 29 0 0 2 2 1 16.2 Chi cục DS-KHHGĐ 14 14 13 0 0 1 1 16.3 Chi cục An toàn VSTP 12 12 12 0 0 0 1 16.4 Các ĐV SN trực thuộc Sở 1,833 1,785 0 1,808 1,760 1,808 1,760 25 25 17 Thanh tra tỉnh 29 29 27 0 0 2 2 18 Văn phòng UBND tỉnh 85 85 43 28 28 28 28 14 12 2 19 Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh 42 42 34 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 8 19.1 Đại biểu HĐND chuyên trách 9 9 9 0 0 0 19.2 Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh 33 33 25 0 0 8 8 20 Ban Dân tộc 25 25 23 0 0 2 2 21 BQL các khu KT 28 28 25 0 0 3 3 22 Văn phòng Ban AT giao thông 3 3 3 0 0 0 1 23 Trường Cao đẳng Sư phạm 120 119 116 115 116 115 4 4 24 Trường Cao đẳng Y tế 43 42 42 41 42 41 1 1 25 Trường Cao đẳng Kỹ thuật 67 65 65 63 65 63 2 2 26 Đài PT-TH tỉnh 52 52 51 51 51 51 1 1 27 Tạp chí Cửa Việt 10 9 9 8 9 8 1 1 28 Hội Chữ thập đỏ 14 14 0 0 0 14 29 Hội Người mù 3 3 0 0 0 3 30 Hội Nhà báo 3 3 0 0 0 3 31 Hội VHNT 6 6 0 0 0 6 32 LH các Hội KHKT 5 5 0 0 0 5 33 LH các TCHN 3 3 0 0 0 3 34 LM HTX 18 18 0 0 0 18 II HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ 12,334 12,177 815 11,461 11,304 11,24 9 11,097 1 1 147 142 64 64 41 27 14 17 30 1 Thành phố Đông Hà 1,287 1,271 105 1,176 1,160 1,152 1,136 18 18 6 6 4 3 1 2 2 Thị xã Quảng Trị 466 464 72 387 385 368 367 13 12 6 6 6 3 3 1 3 Huyện Vĩnh Linh 1,558 1,549 89 1,462 1,453 1,442 1,433 13 13 7 7 5 2 3 2 8 4 Huyện Gio Linh 1,445 1,425 89 1,351 1,331 1,332 1,313 13 12 6 6 3 2 1 2 5 5 Huyện Triệu Phong 1,533 1,497 92 1,435 1,399 1,414 1,378 15 15 6 6 4 3 1 2 6 Huyện Hải Lăng 1,460 1,427 91 1,363 1,330 1,343 1,311 14 13 6 6 4 3 1 2 7 Huyện Cam Lộ 928 909 78 845 826 824 806 15 14 6 6 3 2 1 2 8 Huyện Đakrông 1,388 1,387 89 1,293 1,292 1,265 1,264 22 22 6 6 4 3 1 2 10 9 Huyện Hướng Hoá 2,239 2,218 96 2,136 2,115 2,107 2,087 23 22 6 6 5 4 1 2 7 10 Huyện Đảo Cồn Cỏ 30 30 14 13 13 2 2 1 1 1 1 9 9 3 2 1 III DỰ PHÒNG 14 14 11 11 0 11 11 0 0 0 0 1 0 1 2 0 Tổng cộng (I+II+III) 18,043 17,787 1,761 16,010 15,754 13,342 13,158 1,820 1,772 330 320 518 504 201 105 96 71 49 Nghị quyết 89/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành |