Trường Đại học Vinh [Vinh University] là một trong ba trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực hàng đầu tại miền Trung Việt Nam, là trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Ngoài đào tạo, trường đồng thời còn là một trung tâm nghiên cứu khoa học và tư vấn chính sách công của miền Trung Việt Nam. Vị Hiệu trưởng đầu tiên của trường là Nhà giáo Nhân dân, Giáo sư Nguyễn Thúc Hào.
Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức
Địa chỉ: 182 Lê Duẩn - Thành Phố Vinh - tỉnh Nghệ An
THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Tổ chức tuyển sinh
1.1. Thời gian, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1: theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Vinh.
1.2. Nguyên tắc xét tuyển - Sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi, bài thi của từng ngành; lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. - Sử dụng kết quả học tập bậc THPT, thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
Ghi chú: Ngành SP Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; Ngành GD Mầm non, GD Thể chất, môn năng khiếu nhân hệ số 2.
1.3. Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 2 ngành: GD Mầm non - Mã ngành: 7140201 GD Thể chất - Mã ngành: 7140206 - Đối với ngành Giáo dục Mầm non: + Sử dụng kết quả thi THPT của tổ hợp xét tuyển. + Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh. + Điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2 [gồm: Hát; Đọc - kể diễn cảm]. - Đối với ngành Giáo dục Thể chất: + Sử dụng kết quả thi THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển. + Sử dụng kết quả học tập bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển. + Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh. + Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2 [gồm các nội dung: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m [chạy zich zắc] và chạy 100m]. - Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ thi năng khiếu: + Thí sinh sử dụng mẫu Hồ sơ thi năng khiếu tại website. + Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường + Thời gian nộp Hồ sơ thi năng khiếu từ ngày 15/5/2021 đến 15/6/2021 [theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo] + Địa chỉ: Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh; Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Điện thoại: 0238.898 8989
- Thời gian thi năng khiếu: Dự kiến tổ chức thi vào ngày 13 và 14/7/2021.
1.4. Xét tuyển - Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT + Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống quản lý thi THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo lịch chung của Bộ. + Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
+ Cách 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại địa chỉ: //tuyensinh.vinhuni.edu.vn/
+ Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Vinh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh về [Phòng Đào tạo - Trường Đại học Vinh, Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.898 8989]. + Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển [có mẫu kèm theo]; Bằng tốt nghiệp THPT, Học bạ [bản sao có công chứng]; 02 ảnh cỡ 4 x 6cm [mặt sau có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh], 02 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận, điện thoại liên hệ. + Thời gian [dự kiến]: từ ngày 10/6/2021 đến 17h00 ngày 20/7/2021 + Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [thu lệ phí xét tuyển khi làm thủ tục nhập học]. - Nguyên tắc xét tuyển: Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của khối ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm [kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có] từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng và giữa hai khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển trong thời hạn quy định bằng cách: Gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến trường bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Trường theo địa chỉ. Phòng Đào tạo Trường Đại học Vinh Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0238.898 8989
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức xét tuyển
3.1.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT - Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và kết quả thi THPT năm 2020 về trước.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
3.1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT [Không sử dụng phương thức này đối với các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm tiếng Anh, GD Mầm non, GD Tiểu học, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Giáo dục Chính trị]. - Điểm xét tuyển là điểm tổng kết năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế hiện hành. - Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành xét tuyển. - Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển
ĐXT = [ĐCN Môn 1 + ĐCN Môn 2 + ĐCN Môn 3] + ĐƯT [nếu có]
ĐƯT = [ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực]
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển, ĐCN: Điểm cả năm, ĐƯT: Điểm ưu tiên
3.1.3. Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi/môn thi của Kỳ thi THPT năm 2021 và Kỳ thi THPT năm 2020 về trước kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành: Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.
3.1.4. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Thể chất.
3.1.5. Tuyển thẳng học sinh thuộc đối tượng quy định tại Quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường Đại học Vinh
3.1.6. Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.0, TOEFL iBT 50, TOEIC 500, Cambridge PET [hoặc tương đương] với tiêu chí phụ:
+ Khối ngành khoa học tự nhiên: Điểm tổng kết lớp 12 môn Toán đạt từ 7.0 trở lên.
+ Khối ngành khoa học xã hội: Điểm tổng kết lớp 12 môn Ngữ văn đạt từ 7.0 trở lên.
Ghi chú: Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị 24 tháng kể từ ngày cấp đến ngày xét tuyển.
3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a] Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT: - Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 đạt tối thiểu 18 điểm [chưa cộng điểm ưu tiên]. - Ngành Ngôn ngữ Anh, ngoài tiêu chí về tổng điểm đạt tối thiểu 18 điểm, thí sinh cần phải đạt điểm tổng kết môn Ngoại ngữ của năm lớp 12 đạt 6.5 điểm trở lên. - Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 tại mục 4.1 tối thiểu là 8,0 trở lên; học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 tại mục 4.1 tối thiểu là 6,5 trở lên.
b] Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT kết hợp thi năng khiếu đối với ngành GDTC:
Kết quả thi năng khiếu và 2 môn tổ hợp xét tuyển tại mục 4.1 đạt điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT [2 môn tổ hợp xét tuyển của lớp 12] tối thiểu là 6,5 trở lên. Nếu đối tượng dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0] thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên;
c] Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và năm 2020 trở về trước.
- Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT của các thí sinh. Kết quả cụ thể sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: //tuyensinh.vinhuni.edu.vn. - Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên, sức khỏe: Căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngoài kết quả kỳ thi THPT và xét tuyển dựa vào học tập, thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên.
d] Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và năm 2020 trở về trước kết hợp thi tuyển năng khiếu đối với ngành GD Thế chất và ngành GD Mầm non: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
e] Phương thức tuyển thẳng: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy định chi tiết tại mục 1.8
3.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
Trường Đại học Vinh xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng vào đại học chính quy, thứ tự xem xét ưu tiên như sau:
3.3.1. Các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Trường Đại học Vinh - Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học; - Thí sinh đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở 8 lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức; - Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội. Olympic, Đại hội Thể thao châu Á [ASIAD], Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á [SEA Games], Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Nhà trường. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường. - Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. - Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh [học bạ], tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; - Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường Đại học Vinh: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh [bảng điểm], kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học; - Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo [học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú], tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng các trường quy định. - Thí sinh là học sinh của các trường THPT chuyên trên cả nước, đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Trường Đại học Vinh và đáp ứng một trong các điều kiện sau: có học lực 3 năm THPT xếp loại giỏi; đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải Nhất, Nhì hoặc Ba trong các kì thi HSG cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thí sinh đoạt các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất.
3.3.2. Các đối tượng đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào các ngành ngoài sư phạm theo Quy định của Trường Đại học Vinh - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET trong thời hạn không quá 2 năm kể từ ngày cấp và đáp ứng các tiêu chí sau: + Khối ngành khoa học tự nhiên điểm tổng kết lớp 12 môn toán đạt từ 7.0 điểm trở lên;
+ Khối ngành khoa học xã hội điểm tổng kết lớp 12 môn ngữ văn đạt từ 7.0 điểm trở lên;
- Thí sinh là học sinh các lớp chuyên thuộc 80 trường THPT chuyên, năng khiếu trên toàn quốc. - Thí sinh là học sinh các trường THPT đáp ứng một trong các tiêu chí sau: + Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì và Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh và Thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi lớp 12 và có hạnh kiểm tốt 3 năm THPT;
HỌC PHÍ
Thực hiện theo định mức và lộ trình quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 về việc Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2021 – 2022; Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về việc Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2021 - 2022: 12.900.000 đồng/sinh viên.
THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu | |||||
Xét KQ thi THPT | Phương thức khác | Tổ hợp 1 | Tổ hợp 2 | Tổ hợp 3 | Tổ hợp 4 | ||
7140205 | Giáo dục Chính trị | 120 | C00 | D01 | C19 | C20 | |
7140208 | Giáo dục QP-AN | 70 | 50 | C00 | D01 | A00 | C19 |
7140201 | Giáo dục Mầm non | 400 | M00 | M01 | M10 | M13 | |
7140206 | Giáo dục Thể chất | 70 | 50 | T00 | T01 | T02 | T05 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | 400 | C00 | D01 | A00 | C20 | |
7140219 | Sư phạm Địa lý | 120 | C00 | C04 | C20 | D01 | |
7140212 | Sư phạm Hóa học | 70 | A00 | A01 | B00 | D07 | |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | 120 | C00 | C03 | C19 | D01 | |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 200 | C00 | D01 | C19 | C20 | |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 215 | D01 | D14 | D15 | D66 | |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh chất lượng cao | 35 | D01 | D14 | D15 | D66 | |
7140210 | Sư phạm Tin học | 70 | 50 | A00 | A01 | D01 | D07 |
7140209 | Sư phạm Toán học | 215 | A00 | A01 | B00 | D01 | |
7140209 | Sư phạm Toán học chất lượng cao | 35 | A00 | A01 | B00 | D01 | |
7140213 | Sư phạm Sinh học | 70 | 50 | A00 | A01 | B00 | B08 |
7140211 | Sư phạm Vật lý | 70 | 50 | A00 | A01 | B00 | A10 |
7320101 | Báo chí | 50 | 50 | C00 | D01 | A00 | A01 |
7620105 | Chăn nuôi | 50 | 30 | A00 | B00 | D01 | B08 |
7310201 | Chính trị học | 30 | 30 | C00 | D01 | C19 | A01 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 100 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 100 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 100 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 50 | 30 | B00 | B02 | B04 | B08 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 200 | 100 | A00 | A01 | D01 | D07 |
7480201 | Công nghệ thông tin chất lượng cao | 20 | 10 | A00 | A01 | D01 | D07 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | 80 | 80 | A00 | B00 | A01 | D07 |
7760101 | Công tác xã hội | 30 | 30 | C00 | D01 | A00 | A01 |
7720301 | Điều dưỡng | 100 | 50 | B00 | B08 | D07 | D13 |
7810101 | Du lịch | 100 | 50 | C00 | D01 | A00 | A01 |
7340301 | Kế toán | 300 | 100 | A00 | A01 | D01 | D07 |
7310101 | Kinh tế | 100 | 50 | A00 | A01 | D01 | B00 |
7580301 | Kinh tế xây dựng | 50 | 30 | A00 | B00 | D01 | A01 |
7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 50 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 50 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 100 | 100 | A00 | B00 | D01 | A01 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 30 | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 50 | 30 | A00 | B00 | D01 | A01 |
7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 50 | 30 | A00 | B00 | D01 | A01 |
7480101 | Khoa học máy tính | 50 | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 |
7380101 | Luật | 200 | 50 | C00 | D01 | A00 | A01 |
7380107 | Luật kinh tế | 150 | 50 | C00 | D01 | A00 | A01 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 150 | 50 | D01 | D14 | D15 | D66 |
7620109 | Nông học | 30 | 30 | A00 | B00 | D01 | B08 |
7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 50 | 30 | A00 | B00 | D01 | B08 |
7850103 | Quản lý đất đai | 50 | 30 | A00 | B00 | D01 | B08 |
7140114 | Quản lý giáo dục | 30 | 30 | C00 | D01 | A00 | A01 |
7310205 | Quản lý nhà nước | 30 | 30 | C00 | D01 | A00 | A01 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 30 | 30 | A00 | B00 | D01 | B08 |
7229042 | Quản lý văn hóa | 30 | 30 | C00 | D01 | A00 | A01 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 150 | 50 | A00 | A01 | D01 | D07 |
7340101 | Quản trị kinh doanh chất lượng cao | 25 | 10 | A00 | A01 | D01 | D07 |
7340201 | Tài chính - ngân hàng | 100 | 80 | A00 | A01 | D01 | D07 |
7340122 | Thương mại điện tử | 50 | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 |
7310630 | Việt Nam học | 50 | 30 | C00 | D01 | A00 | A01 |
7460202 | Khoa học dữ liệu và thống kê | 50 | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 |
7640101 | Thú y | 50 | 30 | A00 | B00 | B08 | D01 |
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Kế toán | 14 | 15 | 16 |
Tài chính - ngân hàng [chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại] | 14 | 15 | 15 |
Quản trị kinh doanh | 14 | 15 | 16 |
Quản trị kinh doanh [chuyên ngành Thương mại điện tử] | - | 15 | |
Kinh tế [chuyên ngành Kinh tế đầu tư; Quản lý kinh tế] | 14 | 15 | 15 |
Kinh tế nông nghiệp | 14 | 15 | 20 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 14 | 14 | 15 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 14 | 14 | 15 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 14 | 14 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng | 14 | 14 | 14 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 14 | 14 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 18 | 14 | 19 |
Công nghệ thực phẩm | 14 | 14 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 14 | 14 | 19 |
Công nghệ thông tin | 14 | 14 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 14 | 14 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 14 | 14 | 15 |
Kinh tế xây dựng | 14 | 14 | 15 |
Nông học | 13.5 | 14 | 19 |
Nông học [chuyên ngành Nông nghiệp chất lượng cao] | - | 14 | |
Nuôi trồng thủy sản | 13.5 | 14 | 14 |
Khoa học môi trường | 13.5 | 14 | 21,50 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 13.5 | 14 | 14 |
Quản lý đất đai | 13.5 | 14 | 14 |
Khuyến nông | 13.5 | 14 | 18 |
Chăn nuôi | 13.5 | 14 | 14 |
Công nghệ sinh học | 14 | 14 | 16,50 |
Chính trị học | 18 | 14 | 15 |
Chính trị học [chuyên ngành Chính sách công] | 18 | 14 | 20 |
Quản lý văn hóa | 14 | 14 | 15 |
Việt Nam học | 14 | 14 | 15 |
Quản lý giáo dục | 14 | 14 | 15 |
Công tác xã hội | 14 | 14 | 15 |
Báo chí | 14 | 14 | 15 |
Luật | 14 | 15 | 15 |
Luật kinh tế | 14 | 15 | 15 |
Quản lý nhà nước | 14 | 14 | 15 |
Sư phạm Toán học | 19 | 18 | 18,50 |
Sư phạm Tin học | 20 | 18 | 22 |
Sư phạm Vật lý | 20 | 18 | 18,50 |
Sư phạm Hóa học | 17 | 18 | 18,50 |
Sư phạm Sinh học | 20 | 18 | 24,50 |
Sư phạm Ngữ văn | 17 | 18 | 18,50 |
Sư phạm Lịch sử | 17 | 18 | 18,50 |
Sư phạm Địa lý | 17 | 18 | 18,50 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | - | 23 | |
Giáo dục chính trị | 20 | 18 | 18,50 |
Giáo dục Tiểu học | 18 | 21 | 23 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 17 | 18 | 18,50 |
Giáo dục Mầm non | 25 | 24 | 25 |
Giáo dục Thể chất | 26.5 | 26 | 28 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24.5 | 24 | 25 |
Ngôn ngữ Anh | 18 | 18 | 20 |
Điều dưỡng | 14 | 18 | 19 |
Du lịch | 15 | ||
Kỹ thuật phần mềm | 15 | ||
Khoa học máy tính | 18 | ||
Sinh học | 19 | ||
Thương mại điện tử | 15 |