Giấy nhận lệnh khám nghĩa vụ quân sự là gì năm 2024
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE, KHÁM SỨC KHỎE CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG Show
Chương IQUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, bao gồm:
đ) Khám sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;
2. Tiêu chuẩn khám tuyển, giám định sức khỏe phi công quân sự, lực lượng đổ bộ đường không, lực lượng dù, thủy thủ tàu ngầm không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này. 3. Tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ, khám sức khỏe theo yêu cầu nhiệm vụ đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng thực hiện theo Thông tư số 37/2021/TT-BQP ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ Quốc phòng quy định phân loại, khám sức khỏe, phân cấp nhiệm vụ quản lý sức khỏe đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng. Điều 2. Đối tượng áp dụngCác cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc sơ tuyển sức khỏe, kiểm tra, khám sức khỏe; khám phúc tra, giám định sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá sơ bộ sức khỏe đối với công dân được gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trước mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự. 2. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận sức khỏe đối với công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện sau khi sơ tuyển sức khỏe. 3. Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là Hội đồng chuyên môn, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) quyết định thành lập theo đề nghị của Phòng Y tế hoặc cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn (sau đây gọi chung là cơ quan y tế cấp huyện). 4. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc khám sức khỏe ngay sau khi công dân nhập ngũ do Hội đồng khám, phúc tra sức khỏe của đơn vị nhận quân thực hiện nhằm đánh giá lại sức khỏe công dân theo tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. 5. Hội đồng khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là Hội đồng chuyên môn, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Thủ trưởng đơn vị nhận quân (từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên) thành lập theo đề nghị của Chủ nhiệm quân y (phụ trách quân y). 6. Khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự là việc thực hiện khám, đánh giá tiêu chuẩn sức khỏe đối với thí sinh (thanh niên ngoài Quân đội hoặc quân nhân) dự tuyển tuyển sinh quân sự trước kỳ thi hoặc xét tuyển tại Ban tuyển sinh quân sự cấp huyện, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương. 7. Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự là việc thực hiện hậu kiểm sức khỏe của thí sinh trúng tuyển ngay sau khi nhập học để bảo đảm thí sinh đủ điều kiện tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của pháp luật. 8. Hội đồng khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự là Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện hoặc Hội đồng khám sức khỏe của bệnh viện quân y trên địa bàn thực hiện khám sơ tuyển cho thí sinh dự tuyển tuyển sinh quân sự. 9. Hội đồng khám sức khỏe tuyển sinh quân sự là Hội đồng chuyên môn, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Giám đốc bệnh viện quân y thành lập theo đề nghị của Giám đốc, hiệu trưởng các học viện, trường trong Quân đội (sau đây gọi chung là các trường trong Quân đội). 10. Khám phúc tra sức khỏe tuyển dụng là việc khám sức khỏe ngay sau khi công dân ngoài quân đội được tuyển dụng do Hội đồng khám phúc tra sức khỏe của bệnh viện quân y thực hiện nhằm đánh giá sức khỏe công dân theo tiêu chuẩn sức khỏe yêu cầu khi tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ quân đội; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng. 11. Hội đồng khám phúc tra sức khỏe tuyển dụng là Hội đồng chuyên môn, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Giám đốc bệnh viện quân y thành lập theo chỉ đạo hoặc đề nghị phối hợp của Trưởng phòng quân y (Chủ nhiệm quân y) đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng. 12. Giám định sức khỏe là việc sử dụng phương tiện, kỹ thuật, nghiệp vụ để khám, kết luận về tình trạng sức khỏe của công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự; tuyển sinh quân sự; tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng khi có khiếu nại về sức khỏe. Chương IITIÊU CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI SỨC KHỎE Điều 4. Tiêu chuẩn sức khỏe1. Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này; Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
2. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở
3. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ
4. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Điều 5. Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe1. Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 6. Phương pháp phân loại sức khỏe1. Phương pháp cho điểm Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột "Điểm", cụ thể:
đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
2. Phương pháp phân loại sức khỏe Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
Chương IIIKHÁM SỨC KHỎE VÀ KINH PHÍ BẢO ĐẢM MỤC 1: KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰĐiều 7. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự1. Trạm y tế cấp xã thực hiện sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. 2. Nội dung sơ tuyển sức khỏe
3. Quy trình sơ tuyển sức khỏe
đ) Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe theo Mẫu 2a; Mẫu 2k Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 8. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự1. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, gồm:
đ) Thành viên Hội đồng đảm bảo đủ bộ phận, chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 Điều này và phải có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề phù hợp với nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. 2. Nhiệm vụ của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
3. Nhiệm vụ của thành viên trong Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Chủ tịch Hội đồng được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình công tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
5. Nội dung khám sức khỏe
6. Quy trình khám sức khỏe
Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe;
đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2b Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. 7. Thời gian khám sức khỏe: Từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Bộ Quốc phòng điều chỉnh thời gian khi cần thiết. 8. Tổ chức các phòng khám sức khỏe
Thứ tự dây chuyền khám sức khỏe: Nơi chờ khám; đăng ký khám; khám thể lực; đo mạch, huyết áp; điện tim; siêu âm; ngoại khoa; da liễu; mắt; tai mũi họng; răng hàm mặt; nội khoa; thần kinh; tâm thần; sản phụ khoa (nếu có nữ); kết luận. Xét nghiệm, chụp X-quang bố trí khu vực riêng nhưng phải bảo đảm có kết quả trước khi Chủ tịch Hội đồng kết luận.
9. Đối với địa phương có bệnh viện đa khoa cấp huyện thì bệnh viện đa khoa chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định tại Điều này. Điều 9. Phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự1. Phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư này. 2. Cách ghi phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
3. Những điểm cần chú ý
Điều 10. Giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự1. Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự khi có khiếu nại liên quan đến sức khỏe của công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự, quân nhân dự bị do Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện đề nghị. 2. Yêu cầu giám định: Kết luận giám định phải xác định rõ tình trạng bệnh tật, phân loại sức khỏe theo Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Hồ sơ đề nghị giám định, gồm:
4. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh phải có kết luận giám định sức khỏe công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự và gửi hồ sơ, kết quả giám định cho Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện. 5. Quyết định của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh là kết luận cuối cùng về khiếu nại sức khỏe của công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự. Điều 11. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự1. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp trung đoàn và tương đương trở lên thực hiện; thành viên Hội đồng gồm:
đ) Thành viên Hội đồng đảm bảo đủ bộ phận, chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 Điều này và có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề phù hợp với nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. 2. Nhiệm vụ của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
3. Nhiệm vụ của các thành viên trong Hội đồng khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này. 5. Nội dung khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự Nội dung khám về thể lực; lâm sàng; cận lâm sàng thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này. 6. Quy trình khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
7. Thời gian khám phúc tra sức khỏe: Hoàn thành trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày giao nhận quân. 8. Tổ chức các phòng khám phúc tra sức khỏe theo quy định tại khoản 8 Điều 8 Thông tư này. 9. Phân loại sức khỏe khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Thông tư này. Điều 12. Giám định sức khỏe trong Quân đội sau khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự1. Giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự trong Quân đội do Hội đồng giám định y khoa các bệnh viện quân y tuyến sau của đơn vị nhận quân tiến hành khi có khiếu nại về sức khỏe của chiến sĩ mới nhập ngũ theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị nhận quân. 2. Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 giám định cho đối tượng thuộc đơn vị từ Quân khu 4 trở ra phía Bắc; Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 giám định cho đối tượng thuộc đơn vị từ Quân khu 5 trở vào phía Nam. 3. Hồ sơ đề nghị giám định, gồm:
4. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng giám định y khoa thực hiện giám định sức khỏe quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này phải có kết luận; tổng hợp, báo cáo theo Mẫu 2m Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Quyết định của Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 hoặc Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 là kết luận cuối cùng trong Quân đội về khiếu nại sức khỏe của chiến sĩ mới nhập ngũ. Điều 13. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự1. Nội dung Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
2. Quản lý phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
3. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có giá trị khi:
đ) Không quá 06 tháng kể từ ngày Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự kết luận về tình trạng sức khỏe, trừ trường hợp có diễn biến đặc biệt về sức khỏe. 4. Giao, nhận Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của công dân nhập ngũ
Mục 2: QUẢN LÝ, KIỂM TRA SỨC KHỎE QUÂN NHÂN DỰ BỊĐiều 14. Quản lý sức khỏe quân nhân dự bị1. Mọi quân nhân trước khi trở về địa phương (xuất ngũ, phục viên, chuyển ngành), quân y đơn vị có trách nhiệm cung cấp bản sao hợp lệ phiếu sức khỏe định kỳ trong năm để lưu trong hồ sơ quân nhân. Khi về địa phương, quân nhân nằm trong độ tuổi dự bị có trách nhiệm nộp bản sao phiếu sức khỏe định kỳ cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện để quản lý. 2. Quân nhân dự bị được kiểm tra sức khỏe trước mỗi đợt tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, theo quyết định giao chỉ tiêu huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên hằng năm của cấp có thẩm quyền
3. Trong đợt huấn luyện, diễn tập và tập trung kiểm tra sẵn sàng động viên quân nhân dự bị, quân y của đơn vị dự bị động viên có trách nhiệm theo dõi chặt chẽ sức khỏe của quân nhân dự bị. 4. Khi có lệnh động viên, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ sức khỏe của quân nhân dự bị cho đơn vị tiếp nhận quân nhân dự bị quản lý. Điều 15. Kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị1. Tổ kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị do Trung tâm Y tế cấp huyện quyết định thành lập. Tổ kiểm tra sức khỏe gồm ít nhất 3 thành viên: 01 bác sĩ làm tổ trưởng và 2 nhân viên y tế thuộc Trạm y tế cấp xã hoặc Trung tâm Y tế cấp huyện; có nhiệm vụ kiểm tra sức khỏe, lập phiếu kiểm tra sức khỏe và tổng hợp, báo cáo kết quả theo quy định. 2. Nội dung kiểm tra sức khỏe gồm:
3. Quy trình kiểm tra sức khỏe:
Mục 3: KHÁM SỨC KHỎE TUYỂN SINH QUÂN SỰĐiều 16. Khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự1. Khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự thực hiện như sau:
2. Nhiệm vụ của Hội đồng khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự
3. Nhiệm vụ của thành viên, nguyên tắc làm việc của Hội đồng thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Thông tư này. 4. Nội dung khám, tổ chức các phòng khám, quy trình khám sơ tuyển sức khỏe đối với thí sinh dự tuyển tuyển sinh quân sự thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 8 Thông tư này; hoàn thiện phiếu sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự theo Mẫu 5 Phụ lục V và thống kê báo cáo theo quy định tại Mẫu 3a Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 17. Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự1. Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự do Hội đồng khám sức khỏe của bệnh viện quân y thực hiện theo sự phân công của Cục Quân y/Tổng cục Hậu cần.
đ) Các ủy viên Hội đồng là cán bộ, nhân viên của bệnh viện quân y đảm nhiệm;
2. Nhiệm vụ của Hội đồng khám sức khỏe
3. Nhiệm vụ của thành viên trong Hội đồng khám sức khỏe
Chủ tịch Hội đồng được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình công tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
đ) Các thành viên Hội đồng trực tiếp khám, chịu trách nhiệm về chất lượng khám và kết luận sức khỏe theo nhiệm vụ được giao; đề xuất với chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm xét nghiệm theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác; tham gia hội chẩn và họp Hội đồng khi được triệu tập. 4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng khám sức khỏe của bệnh viện quân y thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này. 5. Nội dung khám, tổ chức, các phòng khám, quy trình khám sức khỏe đối với thí sinh trúng tuyển nhập học thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 8 Thông tư này; hoàn thiện phiếu sức khỏe tuyển sinh quân sự theo Mẫu 6 Phụ lục V và thống kê, báo cáo theo quy định tại Mẫu 3b, Mẫu 3c Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. 6. Thời gian khám sức khỏe tuyển sinh quân sự: Hoàn thành trong thời gian 10 ngày kể từ ngày thí sinh trúng tuyển nhập học (thời gian trong giấy báo nhập học). Điều 18. Giám định sức khỏe tuyển sinh quân sự1. Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
2. Hội đồng giám định y khoa của bệnh viện quân y
3. Kết luận giám định phải xác định rõ tình trạng bệnh tật và phân loại sức khỏe theo Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Mục 4: KHÁM PHÚC TRA, GIÁM ĐỊNH SỨC KHỎE TRONG TUYỂN DỤNG VÀO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ; ĐÀO TẠO SĨ QUAN DỰ BỊ GỌI VÀO PHỤC VỤ TẠI NGŨ; TUYỂN DỤNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNGĐiều 19. Khám phúc tra sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.1. Phòng Quân y đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức khám phúc tra sức khỏe cho đối tượng tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng tại Hội đồng khám sức khỏe của bệnh viện quân y thuộc tuyến, thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 17; tổng hợp, báo cáo theo Mẫu 4a Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Nội dung, quy trình khám, tổ chức các phòng khám thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 17; hoàn chỉnh Phiếu phúc tra sức khỏe theo Mẫu 7 Phụ lục V và thống kê, báo cáo theo quy định tại Mẫu 4b Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 20. Giám định sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.1. Hội đồng giám định y khoa của Bệnh viện quân y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 tiếp nhận, giám định sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhận và viên chức quốc phòng khi có khiếu nại liên quan đến sức khỏe theo đề nghị cơ quan, đơn vị tuyển dụng, đào tạo sĩ quan dự bị. Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 giám định cho các đơn vị từ Quân khu 4 trở ra phía Bắc; Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 giám định cho các đơn vị từ Quân khu 5 trở vào phía Nam. 2. Hồ sơ đề nghị giám định bao gồm: Đơn đề nghị của cá nhân (theo Mẫu 8 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này); văn bản đề nghị giám định của cơ quan, đơn vị tuyển dụng đào tạo sĩ quan dự bị; bản sao hợp lệ hồ sơ khám phúc tra sức khỏe tại bệnh viện quân y. 3. Kết luận giám định phải xác định rõ tình trạng bệnh tật và phân loại sức khỏe theo Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời gian 15 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng giám định y khoa phải có kết luận giám định sức khỏe và gửi hồ sơ, kết quả giám định cho cơ quan, đơn vị tuyển dụng, đào tạo sĩ quan dự bị; tổng hợp báo cáo theo Mẫu 2m Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Quyết định của Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 là kết luận cuối cùng về khiếu nại sức khỏe cho các trường hợp tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Mục 5: KINH PHÍ KHÁM SỨC KHỎEĐiều 21. Định mức vật tư tiêu hao và chi phí thực hiện khám sức khỏeĐịnh mức vật tư tiêu hao và chi phí cho hoạt động khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, tuyển sinh quân sự, quân nhân dự bị; khám sức khỏe trong tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ, đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 22. Nguồn kinh phí bảo đảm1. Kinh phí bảo đảm hoạt động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở địa phương, kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị thực hiện theo quy định tại Điều 53 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015. 2. Kinh phí bảo đảm hoạt động khám phúc tra, giám định sau phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự; khám sơ tuyển và khám sức khỏe tuyển sinh quân sự; khám phúc tra, giám định sức khỏe trong tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ, đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do ngân sách nhà nước chi thường xuyên cho quốc phòng bảo đảm. Hạch toán vào Mục 7000; Tiểu mục 7001; Tiết mục 10 (Thuốc và bông băng), Tiết mục 30 (Dụng cụ), Tiết mục 90 (khác); Ngành 53. Chương IVTRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG Điều 23. Bộ Tổng Tham mưu1. Phối hợp với Bộ Y tế chỉ đạo cơ quan quân sự các cấp phối hợp cơ quan y tế địa phương lập kế hoạch và triển khai khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định. 2. Giao Cục Quân lực, Cục Nhà trường, Cục Dân quân tự vệ chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự; tuyển sinh quân sự; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Điều 24. Tổng cục Chính trị1. Giao Cục Cán bộ chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe tuyển sinh quân sự, tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ, đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ. 2. Giao Cục Tuyên huấn chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền sâu rộng về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Điều 25. Tổng cục Hậu cần1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị Tham mưu với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng nếu trong quá trình triển khai Thông tư này gặp các khó khăn, vướng mắc cần giải quyết. 2. Chỉ đạo Cục Quân y
Điều 26. Các Quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội1. Chỉ đạo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự, kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị theo quy định tại các Điều 7, 8, 9, 13, 14, 15 và 16 Thông tư này và hướng dẫn của Cục Quân y/TCHC. 2. Giao Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh phối hợp với Sở Y tế
3. Chỉ đạo đơn vị nhận quân tổ chức khám phúc tra sức khỏe, giám định sau khám phúc tra sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này. 4. Chỉ đạo Bộ Tham mưu, Cục Chính trị phối hợp Cục Hậu cần - Kỹ thuật tổ chức khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Thông tư này. Điều 27. Các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc Bộ Quốc phòng1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đơn vị nhận quân thuộc quyền thực hiện khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này. 2. Phối hợp với bệnh viện quân y tổ chức khám phúc tra sức khỏe đối với đối tượng tuyển dụng, đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; khám sức khỏe đối với thí sinh trúng tuyển tuyển sinh quân sự; giải quyết giám định sức khỏe đối với trường hợp khiếu nại về sức khỏe theo quy định tại các Điều 17, 18,19 và 20 Thông tư này. Điều 28. Các học viện, trường trong Quân đội1. Phối hợp với bệnh viện quân y tổ chức khám sức khỏe, giám định sức khỏe tuyển sinh quân sự cho thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Điều 17, Điều 18 Thông tư này. 2. Đối với các trường hợp không đủ sức khỏe tuyển sinh quân sự, Hội đồng tuyển sinh quân sự các trường trong Quân đội giải quyết loại trả theo quy định của Bộ Quốc phòng, không để ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh. Điều 29. Các bệnh viện quân y1. Tổ chức, thực hiện khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng theo quy định tại các Điều 11, 12, 16, 17, 18, 19 và 20 Thông tư này và hướng dẫn, phân công nhiệm vụ của Cục Quân y/TCHC. 2. Bệnh viện quân y 103, Bệnh viện quân y 175 tổ chức, thực hiện giám định sau khám phúc tra sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 12; giám định sức khỏe tuyển sinh quân sự quy định tại Điều 18 và giám định sức khỏe tuyển dụng, đào tạo sĩ quan dự bị quy định tại Điều 20 Thông tư này. 3. Hằng năm, lập dự toán kinh phí bảo đảm khám sức khỏe cho các đối tượng theo quy định tại Thông tư này, gửi cơ quan tài chính đơn vị cấp trên trực tiếp cho đến Cục Tài chính/BQP để tổng hợp, báo cáo Bộ Quốc phòng bảo đảm kinh phí; quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành. Điều 30. Cục Tài chính/Bộ Quốc phòngTổng hợp, thẩm định kinh phí khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư này, báo cáo Bộ Quốc phòng bảo đảm cho các cơ quan, đơn vị để quản lý, sử dụng và quyết toán theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 31. Tổ chức thi hành1. Ban, Bộ, ngành, địa phương phối hợp với Bộ Quốc phòng theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện kịp thời phát hiện những vấn đề bất cập để sửa đổi, bổ sung. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; chỉ đạo các Sở, Ban, ngành chức năng và địa phương thuộc quyền thực hiện công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự; khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự; kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị; giám định sức khỏe theo quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10, 14, 15, 16, 18, 21 và 22 Thông tư này. Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp1. Kết quả sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe và giám định sức khỏe trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp, tục thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. 2. Việc sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe và giám định sức khỏe sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này. Điều 33. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. 2. Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Điều 34. Trách nhiệm thi hànhTổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần; Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. PHỤ LỤC IPHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC, BỆNH, TẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE (Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
LOẠI SỨC KHỎE NAM NỮ NAM VÀ NỮ Cao đứng (cm) Cân nặng (kg) Vòng ngực (cm) Cao đứng (cm) Cân nặng (kg) BMI (cân nặng/chiều cao2) 1 ≥ 163 ≥ 51 ≥ 81 ≥ 154 ≥ 48 18,5 - 24,9 2 160 -162 47 - 50 78 - 80 152 - 153 44 - 47 25 - 26,9 3 157 -159 43 - 46 75 - 77 150 - 151 42 - 43 27 - 29,9 4 155 -156 41 - 42 73 - 74 148 - 149 40 - 41 <18,5 hoặc 30 - 34,9 5 153 -154 40 71 - 72 147 38 - 39 35 - 39,9 6 ≤ 152 ≤ 39 ≤ 70 ≤ 146 ≤ 37 ≥ 40 II. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO BỆNH TẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE 1. Các bệnh về Mắt TT Bệnh tật Điểm 1 Thị lực: 1.1 Thị lực (không kính): Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 10/10 19/10 1 10/10 18/10 2 9/10 17/10 3 8/10 16/10 4 6,7/10 13/10 - 15/10 5 1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 - 12/10 6 1.2 Thị lực sau chỉnh kính Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm 2 Cận thị: - Cận thị dưới - 3D Cho điểm theo mục 1.2 - Cận thị từ - 3D đến dưới - 4D 4 - Cận thị từ - 4D đến dưới - 5D 5 - Cận thị từ - 5D trở lên 6 - Cận thị đã phẫu thuật Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm 3 Viễn thị: - Viễn thị dưới + 1,5D Cho điểm theo mục 1.1 - Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D 4 - Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D 5 - Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D 6 - Viễn thị đã phẫu thuật Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm 4 Loạn thị: Sinh lý hoặc < 1D 2 ≥ 1D 3 Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm 5 Mộng thịt: - Mộng thịt độ 1, độ 2 2 - Mộng thịt độ 3 4 - Mộng thịt độ 4 5 - Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính 5 6 Bệnh giác mạc: - Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm - Sẹo giác mạc có dính mống mắt 6 - Viêm giác mạc: + Nhẹ 3T + Vừa 4T 7 Quặm và lông siêu ở mi mắt - Không ảnh hưởng đến thị lực 2 - Có ảnh hưởng đến thị lực Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm 8 Viêm kết mạc: - Viêm kết mạc cấp 2T - Viêm kết mạc mùa xuân 4 9 Lệ đạo: - Viêm lệ đạo cấp tính 3T - Viêm tắc lệ đạo mạn tính + Nếu ở 1 bên mắt 5 + Nếu ở 2 bên mắt 6 10 Vận nhãn: - Lác cơ năng: + Không gây giảm thị lực 3 + Có giảm thị lực (chỉnh kính tối đa thị lực ≤ 8/10) 5 - Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) 6 11 Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) 5 12 Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt - Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi 6 - Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý: + Độ I 2 + Độ II 3 + Độ III 5 + Độ IV 6 - Những bệnh ở hốc mắt 6 13 Mù màu - Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nhẹ 3 - Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng 4-5 - Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác 6 14 Viêm võng mạc sắc tố 6 15 Đục thủy tinh thể bẩm sinh 6 16 Những bệnh khác về mắt: - Tăng nhãn áp - Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già - Lệch thể thủy tinh - Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử) - Bong võng mạc - Bệnh lý thị thần kinh 6 - Các tổn hại võng mạc do bệnh lý: + Bệnh võng mạc, do đái tháo đường + Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp 6 2. Các bệnh về Răng - Hàm - Mặt TT Bệnh tật Điểm 17 Răng sâu: - Chỉ có răng sâu độ 1 - 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai 2 - Có ≤ 3 răng sâu độ 3 2 - Có 4 - 5 răng sâu độ 3 3T - Có 6 răng sâu độ 3 4T - Có 7 răng sâu độ 3 trở lên 5T 18 Mất răng: - Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn) 1 - Mất răng đã có phục hình đảm bảo chức năng và thẩm mỹ 2 - Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên 2 - Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên 3 - Mất 5-7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên 4 - Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50% 5 19 Viêm lợi: - Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa có túi mủ sâu 1 - Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa có túi mủ sâu 2 20 Viêm quanh răng (nha chu viêm): - Viêm quanh răng đã điều trị ổn định vẫn còn túi lợi sâu 3T - Viêm quanh răng ở < 5 răng, răng lung lay độ 2 - 3 - 4 3T - Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2 - 3 - 4 4T - Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên 5T 21 Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng: - 1 - 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: + Đang còn viêm 2T + Đã điều trị ổn định 2 - 3 - 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: + Đang còn viêm 3T + Đã điều trị ổn định 3 - 5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: + Đang còn viêm 4T + Đã điều trị ổn định 4 - Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng 5 22 Biến chứng răng khôn: - Biến chứng đã điều trị tốt 1 - 2 - Biến chứng đang chữa 2T 23 Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi: - Viêm loét cấp tính 3T - Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi 4 24 Viêm tuyến nước bọt: - Viêm tuyến mang tai: + Đã điều trị khỏi 2 + Viêm tuyến mang tai cấp 3T + Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 bên đã ổn định 3 + Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định 4 + Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định 5 + Sỏi ống Stenon 5 - Viêm tuyến nước bọt dưới hàm: + Đã điều trị khỏi 2 + Viêm cấp 4T + Viêm mạn, xơ hoá, chưa ổn định 5 + Sỏi ống Wharton 5 25 Viêm khớp thái dương hàm: - Viêm cấp tính 3T - Viêm mạn tính 4 26 Xương hàm gãy: - Đã liền tốt, khớp cắn không di lệch hoặc di lệch ít 2 - Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai 4 27 Khe hở môi, khe hở vòm miệng: - Khe hở môi 1 bên, không toàn bộ: + Đã phẫu thuật, không ảnh hưởng tới thẩm mỹ và chức năng 2 + Chưa phẫu thuật 3 - Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên: + Đã phẫu thuật tạo hình, ảnh hưởng ít đến thẩm mỹ và phát âm 3 + Chưa phẫu thuật 4T - Khe hở môi toàn bộ 2 bên: + Đã phẫu thuật tạo hình 4 + Chưa phẫu thuật 5T - Khe hở vòm: + Khe hở vòm mềm 3 + Khe hở vòm toàn bộ 5 - Khe hở môi kèm theo khe hở vòm 6 28 Bệnh lý và u vùng mặt - Các bệnh lý lành tính đã điều trị ổn định (nang chân răng, nang nhầy...) 2 - U lành đã phẫu thuật ổn định không ảnh hưởng đến chức năng (torus, u lợi xơ...) 3 - U lành đã phẫu thuật ổn định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch;..) 5 - U lành tính chưa phẫu thuật, không gây biến dạng vùng mặt 3T - U lành tính chưa phẫu thuật, có gây biến dạng vùng mặt hoặc ảnh hưởng chức năng 5T - U ác tính vùng hàm mặt 6 29 Sai lệch khớp cắn Không ảnh hưởng chức năng và thẩm mỹ 2 Ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ (tùy mức độ ảnh hưởng) 3-5 Đang điều trị nắn chỉnh răng 3T 29 Phẫu thuật thẩm mỹ có can thiệp vào xương vùng hàm mặt - Kết quả tốt, đã liền xương trên 6 tháng 2 - Còn phương tiện kết xương 3T 3. Các bệnh về Tai - Mũi - Họng TT Bệnh tật Điểm 30 Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): - Một bên tai 5m (nghe bình thường) 1 - Một bên tai 4m (nghe kém nhẹ) 2 - Một bên tai 3m (nghe kém trung bình nhẹ) 3 - Một bên tai 2m (nghe kém trung bình nặng) 4 - Một bên tai 1 m (nghe kém nặng) 5 - Một bên tai 1m (nghe kém sâu) 6 Tính từng tai, sau lấy trung bình cộng và làm tròn để được kết quả chung. Ví dụ: Tai phải 1, tai trái 6, tổng là (6+1)/2=3,5 làm tròn là 4 31 Tai ngoài: - Ống tai ngoài + Hẹp một phần ống tai ngoài 3 + Hẹp toàn bộ ống tai ngoài 4 + Tịt ống tai ngoài 5 - Vành tai + Không có vành tai 5 + Không có cấu trúc vành tai (chỉ có nụ thịt) 4 + Mất một số cấu trúc giải phẫu 3 + Cấu trúc đầy đủ nhưng nhỏ hơn tai bện bình thường 2 - Viêm tai ngoài cấp tính 3T - Polyp tai ngoài 4 32 Tai giữa: - Viêm tai giữa cấp tính 4 T - Viêm tai giữa thanh dịch 4 T - Viêm tai giữa mạn tính hòm nhĩ khô, sạch + Màng nhĩ thủng nhỏ hoặc trung bình 4 + Màng nhĩ thụng rộng 5 - Viêm tai giữa mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, mức độ thủng: + Thủng nhỏ hoặc trung bình 5 + Thủng rộng 6 - Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome) 6 - Polyp tai giữa 5 33 Xương chũm: - Viêm tai xương chũm cấp tính 5T - Viêm tai xương chũm mạn tính 5 - Viêm tai xương chũm có cholestetoma có biến chứng nội sọ 6 - Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu: + Màng nhĩ đóng kín 4 + Màng nhĩ thủng, đáy nhĩ sạch 5 + Màng nhĩ thủng, còn chảy mủ 6 - Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt căn, nếu: + Hốc mổ khô 5 + Hốc mổ còn chảy mủ 6 34 Tai trong: Ù tai kèm giảm sức nghe đường tiếp nhận 5 35 Rò luân nhĩ + Rò luân nhĩ không biến chứng 2 + Rò luân nhĩ biến chứng nhiễm trùng 3T + Rò luân nhĩ biến chứng đã phẫu thuật kết quả tốt 2 36 Mũi: - Mũi, hố mũi, vách ngăn bị lệch vẹo, dị dạng, nếu: + Không có rối loạn hô hấp và phát âm 3 + Đã có rối loạn hô hấp, phát âm, nuốt mức độ nhẹ 4-5 + Có rối loạn chức năng hô hấp quan trọng, rối loạn phát âm 6 - Viêm mũi cấp tính 3T - Viêm mũi dị ứng 2 - Viêm mũi mạn tính đơn thuần: + Không có rối loạn chức năng hô hấp 2 + Có rối loạn chức năng hô hấp rõ hoặc mất ngửi 4 + Rối loạn chức năng hô hấp 5 - Polip mũi: + Viêm mũi xoang mặn tính có polyp 5 + Viêm mũi xoang mạn tính có polyp 1 bên độ I-II 4 + Viêm mũi xoang mạn tính có polyp 1 bên độ III-XV 5 + Viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi 2 bên độ I-II 5 + Viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi 2 bên độ III-IV 6 37 Họng: - Viêm họng cấp tính 2T - Viêm họng mạn tính đơn thuần, thể trạng tốt 2 - Viêm họng mạn tính hay ho, sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng 4 38 Amidan: - Viêm amidan cấp 2T - Viêm amidan mạn tính không quá phát hoặc qua phát độ I 2 - Amidan viêm mạn tính quá phát độ II-III chưa có lối loạn chức năng hô hấp 3 - Amidan viêm mạn tính quá phát độ II-III có rối loạn chức năng hô hấp (ngừng thở khi ngủ, khó thở...) 4 - Amidan viêm mạn tính quá phát độ IV 5 - Amidan viêm mạn tính đã được cắt bỏ 2 39 Chảy máu cam: - Chảy máu cam tái phát chưa có thiếu máu hoặc thiếu máu nhẹ 4 - Chảy máu cam tái phát gây thiếu máu trung bình 5 - Chảy máu cam tái phát gây thiếu máu nặng 6 40 Thanh quản: - Viêm thanh quản cấp tính 2T - Viêm thanh quản mạn tính, nếu: + Không có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói còn phân biệt được, thể trạng tốt 3 + Có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng kém 4 - Liệt các cơ khép - mở dây thanh và liệt dây thần kinh hồi qui 5 - Khàn tiếng đơn thuần, không liệt dây thanh, không có tổn thương hoặc chỉ tổn thương nhẹ ở niêm mạc dây thanh 3 - Khàn tiếng do các khối u lành tính ở dây thanh như: polip, hạt xơ dây thanh, u nang, u nhú (papilloma) dây thanh... 5 - Nói lắp: + Lặp từ (Ví dụ: Con bò bò... bò sữa) 3 + Kéo dài từ (Ví dụ: C...o...n bò sữa) 4 + Mất từ (Ví dụ: Con .... sữa) 5 - Nói ngọng: + Người nghe hiểu 75% đến dưới 100% từ 3 + Người nghe hiểu 50% đến dưới 75% từ 4 + Người nghe hiểu 20% đến dưới 50% từ 5 + Người nghe hiểu dưới 20% từ 6 - Chấn thương hay bệnh lý gây tổn thương cấu trúc thanh quản + Không có rối loạn giọng 5 + Có rối loạn giọng 6 41 Xoang mặt: - Viêm mũi xoang cấp tính 4T - Viêm mũi xoang cấp tính điều trị khỏi hoàn toàn 2 - Viêm xoang hàm mạn tính 4 - Viêm xoang trán, xoang sàng mạn tính 5 - Viêm mũi xoang mạn tính 5 42 Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm 6 43 Khối u vùng mũi xoang; họng thanh quản, tai ngoài, tai giữa - Không nghi ngờ ác tính 5 - Có nghi ngờ ác tính 6 44 Nang giáp móng (giáp lưỡi) - Chưa phẫu thuật 3T - Phẫu thuật kết quả tốt, không tái phát 2 - Phẫu thuật kết quả kém, tái phát nang 4 4. Các bệnh về Thần kinh TT Bệnh tật Điểm 45 Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động: - Trạng thái Migrain 4 - Migrain biến chứng 5 - Đau đầu chuỗi mạn tính 4 - Đau đầu căng thẳng mạn tính 4 46 Động kinh: - Đã hết cơn (lâm sàng và cận lâm sàng) 5 - Còn cơn (lâm sàng và hoặc cận lâm sàng) 6 47 Tăng tiết mồ hôi (bao gồm R61.0 tăng tiết mồ hôi khu trú và R61.1 tăng tiết mồ hôi toàn thân) - Mức độ nhẹ 2 - Mức độ vừa 4 - Mức độ nặng 5 48 Đái dầm không thực tổn 5 49 Di tính nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe 4 50 Rối loạn tiền đình trung ương 5 51 Rối loạn tiền đình ngoại biên 4-5 52 Rối loạn phối hợp vận động và thăng bằng kiểu tiểu não 5 53 Liệt thần kinh mặt ngoại vi (Liệt Bell): - Còn di chứng méo miệng khi cười, mắt nhắm kín 3 - Còn di chứng méo miệng thường xuyên, mắt nhắm không kín 5 54 Liệt thần kinh ngoại vi: - Liệt 1 trong các dây thần kinh quay, giữa 5 - Liệt dây thần kinh trụ 4 - Liệt dây thần kinh hông to 6 - Liệt 1 trong các dây thần kinh hông khoeo trong, hông khoeo ngoài 5 - Mất hoặc giảm khả năng vận động ở một phần chi thể: + Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh hoạt 4 + Ảnh hưởng nhiều đến lao động, sinh hoạt 5 - Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người 6 55 Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt 6 56 Bệnh rễ và các đảm rối thần kinh: - Ảnh hưởng ít đến vận động và cảm giác 4 - Ảnh hưởng nhiều đến vận động và cảm giác 5 57 Bệnh cơ (Myopathie): - Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động 6 - Teo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận động 4 58 Nhược cơ (Myasthénia) 6 59 Các rối loạn TIC 4 60 Đau lưng do: - Gai đôi cột sống 4 - Thoái hoá cột sống: + Mức độ nhẹ: thoái hóa <3 đốt sống, không có chèn ép thần kinh 3 + Mức độ vừa: thoái hóa 3-6 đốt sống, không có chèn ép thần kinh 4 + Mức độ nặng: > 6 đốt sống hoặc có chèn ép thần kinh 5 - Thoát vị đĩa đệm: + Mức độ nhẹ: đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít 4 + Mức độ vừa: H/c thắt lưng hông, ảnh hưởng lao động nhiều 5 + Mức độ nặng: Có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động 6 61 Đau vùng cổ gáy do rối loạn liên quan đến cột sống cổ: - Thoái hoá cột sống cổ: + Mức độ nhẹ: thoái hóa <2 đốt sống, không có chèn ép thần kinh 3 + Mức độ vừa: thoái hóa 2-4 đốt sống, không có chèn ép thần kinh 4 + Mức độ nặng: > 4 đốt sống hoặc có chèn ép thần kinh 5 - Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ: + Mức độ nhẹ: đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít 4 + Mức độ vừa: Có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động nhiều 5 + Mức độ nặng: Có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động 6 62 Chấn thương sọ não: - Chấn thương sọ não cũ không để lại di chứng. 3 - Chấn thương sọ não, vết thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ: + Nếu điện não đồ không biến đổi 4 + Nếu điện não đồ có biến đổi 5 - Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần hoặc khuyết xương sọ. 6 5. Các bệnh về Tâm thần TT Bệnh tật Điểm 63 Rối loạn trầm cảm - Mức độ nhẹ 4 - Mức độ vừa 5 - Mức độ nặng 6 64 Các mặt bệnh tâm thần - Chậm phát triển tâm thần: + Chậm phát triển tâm thần mức độ trầm trọng 6 + Chậm phát triển tâm thần mức độ nặng 6 + Chậm phát triển tâm thần mức độ vừa 5 + Chậm phát triển tâm thần mức độ nhẹ 5 - Các rối loạn loạn thần cấp và nhất thời: + Không hồi phục 6 + Hồi phục không hoàn toàn 5 + Hồi phục hoàn toàn 4 - Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu 6 - Các rối loạn tri giác 6 - Các rối loạn về phân định giới tính 4 - Các rối loạn về ưa chuộng tình dục 4 65 Tâm thần phân liệt (các thể) 6 66 Các rối loạn tâm thần do rượu 6 - Nghiện rượu mạn tính 6 - Loạn thần do rượu (hoang tưởng, ảo giác, sảng, các bệnh não thực tổn do rượu 6 - Hội chứng cai rượu 6 67 Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng ma túy (opiate, chất dạng amphetamin, cocain, cần sa, chất kích thần khác) 6 68 Loạn thần do thuốc: - Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc 6 - Lệ thuộc thuốc gây nghiện 5 69 Rối loạn phân liệt cảm xúc - Thể điển hình, cường độ mạnh, cơn kéo dài, mau tái phát 6 - Thể trung bình, cơn thưa 1 - 3 năm /lần hoặc thể nhẹ chu kỳ con 3-5 năm 6 - Hưng cảm 6 - Trầm cảm 6 - Hỗn hợp 6 - Không biệt định 6 70 Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên - Thể nặng và cố định 6 - Trung bình 5 71 Rối loạn nhân cách - Các rối loạn nhân cách đặc hiệu 5 - Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và các loại nhân cách khác nhau 4 72 Rối loạn giấc ngủ không thực tổn: - Nếu có bệnh cơ thể đi kèm 5 - Nếu không có bệnh cơ thể đi kèm 3 73 Rối loạn lo âu: - Đã hồi phục 4 - Đang tiến triển 5 - Hay tái phát (từ 2 lần trở lên) 6 74 Rối loạn phân li (chuyển đi): - Đã hồi phục sinh hoạt bình thường 4 - Đang tiến triển 5 - Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên) 6 75 Các rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và bệnh cơ thể: + Đã hồi phục 4 + Phục hồi không hoàn toàn 5 + Không hồi phục 6 76 Rối loạn cảm xúc lưỡng cực - Giai đoạn (hưng cảm, trầm cảm, hỗn hợp) 6 - Rối loạn cảm xúc lưỡng cực hiện tại thuyên giảm 5 6. Các bệnh về Tiêu hóa TT Bệnh tật Điểm 77 Bệnh thực quản: - Viêm thực quản trào ngược 3 - Viêm thực quản trào ngược điều trị khỏi hoàn toàn 2 - Bệnh co thắt tâm vị 5 - Giãn thực quản 5 - Hẹp thực quản 5 - Thoát vị hoành 5 - Giãn tĩnh mạch thực quản 6 - Ung thư thực quản 6 78 Bệnh dạ dày, tá tràng: - Viêm dạ dày cấp 3T - Viêm dạ dày cấp điều trị khỏi hoàn toàn 2 - Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính 4 - Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến chứng 4T - Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu... chưa điều trị khỏi) 6 - Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng nội khoa 3 - Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng phẫu thuật 5 - Túi thừa dạ dày, tá tràng ảnh hưởng tới sức khỏe ít hay nhiều 4 - Ung thư dạ dày 6 - U lành tính dạ dày + Đã phẫu thuật cắt bỏ 3 + Chưa phẫu thuật 5 79 Ruột non: - Thủng ruột non do các nguyên nhân phải phẫu thuật: + Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu hóa 4 + Có ảnh hưởng tới tiêu hoá và sinh hoạt 5 - Tắc ruột cơ học đã phẫu thuật: + Kết quả tốt 4 + Nếu vẫn còn rối loạn tiêu hoá 5 - Túi thừa, polip ruột non 5 - U ruột non 6 80 Viêm ruột thừa: - Viêm ruột thừa đã phẫu thuật, kết quả tốt (thời gian sau phẫu thuật >4 tuần, trường hợp nhiễm trùng vết mổ thì thời gian sau điều trị hết nhiễm trùng >4 tuần) 3 - Có biến chứng, bán tắc ruột, sổ bụng hoặc thoát vị thành bụng 5 81 Thoát vị thành bụng các loại: - Đã được phẫu thuật tốt, ổn định trên 1 năm 3 - Chưa được phẫu thuật 5T - Thoát vị thành bụng tái phát 5 82 Phẫu thuật mở bụng thăm dò: - Liền sẹo tốt và trên 1 năm, không có di chứng. 3 - Nếu sẹo nhăn nhúm, sổ bụng hoặc thoát vị thành bụng 5 - Có có di chứng. 6 83 Phẫu thuật nội soi qua thành bụng: - Phẫu thuật nội soi qua thành bụng, không can thiệp tạng trong ổ bụng, đã lành sẹo 2 - Phẫu thuật nội soi qua thành bụng đã can thiệp nội tạng, không di chứng 3 - Phẫu thuật nội soi qua thành bụng đã can thiệp nội tạng, có di chứng (tùy mức độ) 4-6 84 Bệnh đại, trực tràng: - Viêm đại tràng hoặc viêm trực tràng cấp 3T - Hội chứng ruột kích thích: + Mức độ nhẹ 3 + Mức độ vừa 4 + Mức độ nặng 5 - Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết: + Nhẹ 5T + Vừa, nặng 6 - Các bệnh lành tính của đại tràng phải can thiệp phẫu thuật 5 - Lao ruột 5 - Ung thư đại tràng, trực tràng 6 - Túi thừa đại, trực tràng 5 - Polip trực, đại tràng (Polypose Rectocolique) 5 - Polip trực tràng (Polype rectal) có cuống nhỏ điều trị hết được: + Đã cắt bỏ 2 + Chưa cắt bỏ 5T - Polip trực tràng chảy máu 6 - Phình đại tràng bẩm sinh + Đã điều trị kết quả tốt 3 + Chưa điều trị 5T 85 Bệnh hậu môn - trực tràng: - Rò hậu môn: + Đơn giản đã điều trị khỏi 2 + Đơn giản chưa điều trị 3T + Rò hậu môn phức tạp 5 - Sa trực tràng 5 - Nứt hậu môn: + Đã điều trị tốt 3 + Nhiễm trùng nhiều lần 4 - Áp xe cạnh hậu môn + Đã điều trị khỏi 3 + Chưa điều trị hoặc tái phát 5T - U nhú hậu môn (papilloma) + Đã điều trị khỏi 3 + Chưa điều trị hoặc tái phát 4T 86 Trĩ: - Trĩ ngoại: + 1 búi kích thước dưới 0,5 cm 2 + 1 búi kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm 3 - Trĩ nội hoặc trĩ hỗn hợp 1 búi nhỏ dưới 0,5 cm 3 - Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ hỗn hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm 4 - Trĩ đã phẫu thuật tốt 3 - Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được 5T - Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát 5T 87 Bệnh gan: - Viêm gan cấp 5T - Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng, sức khỏe hồi phục tốt 3 - Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng nhưng hồi phục chưa tốt, thử HBsAg (+) 5 - Viêm gan virus B hoặc C mạn tính, giai đoạn không hoạt động 3 - Người có anti-HCV dương tính, đã tự khỏi hoặc điều trị khỏi hoàn toàn, không di chứng 2 - Viêm gan mạn tính thể tồn tại 4 - Viêm gan mạn tính thể hoạt động 6 - Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát 6 - Sán lá gan + Sán lá gan điều trị khỏi hoàn toàn 3 + Sán lá gan để lại di chứng (tùy mức độ) 4-6 - Gan to chưa xác định được nguyên nhân 5T - Hội chứng vàng da chưa rõ nguyên nhân 5T - Xơ gan giai đoạn còn bù 5 - Xơ gan giai đoạn mất bù 6 - Đụng giập gan đã được điều trị bảo tồn, kết quả tốt 3 - Áp xe (abcès) gan đã điều trị ổn định 4 - Áp xe gan đã vỡ gây biến chứng tuy đã điều trị khỏi 5 - Sỏi trong gan + 01 viên KT ≤ 1cm 3 + Nhiều viên hoặc 01 viên KT > 1cm 4-5 - Nang gan + Nang đơn độc đường kính < 1 cm 2 + Nang đơn độc đường kính từ 1cm đến dưới 2 cm 3 + Nhiều nang hoặc đường kính ≥ 2 cm 4-5 - U máu gan + U máu < 3cm 3 + U máu 3 - 5 cm 4 + U máu > 5cm 5 - Ung thư gan 6 88 Bệnh mật, túi mật: - Polyp túi mật 2 - Sỏi túi mật, gây viêm đường mật 5T - Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mật 6 - Áp xe đường mật 5T - Sỏi túi mật đơn độc, chưa mổ 4T - Sỏi túi mật đã cắt túi mật: + Không ảnh hưởng tới sinh hoạt 4 + Có ảnh hưởng tới sinh hoạt 5 - Viêm túi mật, viêm đường mật, viêm túi mật cấp do sỏi đơn độc đã mổ trên 1 năm, ổn định 4 - Viêm đường mật do sỏi hoặc do nguyên nhân khác 5T - Sỏi ống mật chủ 6 89 Tụy - Viêm tụy cấp thể phù nể: + Đã hồi phục 3 + Tái phát 5 - Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết 6 - Viêm tụy mạn 5 - 6 - Viêm tụy cấp đã điều trị nội khoa ổn định 4 - Nang tụy 4 - Sỏi tụy 5 - Ung thư tụy 6 90 Lách - Lách to do các nguyên nhân 4 - Nang lách 4 - Áp xe lách 5 - Vỡ lách đo chấn thương phải phẫu thuật cắt lách 5 - U lành tính của lách 4 - Bệnh lý ác tính của lách 6 91 Đảo ngược phủ tạng 5 7. Các bệnh về Hô hấp TT Bệnh tật Điểm 92 Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp: - Ho ra máu không rõ nguyên nhân 4T - Ho ra máu tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực 6 - Tiếng cọ màng phổi rõ, kèm theo đau ngực (viêm màng phổi khô) 5T - Ran ẩm hoặc ran nổ nhiều ở 1 hoặc 2 đáy phổi kèm theo khái huyết hoặc khạc đờm nhiều 5T - Hội chứng 3 giảm (dày dính màng phổi) 5 - Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp 6 - Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng đến chức năng hô hấp 6 93 Các bệnh phế quản: - Viêm phế quản cấp 3T - Giãn phế quản nhẹ có chẩn đoán rõ, chưa có biến chứng 5 - Viêm phế quản mạn tính 5 - Bệnh phối tắc nghẽn mạn tính 6 - Tâm phế mạn 6 - Hen phế quản: + Hen nhẹ không có biến chứng 5 + Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi 6 - Giãn phế quản: + Giãn phế quản lan tỏa, chưa có biến chứng 5 + Giãn phế quản khu trú, chưa có biến chứng 4 + Giãn phế quản khu trú, có biến chứng 6 94 Các bệnh nhu mô phổi: - Viêm phổi cấp do vi khuẩn, virus, Mycoplasma Pneumoni 3T - Sản lá phổi, amip phổi 5T - Kén khí phổi 5 - Hội chứng Loffler 3T - Bệnh bụi phổi 6 - Xơ phổi kẽ lan toả hoặc xơ phối: + Không ảnh hưởng chức năng hô hấp, không biến chứng 4 + Ảnh hưởng chức năng hô hấp 5 + Có biến chứng giãn phế quản cạnh xơ; khí phế thũng cạnh xơ 6 95 Các bệnh màng phổi: - Phế mạc viêm tràn dịch tơ huyết (Sero fibrineuse): + Không do lao, không có di chứng dày dính màng phổi 3T + Do lao, cổ di chứng dày dính màng phổi 5T - Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều 6 - Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực 6 - Vôi hoá màng phổi: + Ít (không ảnh hưởng đến chức năng hô hấp, khống gây rối loạn thông khí hạn chế, FVC > 80%), 3 + Nhiều, diện rộng (ảnh hưởng đến chức năng hô hấp, gây rối loạn thông khí hạn chế, FVC < 80%), 5 - Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi 6 - Tràn khí màng phổi + Đã điều trị khỏi 3 + Tái phát nhiều lần 4 96 Bệnh u phổi 5 97 Bệnh lao phổi: - Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao) 4T - Ho ra máu do lao 5T - Lao phổi nhẹ mới mắc (lao thâm nhiễm, lao huyệt AFB (-) trong đờm bằng soi trực tiếp, không có hang lao) 5T - Lao phổi mới mắc nhưng có AFB (+) trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao 6 - Lao phổi kháng thuốc đơn kháng, đa kháng 6 - Lao phổi đã khỏi hoặc hoàn thành điều trị thời gian trên 3 năm, nếu: + Trước đây không có hang, hiện tại X-quang phổi bình thường, AFB (-), sức khỏe không bị ảnh hưởng 2 + Hiện nay có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản 6 98 Lao ngoài phổi: - Lao hạch ngoại vi đã khỏi 4 - Lao hạch cổ mạn tính hoặc rò mủ 5 - Lao thanh quản đã khỏi 4 - Lao màng bụng, lao xương 5 - Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi 4 - Lao khớp đã điều trị khỏi 4 - Lao ngoài phổi đang điều trị hoặc điều trị đủ phác đồ để lại di chứng 6 - Lao não, màng lão đã khỏi, không di chứng 5 8. Các bệnh về Tim mạch TT Bệnh tật Điểm 99 Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg): - HA tối đa: + 110-120 1 + 121 -130 hoặc 100 - 109 2 + 131 -139 hoặc 90 - 99 3 + 140 - 149 hoặc < 90 4 + 150-159 5 + ≥ 160 6 - HA tối thiểu: + ≤ 80 1 + 81-85 2 + 86-89 3 + 90 - 99 4 + ≥ 100 5 100 Bệnh tăng huyết áp: - Tăng huyết áp độ 1 4 - Tăng huyết áp độ 2 5 - Tăng huyết độ 3 6 101 Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút): - 60 - 80 1 - 81 - 85 hoặc 57 - 59 2 - 86 - 90 hoặc 55 - 56 3 - 50 - 54 3 - 4 (dựa vào nghiệm pháp Lian) - 91 - 99 4 - ≥ 100 hoặc < 50 5,6 102 Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim: - Nhịp bộ nối, nhịp nhĩ 2 - Block nhĩ thất độ I 4 - Block nhĩ thất độ II 5 - Block nhĩ thất độ III 6 - Block nhánh phải: + Không hoàn toàn 2 + Hoàn toàn, không có bệnh lý tim mạch thực tổn 3 + Hoàn toàn, cổ bệnh lý tim mạch thực tổn 4 - Block nhánh trái: + Không hoàn toàn 5 + Hoàn toàn 6 - Block nhánh phải + block nhánh trái 6 - Loạn nhịp ngoại tâm thu thất: + Các NTT mất hoặc giảm đi sau vận động 2 + NTT thất thưa (1-9 nhịp/giờ) 3 + NTT thất trung bình (10-29 nhịp/giờ) 4 + NTT thất dày (≥ 30 nhịp/giờ) 5 + NTT thất đa ổ 6 + NTT thất từng chùm hoặc R/T 6 + NTT thất trong các bệnh tim thực thể 6 - Loạn nhịp ngoại tâm thu nhĩ 5 - Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn 6 - Hội chứng nút xoang bệnh lý . 5 - Cơn nhịp nhanh kịch phát 6 - Hội chứng Wolff-Parkinson-White 6 - Hội chứng Brugada 6 103 Bệnh hệ thống mạch máu: - Viêm tắc động mạch các loại 6 - Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud) 6 - Viêm tắc tĩnh mạch nông hoặc sâu chi dưới 5 104 Bệnh tim: - Bệnh tim bẩm sinh: + Chưa gây rối loạn huyết động đáng kể 5 + Có rối loạn về huyết động 6 + Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16 tuổi 4 - Bệnh van tim 6 - Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn 6 - Suy tim 6 - Viêm cỡ tim và các bệnh cơ tim 6 - Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp 6 - Các bệnh màng ngoài tim 6 - Các khối u tim 6 9. Các bệnh Cơ - Xương - Khớp TT Bệnh tật Điểm 105 Bệnh khớp: - Các bệnh khớp nhiễm khuẩn 5T - Lao khớp, lao cột sống 5 - Viêm khớp nhiễm khuẩn, hội chứng Reiter, viêm khớp Lyme, các bệnh này mới khỏi chưa quá 6 tháng 5T - Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew): + Nếu chưa gây teo hoặc biến dạng khớp, cứng khớp, chức năng khớp chưa hạn chế, sức khỏe toàn thân tốt 4 + Nếu đã gây teo cơ, cứng khớp, biến dạng khép, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn thân: • Mức độ nhẹ và vừa 5 • Mức độ nặng 6 106 Bàn chân bẹt: - Đi lại không gây đau 3 - Đi lại đau, ảnh hưởng mang vác, chạy nhảy 4 107 Chai chân, mắt cá, rỗ chân: - Chai chân (Durillon) dày sừng nhưng nắn còn mềm, đi lại không ảnh hưởng 2 - Chai dày sừng gây cộm cứng, đi lại ảnh hưởng 4 - Mắt cá lòng bàn chân (Corpolantaire): + Chỉ có 1 cái, đường kính ≤ 1cm, đi lại không ảnh hưởng 2 + Có 2 cái, đường kính ≤ 1cm, đi lại không ảnh hưởng 3 + Có ≥ 3 cái, hoặc có 1- 2 cái nhưng đường kính trên 1cm, hoặc mắt cá gây ảnh hưởng đến đi lại 4 - Rỗ chân (Porokeratose): + Có 1- 2 điểm lõm trong 1 cm2, đường kính các điểm lõm dưới 2 mm, đi lại không ảnh hưởng 2 + Có trên 2 điểm lõm trong 1 cm2, hoặc đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng 3 + Có trên 2 điểm lõm trong 1 cm2 và đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng 4 + Rỗ chân ảnh hưởng đến đi lại 5 108 Dính ngón tay, ngón chân: - Chưa xử trí phẫu thuật: + Không ảnh hưởng đến chức năng 2 + Ít ảnh hưởng đến chức năng 3T + Ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân 4T - Đã xử trí phẫu thuật: + Không hoặc rất ít ảnh hưởng đến chức năng 2 + Co kéo, ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân 4 109 Thừa ngón tay, ngón chân: - Chưa cắt bỏ 3T - Đã, cắt bỏ, nếu: + Không ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân 1 + Ít ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân 2 + Ảnh hưởng nhiều đến chức năng của bàn tay, bàn chân 4 110 Mất ngón tay; ngón chân: - Mất 1 đốt: + Của 1 ngón tay cái 4 + Của ngón trỏ bàn tay thuận 5 + Của ngón trỏ bàn tay không thuận 4 + Của 1 ngón chân cái 4 + Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng 3 + Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân, không ảnh hưởng đến chức năng 2 - Mất 2 đốt: + Của ngón tay trỏ bàn tay thuận 6 + Của ngón trỏ bàn tay không thuận 5 + Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân 4 + Của 2 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân 5 - Mất 1 ngón: + Mất 1 ngón cái của bàn tay thuận 6 + Mất 1 ngón cái của bàn tay không thuận 5 + Mất 1 ngón cái của bàn chân 5 + Mất 1 ngón trỏ của bàn tay thuận 5 + Mất 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân 4 - Mất 2 ngón: + Mất 2 ngón trong đó không mất ngón tay cái, ngón chân cái và ngón trỏ bàn tay thuận 5 + Mất 2 ngón trong đó có mất ngón tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay thuận 6 - Mất 3 ngón trở lên 6 111 Co rút ngón tay, ngón chân: - Co rút từ 1 - 2 ngón tay hoặc ngón chân 5 - Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón chân trở lên. .6 112 Lệch vẹo ngón chân cái vào trong (Hallux varus) hay ra ngoài (Hallux valgus): - Chưa phẫu thuật 4T - Đã phẫu thuật kết quả tốt 2 - Đã phẫu thuật kết quả trung bình 3 - Đã phẫu thuật kết quả kém 4 113 Chấn thương, vết thương khớp: - Khớp vừa và lớn: + Chưa điều trị khỏi 4T + Đã điều trị khỏi, không để lại di chứng 3 + Đã điều trị, để lại di chứng ảnh hưởng vận động 4 - Khớp nhỏ: + Không ảnh hưởng hoặc ít ảnh hưởng đến vận động 2 + Ảnh hưởng nhiều đến vận động 3 114 Sai khớp xương: - Sai khớp nhỏ, vừa: + Chưa điều trị khỏi 3T + Đã điều trị khỏi, không để lại di chứng 2 - Sai khớp vừa đã điều trị nhưng để lại di chứng thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt 4 - Sai khớp lớn: + Đã nắn chỉnh không để lại di chứng 3 + Đã nắn chỉnh để lại di chứng 4-5 + Đã được phẫu thuật nắn chỉnh: • Nếu không để lại di chứng, đã được theo dõi 1 năm trở lên, lao động sinh hoạt bình thường 3 • Để lại di chứng nhẹ 5 • Để lại di chứng đau, hạn chế vận động, thoái hoá biến dạng hoặc cứng khớp 6 - Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt 6 - Sai khớp bệnh lý ở các khớp lớn 6 - Sai khớp tái phát nhiều lần 6 115 Gãy xương: - Gãy xương nhỏ: + Chưa liền xương 3T + Đã liền xương, không ảnh hưởng vận động 1 + Đã liền xương, có ảnh hưởng vận động 2 - Gãy xương vừa và lớn: + Chưa liền xương 5T + Đã liền xương vững ở tư thế bình thường, không để lại di chứng đau mỏi hoặc hạn chế vận động (thời gian từ khi gãy xương đến khi kiểm tra 1 năm trở lên) 2 + Đã liền xương vững, cong lệch trục không quan trọng, hạn chế vận động khớp, không gây đau mỏi, không gây thoái hoá biến dạng khớp, không ảnh hưởng đáng kể tới sinh hoạt, hoạt động của chi 3 + Đã liền xương nhưng trục lệch vẹo, hạn chế vận động. 5 + Có đau mỏi hạn chế vận động nhiều 5 + Có đau mỏi, thoái hoá biến dạng khớp nhiều 6 + Đã phẫu thuật nhưng còn phương tiện kết xương Tính điểm theo gãy xương vừa và lớn, không phương tiện kết xương 116 Khớp giả xương dài tứ chi: - Kèm theo mất đoạn xương lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi dưới 6 - Không kèm theo ngắn chi 5 117 Dị dạng bẩm sinh: - Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất đầu xương. 6 118 Cứng, dính các khớp lớn: - Cứng, dính các khớp vai, khuỷu, gối, hông 6 119 Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân: - Ở tư thế cơ năng 5 - Không ở tư thế cơ năng 6 120 Chênh lệch chiều dài chi: - Từ 2 cm trở xuống, không gây đau mỏi trong sinh hoạt, lao động 4 - 3 - 4 cm, ít nhiều ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt 5 - Trên 5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt 6 121 Hai chân vòng kiềng hình chữ O, X, K: - Nhẹ, không ảnh hưởng tới đi lại, chạy nhảy (dưới 5 độ) hoặc ảnh hưởng không đáng kể 4 - Vừa (5-10 độ) đi lại, chạy nhảy ít ảnh hưởng 5 - Nặng (trên 10 độ) thường kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động 6 122 Cong gù cột sống: - Không ảnh hưởng đến chức năng hô hấp 3 - Đã ổn định (không tiến triển, không gây viêm rò, đau mỏi), có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp 4 - Ảnh hưởng tới mang vác, vận động, chạy nhảy 5 - Nặng: do di chứng bại liệt, di chứng chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy đốt sống 6 123 Viêm xương: - Đơn giản, có xương viêm khu trú, không phá hủy xương rộng 5T - Viêm các xương lớn, viêm liên tục, hay tái phát 6 124 Bệnh u xương, sụn lành tính ở nhiều xương: - Đã mổ đục bỏ u, không ảnh hưởng tới chức phận 4 - Chưa mổ 5 125 Ô khuyết xương ở xương dài: - Ảnh hưởng đến độ vững của xương 5 - Không ảnh hưởng đến độ vững của xương 4 126 Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi 5 127 Viêm vô khuẩn lồi củ trước xương chày 4 128 Hoại tử vô khuẩn mào xương chày: - Đã mổ đục xương, kết quả tốt 4 - Chưa mổ, đau tái phát nhiều lần 5T 129 Hoại tử vô khuẩn lồi cầu xương cánh tay 4T 130 Bàn chân thuổng: - Không ngắn chi hoặc, có ngắn chi từ 1 - 3 cm 5 - Có ngắn chi trên 3 cm 6 131 Đứt gân gót (gân Achill) - Chưa điều trị 5 - Đã khâu nối, gân liền tốt, chức năng khớp cổ chân, bàn chân bình thường 2 - Đã khâu nối, gân liền tốt, chức năng khớp cổ chân, bàn chân hạn chế nhẹ 3 - Đã khâu nối, gân liền tốt, chức năng khớp cổ chân, bàn chân hạn chế vừa và nặng 4 - Gân không liền 5 132 Dị tật bàn chân khèo: - Cả 2 bàn chân 6 - 1 bàn chân 5 133 Di chứng bại liệt, liệt mềm ở chi thể: - Mức độ nặng 6 - Mức độ vừa 5 134 Di chứng bại não, liệt cứng ở chi thể 6 135 Bàn tay khèo 6 136 Dị tật bẩm sinh thiếu xương ở chi thể (xương quay, xương chầy...) 6 137 Sẹo bỏng và các loại sẹo do các nguyên nhân khác: - Nhỏ, đã lành, không ảnh hưởng đến vận động, sinh hoạt và lao động 1 -2 - Nhỏ, đã lành, có ảnh hưởng đến thẩm mỹ (ở mặt, cổ): + Ít 3 + Nhiều 4 - Co kéo gây biến dạng: + Ảnh hưởng ít đến chức phận, sinh hoạt và lao động 4 + Ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ, lao động, sinh hoạt 5 138 Giãn tĩnh mạch chân (Varice): - Chưa thành búi 3 - Đã thành búi, chạy nhảy đi lại nhiều thì căng, tức 4 - Đã phẫu thuật kết quả tốt 3 139 Các loại u: - U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u xương), không ảnh hưởng tới sức khỏe, lao động, luyện tập, sinh hoạt: + Nếu đường kính khối u dưới 1 cm: 1 + Nếu đường kính khối u từ 1 - 2 cm: 2 + Nếu đường kính khối u từ 3 - 4 cm: 3 - U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u xương) đã ảnh hưởng tới sinh hoạt, lao động, luyện tập, hoặc kích thước ≥ 5cm 4 - Các loại u ác tính ở các vị trí 6 10. Các bệnh về Thận - Tiết niệu - Sinh dục TT Bệnh tật Điểm 140 Thận, tiết niệu: - Bệnh thận cấp tính: Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp do các nguyên nhân mới khỏi bệnh chưa quá 6 tháng 5 - Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận mạn, suy thận mạn do các nguyên nhân 6 - Sỏi thận chưa có biến chứng: + Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết quả tốt trên 1 năm 4 + Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết quả tốt dưới 1 năm 5 + Chưa mổ hoặc có sỏi ở 2 bên 5 + Sỏi thận đơn thuần ≤ 0.5cm 3 + Sỏi thận đơn thuần 0.6 - 1.0cm 4 + Sỏi thận đơn thuần >1.0cm; thận nhiều sỏi; sỏi san hô; sỏi ở 2 thận 5 - Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1 bên thận 6 - U thận đã mổ 6 - Nang thận: + Chỉ có 1 nang, đường kính dưới 0,5 cm, không chèn ép đài, bể thận 2 + Có từ 2 nang trở lên hoặc đường kính trên 0,5 cm, không chèn ép đài bể thận 3 + Kích thước lớn, chèn ép đài bể thận 6 - Sỏi niệu quản đơn thuần, 1 bên: + Đã lấy sỏi không qua phẫu thuật 2 + Đã phẫu thuật lấy sỏi (kể cả phẫu thuật nội soi) 4 + Chưa lấy sỏi 5T - Sỏi niệu quản đơn thuần, 2 bên (kể cả đã phẫu thuật) 5 - Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận) 6 - Sỏi bàng quang, niệu đạo: + Chưa lấy sỏi 4T + Đã lấy sỏi không qua phẫu thuật, kết quả tốt 3 + Đã phẫu thuật lấy sỏi, kết quả tốt 4 + Đã phẫu thuật nhiều lần 5 141 Các hội chứng tiết niệu: - Đái rắt, đái buốt, đái khó đo nguyên nhân thực thể 4 - Cơn đau quặn thận hay tái diễn 5T - Đái ra máu chưa rõ nguyên nhân, đái ra mủ, dưỡng chấp 5 142 Viêm đường tiết niệu: - Viêm bể thận-thận cấp, viêm niệu đạo do lậu, viêm tuyến tiền liệt 5T - Viêm niệu đạo thường, viêm bàng quang cấp 3T 143 Các bệnh thận bẩm sinh: - Sa thận (1 hoặc 2 bên) 5T - Thận móng ngựa 6 - Thận kép 1 bên có biến chứng 6 - Thận kép cả 2 bên 6 - Thận lạc chỗ (1-2 bên) hoặc 1 thận 6 - Thiểu sản thận 5 144 Khối u sau phúc mạc: - U thận đã mổ hoặc chưa mổ 6 - U tuyến thượng thận (huyết áp cao) 6 - U mỡ, u quái, u thần kinh, u hạch 6 145 Lao đường tiết niệu, sinh dục: - Lao thận đã mổ hoặc chưa mổ 6 - Lao thận để lại di chứng hẹp niệu quản 6 - Lao bàng quang, lao tuyến tiền liệt 6 - Lao mào tinh hoàn (u cục hoặc rò). 6 146 Các dị tật ở niệu quản: - Niệu quản nằm sau tĩnh mạch chủ 6 - Niệu quản nằm sau động mạch chậu 6 - Niệu quản kép 1 bên 6 - Niệu quản kép 2 bên 6 - Niệu quản lạc chỗ 6 - Hẹp niệu quản các vị trí 5 147 Các bệnh ở bàng quang: - U nhỏ bàng quang 5 - U nhỏ bàng quang đã mổ, hồi phục tốt 4 - U ác tính bàng quang - Túi thừa bàng quang, hẹp cổ bàng quang 5 148 Sinh dục: - Hẹp bao hành không ảnh hưởng tiểu tiện, hoặc đã phẫu thuật kết quả tốt 1 - Hẹp bao hành ảnh hưởng tiểu tiện 3T - Hẹp niệu đạo do di chứng lậu, chấn thương rò và hẹp niệu đạo khác 5 149 Các dị tật dương vật: - Lỗ tiểu lệch thấp (hypospadias) 5 - Lỗ tiểu lệch cao 6 - Cụt dương vật 6 - Niệu đạo kép 6 150 Dị tật ở bìu: - Thiếu 1 bên tinh hoàn 3 - Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên chưa gây biến chứng 3T - Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên đã gây biến chứng 4T - Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn 6 - Ái nam, ái nữ ố - U tinh hoàn đơn thuần 5 - U mào tinh hoàn (không phải lao) (phân theo có biến chứng hoặc không có biến chứng) 4T - Tràn dịch màng tinh hoàn đã mổ tốt 4 - Tràn dịch màng tinh hoàn chưa mổ 5 - Viêm dày da tinh hoàn 5 - Tràn máu màng tinh hoàn 5 - Viêm loét da bìu. 5T - U nang thừng tinh: + Chưa mổ. 5 + Đã mổ trên 6 tháng, diễn biến tốt 4 - Teo tinh hoàn: + Teo cả 2 bên do quai bị 6 + Teo 1 bên do bệnh khác, nếu bệnh đã ổn định 4 - Teo mào tinh hoàn 1-2 bên 5 - U nhú qui đầu và rãnh qui đầu 5T 151 Ung thư dương vật 6 152 Viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn 4T 153 Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel): - Nhẹ 2 - Vừa 3 - Nặng 4 11. Các bệnh về Nội tiết - Chuyển hóa - Hạch - Máu TT Bệnh tật Điểm 154 Bệnh tuyến giáp: - Viêm tuyến giáp cấp tính 3T - Viêm tuyến giáp tự miễn 5 - Bệnh Basedow 5 - Bướu lành tính nhỏ, sờ thấy, chưa ảnh hưởng tới hô hấp (Bướu giáp lành tính độ 0, I- Theo phân độ Tổ chức y tế thế giới) 3 - Bướu lành tính to, có ảnh hưởng tới hô hấp, nói, nuốt (Bướu giáp lành tính độ II, III-Theo phân độ Tổ chức y tế thế giới) 5 - Ung thư tuyến giáp 6 - Suy giáp 5 - Teo tuyến giáp 5 155 Đái tháo nhạt 5 156 Bệnh lý tuyến thượng thận 6 157 Bệnh lý tuyến yên 6 158 Bệnh lý chuyển hóa - Tiền đái tháo đường 4 - Bệnh đái tháo đường 5 - Bệnh đái tháo đường có biến chứng 6 - Bệnh Gout 5 - Rối loạn chuyển hóa Lipid + Rối loạn chuyển hóa Lipid có biến chứng Tim mạch 5 + Rối loạn chuyển hóa Lipid chưa có biến chứng Tim mạch 3 159 Hội chứng nội tiết cận u 6 160 Phì đại tuyến vú ở nam giới (1 hoặc 2 bên), ảnh hưởng thẩm mỹ 4 161 Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính 6 162 Thiếu máu do các nguyên nhân - Thiếu máu mức độ nặng 5 - Thiếu máu mức độ vừa 4 - Thiếu máu mức độ nhẹ 3 12. Bệnh Da liễu TT Bệnh tật Điểm 163 Nấm da (Hắc lào) - Thể điển hình, chưa có biến chứng, diện tích dưới 50 cm2 2T - Nấm da diện tích từ 50 - 100 cm2 chưa có biến chứng, hoặc nấm da diện tích dưới 50 cm2 nhưng có biến chứng chàm hoá, nhiễm khuẩn... 3T - Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...) 4T 164 Nấm móng: - Có từ 1 - 2 móng bị nấm 2T - Có từ 3 - 4 móng bị nấm 3T - Có từ 5 móng trở lên bị nấm 4T 165 Nấm da chân (Nấm kẽ) - Chỉ bợt trắng từ 1 - 2 kẽ 2T - Chỉ bợt trắng từ 3 - 4 kẽ 3T - Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên 4T 166 Bệnh Lang ben: - Thể khu trú (mặt hoặc vai hoặc lưng...), diện tích dưới 1/3 diện tích cơ thể 2T - Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể 3T - Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy) 4T 167 Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân: - Mức độ nhẹ 3 - Mức độ vừa 4 - Mức độ nặng 5 168 Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục 163-167) Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm 169 Ghẻ: - Thể giản đơn, khu trú, chưa có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... 2T - Thể có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... nhưng còn khu trú 3T - Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... 4T 170 Viêm da - Viêm da tiếp xúc dị ứng/kích ứng 3 - Viêm nang lông 3T - Chàm vi khuẩn 3T - Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc...) 4 - Á sừng (viêm da cơ địa lòng bàn tay, bàn chân), á sừng vùng đầu (chàm không rõ nguyên nhân) 2 - Viêm da cơ địa 6 - Viêm da dầu 4 - Tổ đỉa 5 - Viêm da thần kinh (Niken đơn dạng mạn tính) + Khu trú 4 + Lan tỏa (nhiều nơi) 5 171 Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq) 6 172 Bệnh tổ chức liên kết: - Lupus ban đỏ: + Lupus ban độ mạn (dạng đĩa) 5 + Lupus ban đỏ hệ thống 6 - Xơ cứng bì: + Khu trú 4 + Toàn thể 6 - Viêm da cơ 6 - Viêm nút quanh động mạch - Các hội chứng trùng lắp khác 5 173 Bệnh da có vảy: - Bệnh vảy nến các thể 4 - 5 - 6 - Á vẩy nến 3 - Vẩy phấn hồng Gibert 3T - Lichen phẳng 5 - Vẩy phấn đỏ nang lông 3 - Bệnh vảy cá 4 174 Bệnh rối loạn sắc tố: - Bệnh bạch biến: + Thể khu trú, đứt đoạn 3 + Thể lan tỏa 4 - Sạm da + Khu trú vùng má (rám má) 2 + Rải rác (nguyên nhân nội tiết) 5 - Đã phẫu thuật ghép da Tính điểm theo mục 137 175 Các tật bẩm sinh ở đa, bớt các loại: - Diện tích dưới 3 cm2, không ở vùng mặt - cổ 1 - Diện tích tích từ 3 - 9 cm2 không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích dưới 3 cm2 ở vùng mặt - cổ 2 - Diện tích từ 10 - 20 cm2 không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích từ 3 - 4 cm2 ở vùng mặt - cổ 3 - Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi 4 176 Bệnh phong tất cả các thể: 6 177 Bệnh lây theo đường tình dục: - Giang mai: + Giang mai giai đoạn 1 và 2 sớm, đã điều trị đúng, đủ phác đồ 3 + Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ 4 + Giang mai giai đoạn 3 6 + Giang mai chưa điều trị ổn định 5 - Lậu: + Lậu cấp đã điều trị khỏi 2 + Lậu cấp chưa điều trị 4 + Lậu mạn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục 5 - Bệnh hạ cam (Chancremou): + Đã điều trị khỏi 3 + Chưa điều trị 4 - Sùi mào gà (Papyloma) 4 - Bệnh hột xoài (Nicolas-Favre) 5 - Nhiễm HIV 6 178 Dày sừng lòng bàn chân cơ địa 5 179 Trứng cá và một số bệnh khác: - Trứng cá thường (chỉ tính vùng mặt): + Dưới 100 sẩn, không có mụn mủ 1 + Từ 100 - 200 sẩn và/hoặc < 5 mụn mủ 2T + > 200 sẩn và/hoặc ≥ 5 mụn mủ 3T - Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi 4 - Trứng cá đỏ 5 180 Sẩn ngứa, sẩn cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...): - Số lượng dưới 10 nốt 2T - Từ 10 - 30 nốt 3T - Từ 30 - 50 nốt 4T - Trên 50 nốt 5 181 Mày đay mạn tính 6 183 Lao da các loại 5 184 Các bệnh u da: - U xơ thần kinh (bệnh di truyền) 5 - Các loại u lành tính khác 4 185 Cấy dị vật vào dương vật 4T 186 Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục 4 13. Bệnh Phụ khoa TT Bệnh tật Điểm 187 Kinh nguyệt: - Kinh nguyệt nhiều, hay xuất hiện và không đều 4 - Vô kinh, thiểu kinh, hiếm kinh 5 - Chảy máu bất thường khác của tử cung, âm đạo 5 188 U cơ trơn tử cung (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật) 4T 189 U lành buồng trúng (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật) 4 190 U lành của các cơ quan sinh dục khác không xác định (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật) 4 191 Loạn sản vú lành tính 4 192 Vú phì đại 4 193 Biến đổi khác ở vú 4 194 Viêm vòi tử cung và viêm buồng trứng 4 195 Viêm vòi tử cung trừ cổ tử cung 2-3 196 Viêm cổ tử cung 4T 197 Các bệnh của tuyến Bartholin 4T 198 Các bệnh khác của âm đạo và âm hộ 4 199 Lạc nội mạc tử cung 4 200 Polyp đường sinh dục nữ 4T 201 Những dị tật bẩm sinh của buồng trứng, vòi trứng và dây chằng rộng 4 202 Dị tật bẩm sinh của tử cung và cổ tử cung 4 203 Các dị tật bẩm sinh của cơ quan sinh dục nữ - Âm đạo đôi 4T - Dị tật bẩm sinh âm vật 4-6 - Màng trinh không thủng 3T - Dị tật bẩm sinh của vú 4 - Các dị tật bẩm sinh khác của cơ quan sinh dục nữ 4 204 Có thai 4T 205 Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục 4 III. DANH MỤC CÁC BỆNH MIỄN ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰLà những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực, gồm: TT TÊN BỆNH MÃ BỆNH ICD10 1 Tâm thần F20 đến F29 2 Động kinh G40 3 Bệnh Parkinson G20 4 Mù một mắt H54.4 5 Điếc H90 6 Di chứng do lao xương khớp B90.2 7 Di chứng do phong B92 8 Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính) C00 đến C97; D00 đến D09; D45 đến D47 9 Người nhiễm HIV B20 đến B24; Z21 10 Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng IV. CHÚ DẪN KHÁM TUYỂN1. Khám Thể lực
Ví dụ: - Cao: + 152,50 cm ghi là 153 cm + 158,49 cm ghi là 158 cm - Cân nặng: + 46,50 kg ghi là 47 kg + 51,49 kg ghi là 51 kg - Vòng ngực: + 82,50cm thì ghi là 83cm + 79,49cm thì ghi là 79cm
- Đo chiều cao: Người được đo phải đứng ở tư thế thẳng, 2 gót chân chạm vào nhau, 2 tay buông thõng tự nhiên, mắt nhìn ngang, tầm nhìn là 1 đường thẳng nằm ngang song song với mặt đất. + Thước đo: Nếu đo chiều cao bằng thước ở bàn cân thì phải chú ý kéo phần trên cho hết cỡ, sau đó điều chỉnh để lấy kết quả phần dưới của thước. + Nếu dùng tường, cột kẻ thước để đo thì tường hoặc cột phải thẳng đứng, nền để đứng không gồ ghề, phải vuông góc với tường hoặc cột làm thước đo.. + Người đứng vào vị trí đo, gót chân, mông, xương bả vai chạm tường. Thước đặt lấy kết quả đo chạm đỉnh đầu phải vuông góc với tường. - Đo vòng ngực (đối với nam giới): Vòng đo qua ngực vuông góc với trục thân đi qua núm vú ở phía trước, qua 2 bờ dưới xương bả vai ở phía sau. Dùng thước dây đo, người được đo hít thở bình thường. Để chính xác ta đo khi hít vào tối đa và thở ra tối đa, lấy 2 giá trị đó cộng lại chia trung bình, tính như sau: Hít vào tối đa + thở ra tối đa \= Vòng ngực trung bình 2 - Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng: BMI \= Cân nặng (kg) {Chiều cao (m)}2 2. Khám Mắt *Số 1: Thị lực: Thị lực là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá sức nhìn của từng mắt, muốn đo thị lực chính xác, yêu cầu: - Nhân viên chuyên môn: Phải trực tiếp hướng dẫn cách đọc và tiến hành đúng kỹ thuật quy định của chuyên ngành Nhãn khoa. Chú ý phát hiện những trường hợp người đọc không trung thực hoặc không biết đọc theo hướng dẫn thì sử dụng máy đo khúc xạ tự động để kiểm tra. - Bảng thị lực phải: + Chữ đen, nền trắng, hàng 7/10 đến 8/10 phải treo ngang tầm mắt nhìn. + Đủ độ ánh sáng cần thiết để đọc (khoảng 400 - 700 lux) tránh mọi hiện tượng gây loá mắt, quá sáng hoặc sáng dọi vào mắt người đọc hoặc tối quá ảnh hưởng tới sức nhìn của người đọc. + Cự ly giữa bảng và chỗ người đọc theo đúng quy định của bảng + Người đọc phải che mắt 1 bên bằng 1 miếng bìa cứng (không che bằng tay) và khi đọc cả 2 mắt đều mở (1 mắt mở sau bìa che). + Người đo dùng que chỉ vào dưới từng chữ, người đọc phải đọc xong chữ đó trong khoảng dưới 10 giây. Hàng 8/10, 9/10, 10/10 mỗi hàng chỉ được đọc sai 1 chữ mới tính kết quả hàng đó. - Cách tính tổng thị lực 2 mắt: nếu thị lực cao hơn 10/10 vẫn chỉ tính là 10/10 Ví dụ: Mắt phải 12/10, mắt trái 5/10 thì tổng thị lực 2 mắt là 15/10. - Khi tính tổng thị lực để phân loại thì chú ý thị lực của mắt phải. Thị lực của mắt trái không thể bù cho mắt phải được mà thị lực của mắt phải vẫn phải như tiêu chuẩn đã quy định. * Số 5: Mộng thịt Phân độ mộng theo mức độ mộng bò vào giác mạc - Độ 1: mộng bắt đầu xâm lấn vào rìa giác mạc khoảng 1mm - Độ 2: mộng xâm lấn vào giác mạc lớn hơn độ 1 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng ½ bán kính giác mạc - Độ 3: mộng xâm lấn vào giác mạc hơn độ 2 nhưng chưa đến tâm giác mạc - Độ 4: mộng xâm lấn qua tâm giác mạc * Số 12: Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt Phân độ sụp mi: Đo khoảng cách ánh phản chiếu của giác mạc đến bờ mi trên (margin reflex distance 1,MRD1) - Độ 1: MRD1 ≈ 3mm - Độ 2: MRD1 ≈ 2mm - Độ 3: MRD1 ≈ 1mm - Độ 4: MRD1 ≤ 0 mm * Số 13: Mù màu Đo mù màu bằng bảng Ishihara 24 plates, phân mức độ nhẹ và nặng ở hình 16, 17 theo hướng dẫn của bảng. - Yêu cầu mỗi hình đọc trong thời gian tối đa là 3s - Đọc từ hình 1 đến 15, nếu đọc chính xác 13 chữ là bình thường - Đọc chính xác từ 9 chữ trở xuống là bất thường. 3. Khám Răng * Số 17: Răng sâu Quy định ký hiệu sâu răng bằng chữ "S". - S1: sâu răng Độ 1 (sâu men); - S2: sâu răng Độ 2 (sâu ngà nông); - S3: sâu răng Độ 3 (sâu ngà sâu). Ví dụ: Răng 46 bị sâu độ 3 thì ghi là R46S3 * Số 18: Mất răng
- Chữ số đầu là ký hiệu của phần tư hàm của đối tượng: + Những răng hàm trên bên phải có ký hiệu số 1. + Những răng hàm trên bên trái có ký hiệu số 2. + Những răng hàm dưới bên trái có ký hiệu số 3. + Những răng hàm dưới bên phải có ký hiệu số 4. - Chữ số thứ hai ký hiệu của từng răng: + Răng cửa giữa: số 1 + Răng khôn trong cùng: Số 8 Ví dụ: + Răng nanh hàm trên trái ký hiệu 23 + Răng hàm số 5 dưới phải ký hiệu 45 - Răng hàm có: + Răng hàm nhỏ (răng cối nhỏ): gồm răng số 4 và 5; + Răng hàm lớn (răng cối lớn): gồm răng số 6, 7 và 8 (răng khôn),
- Răng bị viêm tủy hoặc tủy bị hoại tử chỉ coi như là mất sức nhai tạm thời. - Răng bị lung lay đến mức độ không điều trị được cần phải nhổ; hoặc mất hết thân răng còn chân thì coi như mất răng. - Nếu mất 1 răng thì coi như mất cả răng cùng số đối diện với mặt nhai. Ví dụ: Mất răng 16 thì coi như mất sức nhai cả răng 46 và tính mất 10% sức nhai. - Nếu mất 4 răng khôn hàm trên và dưới thì không tính là mất sức nhai (vì có nhiều người không có răng khôn). Cách tính sức nhai: Hàm trên % sức nhai 2 5 5 3 3 4 1 2 2 1 4 3 3 5 5 2 Răng 1 8 1 7 1 6 1 5 1 4 1 3 1 2 1 1 2 1 2 2 2 3 2 4 2 5 2 6 2 7 2 8 Hàm dưới % sức nhai 3 5 5 3 3 4 1 1 1 1 4 3 3 5 5 3 Răng 4 8 4 7 4 6 4 5 4 4 4 3 4 2 4 1 3 1 3 2 3 3 3 4 3 5 3 6 3 7 3 8 Răng giả: Mất răng đã làm răng giả tốt được tính 50% sức nhai của răng. *Số 19, 20: Phân biệt giữa, viêm lợi và viêm quanh răng: Viêm lợi Viêm quanh răng - Lợi cương đỏ, có thể viêm 2-3 răng đến toàn bộ 2 hàm - Lợi có thể viêm đỏ, chảy máu, tụt lợi, hở cổ răng - Không có túi mủ ở sâu - Có túi mủ ở sâu ở nhiều răng đến toàn bộ 2 hàm, mủ chảy thường xuyên - Răng lung lay ít hoặc không lung lay - Răng lung lay từ độ 1 đến độ 4 - Hơi thở hôi - Hơi thở rất hôi - Có cao răng - Nhiều cao răng trên lợi và dưới lợi - Xương ổ răng tiêu dọc hoặc ngang * Số 21: Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng: Viêm quanh cuống răng khác viêm quanh răng là viêm dây chằng quanh răng, tiêu xương ổ răng, viêm lợi. - Viêm cuống răng: Là viêm vùng tận cùng của răng nơi các mạch máu vú thần kinh đi vào nuôi dưỡng răng (thường do tủy hoại tử) đau ê ẩm, răng có cảm giác trồi lên, gõ dọc đau, hai hàm chạm vào đau, lợi vùng cuống hơi nề. Viêm cuống răng cấp: đau khu trú lợi hoặc má tương ứng răng viêm sưng nề. - Viêm tủy răng: Răng tự nhiên đau, đau nhiều về đêm, đau lan tỏa, đau dữ dội thành từng cơn tùy thuộc vào viêm tủy chởm phát hay viêm tủy cấp, gõ ngang đau hơn dọc. Quy định ký hiệu viêm tủy răng bằng chữ "T", cách ghi tương tự như chú dẫn mục răng sâu - Viêm tủy hoại tử: Răng không đau, thường răng đổi màu xám hoặc vàng đục. * Số 24: Viêm tuyến nước bọt: Biểu hiện sưng ở vùng tuyến mang tai. Nếu chưa ổn định, khi khám, nắn vào vùng tuyến mang tai sẽ thấy chảy mủ ra ở ống Sténon. * Số 26: Xương hàm gãy: Khớp cắn bình thường được xác định khi người được khám ngậm miệng ở tư thế tĩnh, nuốt nước bọt, hai hàm răng khít lại, không bị hở, không di lệch sang phải hoặc trái. Khớp cắn di lệch là khi ở tư thế trên mà hai hàm bị hở hoặc lệch sang một bên. 5. Các bệnh về tâm thần Cách tính điểm phiếu chẩn đoán nhanh bệnh tâm thần như sau:
Cách tính điểm: Thường xuyên 1 điểm; Không hoặc thỉnh thoảng 0 điểm Đánh giá kết quả: Bình thường 0-2 điểm; Nghi ngờ 3-4 điểm; Chẩn đoán xác định ≥ 5 điểm
Cách tính điểm: Thường xuyên 1 điểm; Không hoặc thỉnh thoảng 0 điểm Đánh giá kết quả: Bình thường 0-2 điểm; Nghi ngờ 3-4 điểm; Chẩn đoán xác định ≥ 5 điểm
Cách tính điểm: Thường xuyên hoặc thỉnh thoảng 1 điểm; Không 0 điểm Đánh giá kết quả: Bình thường 0 điểm; Chẩn đoán xác định ≥ 1 điểm 6. Khám Nội khoa * Số 84: Bệnh đại, trực tràng
- Nhẹ: Mỗi năm chỉ 1 - 2 đợt ngắn, đau ít và nhẹ. Rối loạn đại tiện nhẹ, ít ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức khỏe chung. - Vừa: Mỗi năm 3-4 đợt, cường độ đau đáng kể hơn, rối loạn tiêu hoá kéo dài có ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức khỏe chung. - Nặng: Mỗi năm trên 4 đợt, hoặc đau kéo dài hàng tháng, cường độ đau đáng kể, ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe chung và sinh hoạt, tâm thần kinh.
* Số 87: Bệnh gan
Số 90: Tính độ lách to: Kẻ 1 đường thẳng từ đỉnh nách tới rốn, lấy đoạn thẳng từ bờ sườn trái tới rốn của đoạn thẳng trên chia làm 3 phần đều nhau. Phần sát sườn là độ 1, phần sát rốn là độ 3, từ rốn trở xuống là độ 4. * Số 93: Các bệnh phế quản - Hen phế quản: + Mức độ nhẹ: Cơn khó thở nhẹ, thỉnh thoảng xuất hiện nhiều về mùa rét, về ban đêm, chưa ảnh hưởng tới thể trạng, lao động bình thường, không phải đi nằm viện. + Mức độ trung bình; Thời gian mắc 10-15 năm, cơn hen xuất hiện về đêm và sáng. Tái phát ít, phụ thuộc vào thời tiết, sức khỏe toàn thân còn tốt. + Mức độ nặng: Mắc bệnh 15 - 20 năm, cơn hen xuất hiện cả ngày và đêm, kéo dài dai dẳng, đã có biến chứng khí phế thũng, tâm phế mạn, viêm phế quản mận, trong 3 năm gần đây, năm nào cũng có cơn hen xuất hiện liên tục phải đi nằm viện. *Số 99: Huyết áp - Thống nhất cách đo huyết áp (HA): Theo Quy trình đo huyết áp đúng (Ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng. Bộ Y tế về hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp): 1. Nghỉ ngơi trong phòng yên tĩnh ít nhất 5-10 phút trước khi đo huyết áp. 2. Không dùng chất kích thích (cà phê, hút thuốc, rượu, bia) trước đó 2 giờ. 3. Tư thế đo chuẩn: Người được đo huyết áp ngồi ghế tựa, cánh tay duỗi thẳng trên bàn, nếp khuỷu ngang mức với tim. Ngoài ra, có thể đo ở các tư thế nằm, đứng. Đối với người cao tuổi hoặc có bệnh đái tháo đường, nên đo thêm tư thế đứng nhằm xác định có hạ huyết áp tư thế không. 4. Sử dụng huyết áp kế thủy ngân, huyết áp kế đồng hồ hoặc huyết áp kế điện tử (loại đo ở cánh tay). Các thiết bị đo cần được kiểm chuẩn định kỳ. Bề dài bao đo (nằm trong băng cuốn) tối thiểu bằng 80% chu vi cánh tay, bề rộng tối thiểu bằng 40% chu vi cánh tay. Quấn băng quấn đủ chặt, bờ dưới của bao đo ở trên nếp lằn khuỷu 2 cm. Đặt máy ở vị trí đảm bảo máy hoặc mốc 0 của thang đo ngang mức tim. 5. Nếu không dùng thiết bị đo tự động, trước khi đo phải xác định vị trí động mạch cánh tay để đặt ống nghe. Bơm hơi thêm 30mmHg sau khi không còn thấy mạch đập. Xả với tốc độ 2 - 3 mmHg/nhịp đập. Huyết áp tâm thu tương ứng với lúc xuất hiện tiếng đập đầu tiên (pha I của Korotkoff) và huyết áp tâm trương tương ứng với khi mất hẳn tiếng đập (pha V của Korotkoff). 6. Không nói chuyện khi đang đo huyết áp. 7. Lần đo đầu tiên, cần đo huyết áp ở cả hai cánh tay, tay nào có con số huyết áp cao hơn sẽ dùng để theo dõi huyết áp về sau. 8. Nên đo huyết áp ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 1-2 phút Nếu số đo huyết áp giữa 2 lần đo chênh nhau trên 10 mmHg, cần đo lại vài phút sau khi đã nghỉ trên 5 phút. Giá trị huyết áp ghi nhận là trung bình của hai lần đo cuối cùng. 9. Trường hợp nghi ngờ, có thể theo dõi huyết áp bằng máy đo tự động tại nhà hoặc bằng máy đo huyết áp tự động 24 giờ (Holter huyết áp). 10. Ghi lại số đo theo đơn vị mmHg dưới dạng HA tâm thu/huyết áp tâm trương (ví dụ 126/82mmHg), không làm tròn số quá hàng đơn vị và thông báo kết quả cho người được đo. - Thống nhất cách phân loại: Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng một mức phân loại, thì chọn mức cao hơn để kết luận phân loại (ví dụ: HA tâm thu loại 2, HA tâm trương loại 1, kết luận là loại 2 về huyết áp). * Số 100: Bệnh tăng huyết áp - Bệnh tăng huyết áp: Phân độ theo hướng dẫn của Bộ Y tế (Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010): Phân độ huyết áp HA tâm thu (mmHg) HA tâm trương (mmHg) Huyết áp tối ưu < 120 và < 80 Huyết áp bình thường 120 - 129 và/hoặc 80 - 84 Tiền tăng huyết áp 130 - 139 và/hoặc 85 - 89 Tăng huyết áp độ 1 140 - 159 và/hoặc 90 - 99 Tăng huyết áp độ 2 160 - 179 và/hoặc 100 -109 Tăng huyết áp độ 3 ≥ 180 và/hoặc ≥ 110 Tăng huyết áp tâm thu đơn độc ≥ 140 và < 90 * Số 101: Mạch - Khám mạch: Chủ yếu bắt mạch quay, phải bắt 2 bên đồng thời. Khi thấy "mạch sinh đôi", "mạch sinh ba" (ngoại tâm thu) thì phải nghe tim và đếm số ngoại tâm thu trong 1 phút. + Nếu phát hiện ngoại tâm thu thì thực hiện nghiệm pháp vận động (chỉ áp dụng cho người không mắc bệnh tim): cho vận động tại chỗ (đứng lên ngồi xuống nhanh 20-30 lần hoặc chạy cao chân tại chỗ. trong 5 phút). Nêu ngoại tâm thu giảm hoặc mất đi thì ghi nhận là ngoại tâm thu cơ năng, nếu ngoại tâm thu không giảm hoặc tăng lên thì cần đưa đến khám chuyên khoa tại bệnh viện và làm điện tim. + Nếu bắt mạch thấy loạn nhịp hoàn toàn thì phải nghe tim và đếm nhịp. + Mạch thường xuyên khi nghỉ ≥ 90 lần/phút cần khám chuyên khoa tim mạch và nội tiết tại bệnh viện. - Cách làm nghiệm pháp Lian: + Người được thử ở tư thế đứng lấy mạch trước khi chạy. + Chạy tại chỗ với tốc độ 10-12 bước trong 5 giây, chạy trong 5 phút. Khi chạy, cẳng chân gấp thẳng góc với đùi. Sau khi chạy 1 phút lấy mạch 15 giây đầu của từng phút 1, 2, 3, 4, 5. Trong khi đó, người được thử phải đứng im, không cử động, không nói. - Kết quả: + Nếu đầu phút thứ nhất mạch đã lên tới 140 lần /phút hoặc cao hơn là xấu không xếp từ loại 1 - 3 được. + Nếu đầu phút thứ 2 - 3 trở lại như cũ hoặc gần như cũ thì coi như bình thường. + Nếu đầu phút thứ 4 - 5 mạch mới trở lại như cũ là xấu không xếp từ loại 1 đến loại 3 được mà phải xếp từ loại 4 trở đi. + Nếu tận đầu phút thứ 6 mạch mới trở lại như cũ là xấu, xếp loại 4. - Mạch thường xuyên khi nghỉ < 50 lần/phút, cần được tiến hành nghiệm pháp Atropin: + Tiêm tĩnh mạch Atropin 1/4 mg x 04 ống (nếu hàm lượng 1/2mg thì dùng 02 ống). Trước đó ghi điện tim đạo trình DII, sau đó tiếp tục ghi từng đoạn DII ngay sau tiêm, sau 1-3-5-7 phút. + Đánh giá: Nếu nhịp tim đạt ≥ 90 lần/phút thì mạch chậm do cường phó giao cảm. Nếu nhịp tim < 90 lần/ phút thì mạch chậm có thể do bệnh lý nút xoang, cần đưa đến khám chuyên khoa tim mạch tại bệnh viện. * Số 104: Bệnh tim. - Khi nghe tim cần mô tả rõ tiếng thứ nhất (T1) và tiếng thứ hai (T2) ở các vị trí mỏm tim, liên sườn II và III cạnh ức trái, mũi ức. Khi phát hiện tiếng thổi tâm thu cần mô tả cường độ, thời gian và âm sắc; phân biệt rõ tiếng thổi tâm thu cơ năng hay thực thể. Tiếng thổi tâm thu cơ năng thường nhỏ, ngắn và không thô ráp, mất đi khi vận động hoặc thay đổi tư thế. Tiếng thứ nhất và thứ hai phân đôi xảy ra ở người trẻ tuổi (hay xúc động), không mắc bệnh tim mạch là sinh lý. * Số 105: Bệnh khớp. - Bệnh khớp nhiễm khuẩn: Đây là trường hợp viêm khớp sau 1 bệnh nhiễm khuẩn như liên cầu khuẩn và không sinh mủ. Về lâm sàng có viêm rõ rệt một vài khớp vừa và nhỏ như: gối, cổ chân, ngón chân, khuỷu tay, ngón tay... thường viêm không đối xứng, không di chuyển, không gây teo cơ nhiều và không có biểu hiện tim kèm theo. - Hội chứng Reiter: Là một loại viêm khớp phản ứng xuất hiện sau khi bệnh nhân bị một hội chứng lỵ hoặc bị đi lỏng. Đặc điểm của bệnh là ngoài triệu chứng viêm khớp còn có các triệu chứng viêm kết mạc và viêm niệu đạo. Tuy các triệu chứng có ở mắt và niệu đạo có thể chỉ ở mức độ nhẹ và thoáng qua. * Số 156: Bệnh lý tuyến thượng thận Bệnh Addison (suy tuyến thượng thận): - Xạm da và niêm mạc xuất hiện ở những người tiếp xúc với ánh sáng nhiều. - Đường chỉ lòng bàn tay, niêm mạc lợi cũng đen. - HA hạ thường xuyên, mạch chậm, yếu. - Hay rối loạn tiêu hoá, người luôn mệt mỏi. *Số 161: Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính: Bệnh u hạt lympho (Hodgkin): Có các triệu chứng sau: - Xuất hiện từng đám hạch ở cổ, bẹn (từ 4 hạch trở lên) rắn chắc, không rò mủ. - Gan lách có thể to. - Thỉnh thoảng có sốt. - Ngứa. - Tình trạng toàn thân suy sụp dần. * Số 162: Thiếu máu do các nguyên nhân Phân độ thiếu máu theo WHO dựa trên lượng huyết sắc tố (g/l) Đối tượng Không thiếu máu Mức độ thiếu máu (g/l) Nhẹ Vừa Nặng Phụ nữ không mang thai >15 tuổi ≥ 120 110-119 -80-109 <80 Nam giới> 15 tuổi ≥ 130 110-129 80-109 <80 7. Khám da liễu * Số 163: Nấm da Thể điển hình: Nền đa hơi đỏ, có viền bờ rõ, nền không cộm, chưa bị biến chứng chàm hóa (đỏ nhiều, ngứa nhiều và cộm dày) hoặc nhiễm khuẩn (sưng tấy, có mủ, xuất tiết). * Số 164: Nấm móng: Móng bị sùi màu vàng đục, lỗ chỗ, mủn móng, tổn thương đi từ bờ tự do vào trong. * Số 171: Bệnh da bọng nước
* Số 172: Bệnh tổ chức liên kết Bệnh Lupus ban đỏ: - Thể khu trú: Thường nổi ở mặt thành đám đỏ, ranh giới rõ, có vảy sừng gắn chặt, xen kẽ sẹo, teo da (hình cánh bướm). - Thể hệ thống: Tiến triển nặng dần, kèm theo tổn thương nội tạng, tiên lượng dè dặt. * Số 173: Bệnh da có vảy Bệnh vảy nến: Biểu hiện bằng các đám đỏ, cộm, có vảy trắng như xà cừ, dễ bong, có khi thành chấm, giọt, đồng tiền hoặc thành mảng mạn tính. Đối với thể đỏ da bong vảy toàn thân, viêm đa khớp vảy nến mụn mủ có thể dẫn tới tàn phế, tử vong. * Số 175: Tật bẩm sinh của da, bớt các loại: Gồm những loại như: - Bớt sắc tố (vết đen, màu nâu, xanh lơ). - Bớt sắc tố có lông. - U giãn mạch. - U xơ thần kinh. * Số 177: Bệnh lây theo đường tình dục Giang mai chia các giai đoạn: - Giang mai I: Chi có vết trợt nông tròn hoặc bầu dục, ranh giới rõ, nền cộm cứng như đệm bìa kèm theo hạch bẹn, không viêm, xét nghiệm trực tiếp tìm T.P (Tréponèma pallidum) dương tính (+) - Giang mai II: Biểu hiện thành đào ban, sẩn hột, sần sùi mảng niêm mạc viêm, hạch rải rác. Xét nghiệm huyết thanh, phản ứng TPHA dương tính. Xét nghiệm trực tiếp T.P dương tính mạnh. - Giang mai III: Biểu hiện bằng gôm, củ, mảng, bạch sản có khi kèm theo tổn thương phủ tạng hoặc thần kinh. - Giang mai bẩm sinh muộn, viêm giác mạc khô, trán đỏ, mũi tẹt, răng Hutchinson hoặc có tổn thương như trong giai đoạn III. * Số 178: Dày sừng lòng bàn chân cơ địa Có các đám to nhỏ ở vùng tì đè của cả 2 gan bàn chân. Tổn thương phát triển nhiều gây cộm, đau khi đi lại. Điều trị rất khó khăn (không khỏi). Bệnh có yếu tố gia đình. 8. Khám Ngoại khoa * Số 86: Trĩ - Cách khám: Khám từng người một ở nơi đủ ánh sáng, người được khám chống mông, tự banh rộng hậu môn và rặn mạnh. - Phân loại: Lấy đường lược của hậu môn làm chuẩn (cơ thất hậu môn): + Nếu búi trĩ ở trên cơ thắt là trĩ nội + Nếu búi trĩ ở dưới cơ thắt là trĩ ngoại + Nếu búi trĩ ở cả trên và dưới cơ thắt là trĩ hỗn hợp. - Triệu chứng: ỉa ra máu tươi (có thể rỏ từng giọt sau khi đại tiện chùi mới thấy máu tươi): + Trĩ lòi ra ngoài tự co được hay không tự co được (phải đẩy lên). + Búi trĩ loét rởm máu. + Đã có tắc tĩnh mạch trĩ. - Cách ghi vị trí búi trĩ: Ví dụ: Trĩ nội 5 giờ 0,8 cm; trĩ ngoại 7 giờ 0,5 cm (phía xương cùng là 6 giờ, đối diện là 12 giờ). * Số 106: Bàn chân bẹt Bình thường bàn chân in trên nền gạch, dấu chân bị khuyết ở vùng vòm bàn chân. Bàn chân bẹt dấu in không thấy khuyết ít ở vùng vòm. * Số 138: Giãn tĩnh mạch chân Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel): - Đứng về phương diện giải phẫu, giãn túi mạch thừng tinh thường ở về bên trái. Nếu sờ thấy to hơn bên phải chút ít thì chưa gọi là bệnh lý. - Nhẹ: Sờ thấy hoặc nhìn thấy khi làm nghiệm pháp gắng sức. - Trung bình: Sờ thấy nhưng không nhìn thấy khi đứng thẳng mà không cần làm nghiệm pháp Valsava. - Nặng: Giãn tĩnh mạch tinh nhìn thấy hiện rõ ở da bìu khi đứng thẳng. 9. Khám Sản phụ khoa - Phòng khám phải kín đáo, nghiêm túc. - Khi khám phụ khoa cố gắng bố trí cán bộ chuyên môn là nữ. Đối với nữ thanh niên, màng trinh chưa rách thi chì khám nắn bụng, không khám mỏ vịt, không thăm âm đạo, chi khám qua hậu môn những trường hợp cần thiết. Đối với người màng trinh đã rách cũ, khi có nghi ngờ bệnh phụ khoa thì khám bằng dụng cụ qua âm đạo để xác định chẩn đoán. - Nếu không có cán bộ chuyên khoa phụ sản thì chỉ định bác sĩ ngoại khoa thay thế, nhưng phải có nhân viên nữ tham dự. Không sử dụng y sĩ để khám, phân loại bệnh tật. - Kết quả khám sản phụ khoa được ghi vào phần khám ngoại khoa, da liễu. PHỤ LỤC IIĐỊNH MỨC VẬT TƯ TIÊU HAO VÀ KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, SƠ TUYỂN, KHÁM SỨC KHỎE, KHÁM PHÚC TRA SỨC KHỎE (Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
1. Định mức vật tư tiêu hao cho hoạt động kiểm tra, sơ tuyển sức khỏe/100 người TT Tên vật tư Đơn vị tính Định mức Ghi chú 1 Cồn 70 độ ml 300-500 2 Bông hút gam 200 3 Găng tay cao su (ngắn) đôi 25 4 Pin đèn 1,5 V đôi 03 5 Dung dịch sát khuẩn tay nhanh ml 3000 6 Xà phòng giặt gam 300 7 Xà phòng thơm rửa tay bánh 01 8 Khăn mặt lau tay chiếc 03 9 Giấy trắng A4 tệp 0,25 10 Bút bi chiếc 05 11 Vật tư khác (nếu có). Theo thực dùng 2. Định mức vật tư tiêu hao cho hoạt động khám sức khỏe/100 người TT Tên vật tư Đơn vị tính Định mức Ghi chú 1 Cồn 70 độ ml 1000 2 Bông hút gam 1000 3 Găng tay cao su (ngắn) đôi 50 4 Giấy đo tật khúc xạ cuộn Theo thực dùng 5 Giấy ghi điện tim cuộn Theo thực dùng 6 Giấy in ảnh siêu âm cuộn Theo thực dùng 7 Gel siêu âm lít Theo thực dùng 8 Phim X quang cái Theo thực dùng 9 Dung dịch sát khuẩn tay nhanh ml 5000 10 Pin đèn 1,5 V đôi 05 11 Xà phòng giặt gam 500 12 Xà phòng thơm rửa tay bánh 05 13 Khăn mặt lau tay chiếc 10 14 Giấy trắng A4 .tệp 0,5 15 Bút bi chiếc 20 16 Hóa chất, vật tư xét nghiệm Theo thực dùng 17 Vật tư khác (nếu có) Theo thực dùng 3. Giá vật tư tiêu hao Được tính theo mặt bằng giá của địa phương tại thời điểm khám. 4. Chi phí thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng: Thực hiện thanh, quyết toán theo giá dịch vụ y tế quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05/7/2019 của Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp. II. ĐỊNH MỨC KINH PHÍ
PHỤ LỤC IIIPHIẾU CHẨN ĐOÁN NHANH BỆNH TÂM THẦN THƯỜNG GẶP (Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Họ và tên …………………………………………………… Năm sinh ................................... Đơn vị: ....................................................................................................................... II. PHẦN CÂU HỎI 1. Trầm cảm TT Câu hỏi: Trong vòng 2 tuần nay, bạn có …. Không Thỉnh thoảng Thường xuyên 1 Luôn buồn bã, bi quan, chán nản, tuyệt vọng? 2 Giảm hứng thú hoặc sở thích với hầu hết mọi thứ? 3 Cảm giác mệt mỏi và kiệt sức? 4 Mất ngủ? 5 Tự ti, cho rằng mình là người vô dụng, là gánh nặng cho gia đình? 6 Chán ăn và sút cân? 7 Hoạt động nói năng chậm chạp hơn? 8 Chú ý và trí nhớ kém, làm việc không tập trung? 9 Có ý nghĩ muốn chết hoặc có hành vi tự sát? 2. Hưng cảm TT Câu hỏi: Trong vòng 1 tuần nay, bạn có ..... Không Thỉnh thoảng Thường xuyên 1 Ngủ rất ít nhưng không thấy mệt? 2 Thấy người rất khỏe mạnh? 3 Áp lực phải nói liên tục? 4 Suy nghĩ rất nhanh? 5 Vui vẻ quá mức? 6 Hoạt động rất nhiều, can thiệp vào mọi việc không biết mệt? 7 Nghĩ rằng mình có nhiều tài năng hơn người, nhiều tiền, giàu sang? 8 Tiêu quá nhiều tiền, đầu tư bừa bãi? 3. Tâm thần phần liệt TT Câu hỏi: Trong vòng 4 tuần nay, bạn có ..... Không Thỉnh thoảng Thường xuyên 1 Nghe có tiếng người nói bên tai hoặc có tiếng người nói trong đầu (khi đang ở một mình) không? 2 Luôn nghĩ rằng có người theo dõi hoặc tìm cách điển khiển, chi phối hoặc làm hại mình? III. KẾT LUẬN - Trầm cảm: Chẩn đoán xác định □ Nghi ngờ □ Bình thường □ - Hưng cảm: Chẩn đoán xác định □ Nghi ngờ □ Bình thường □ - Tâm thần phân liệt: Chẩn đoán xác định □ Bình thường □ Ngày … tháng … năm … BÁC SĨ KHÁM (Ký, ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC IVDANH MỤC TRANG BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ TỐI THIỂU CỦA HỘI ĐỒNG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ (Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng) TT Tên trang bị, dụng cụ Đơn vị tính Số lượng 1 Cân có thước đo chiều cao cái 01 2 Thước dây cái 01 3 Ống nghe hai tai cái 03 4 Huyết áp kế cái 03 5 Nhiệt kế nách cái 02 6 Búa phản xạ cái 01 7 Đèn soi đáy mắt cái 01 8 Hộp kính thử thị lực bộ 01 9 Bảng kiểm tra thị lực cái 01 10 Bảng thị lực màu cái 01 11 Máy đo tật khúc xạ cái 01 12 Bộ khám răng hàm mặt bộ 01 13 Bộ khám tai mũi họng bộ 01 14 Bộ dụng cụ, bàn khám phụ khoa (nếu có nữ) bộ 01 15 Máy Siêu âm cái 01 16 Máy ghi điện tim cái 01 17 Máy chụp X-quang cái 01 18 Máy xét nghiệm huyết học cái 01 19 Máy xét nghiệm sinh hóa cái 01 20 Máy-xét nghiệm nước tiểu cái 01 21 Nồi luộc khử trùng dụng cụ y tế cái 01 22 Tủ sấy dụng cụ cái 01 23 Tủ đựng hồ sơ sức khỏe cái 01 24 Bàn ghế tại các phòng khám (1 bàn + 2 ghế) bộ 05 25 Giường khám bệnh cái 04 26 Ghế chờ khám tại mỗi phòng khám cái 03 27 Tủ thuốc có đủ thuốc cấp cứu cái 01 Tổng cộng: 27 (hai mươi bảy) khoản. PHỤ LỤC VCÁC MẪU PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE (Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng) STT NỘI DUNG TÊN PHIẾU 1 Mẫu 1 Phiếu kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị 2 Mẫu 2 Phiếu sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự 3 Mẫu 3 Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự 4 Mẫu 4 Phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự 5 Mẫu 5 Phiếu sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự 6 Mẫu 6 Phiếu sức khỏe tuyển sinh quân sự 7 Mẫu 7 Phiếu phúc tra sức khỏe 8 Mẫu 8 Đơn đề nghị giám định sức khỏe Trong mẫu phiếu, các thông tin có dấu sao (*) cá nhân phải khai báo, các thông tin còn lại được khai thác trên CSDL quốc gia về dân cư hoặc do cán bộ y tế điền các chỉ số, thông tin về sức khỏe. Mẫu 1. Phiếu kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị Huyện…. Xã ……… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- PHIẾU KIỂM TRA SỨC KHỎE QUÂN NHÂN DỰ BỊ1
Họ và tên*: .................................. Ngày, tháng, năm sinh*: ………….. Giới tính: ........... Số CCCD*: …………………………Nghề nghiệp: ………………………..Dân tộc: ............... Đã phục vụ tại ngũ*: Từ (tháng/năm) ……………………… đến (tháng/năm) ...................... Họ và tên bố: …………………………………………….. Năm sinh: .................................... Họ và tên mẹ: …………………………………………….. Năm sinh: ................................... Nơi đăng ký thường trú: .............................................................................................. Chỗ ở hiện nay của gia đình: ........................................................................................ II. KẾT QUẢ KHÁM Cao: …………cm; Nặng: ……………. kg; Vòng ngực trung bình: ……………………..cm. Mạch: …………………….lần/phút; Huyết áp: ………………/ ……………….mmHg. Bệnh nội khoa: ............................................................................................................ Bệnh ngoại khoa: ........................................................................................................ Bệnh chuyên khoa (Mắt, T-M-H, R-H-M): ....................................................................... Tiền sử bệnh tật: Gia đình: ..................................................................................................................... ; Bản thân: .................................................................................................................... Phân loại sức khỏe sơ bộ: .......................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự ở đâu?Theo đó, các bước thực hiện để được cấp giấy chứng nhận như sau: Về thẩm quyền ký giấy chứng nhận nghĩa vụ quân sự thuộc về Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã. Ban chỉ huy quân sự xã, phường sẽ nhận giao nhiệm vụ thực hiện. Giấy nghĩa vụ quân sự là gì?Theo đó, Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự là giấy tờ thuộc hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập bao gồm đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi và đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến. Đi khám nghĩa vụ quân sự cần mang theo giấy tờ gì?Đi khám nghĩa vụ quân sự cần mang theo các loại giấy tờ gì? a) Lệnh gọi khám sức khỏe hoặc kiểm tra sức khỏe của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện; b) Giấy chứng minh nhân dân; c) Các giấy tờ liên quan đến sức khỏe cá nhân (nếu có) để giao cho Hội đồng khám sức khỏe hoặc Tổ kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá sơ bộ sức khỏe đối với công dân được gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trước mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự. |