Giấy chứng nhận đăng ký thuế tiếng Anh
Loại file: .doc | Lượt xem: 5725 | Lượt tải: 266 Show
Khi làm việc với các đối tác nước ngoài; cơ quan lãnh sự nước ngoài, bạn cần dịch giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang tiếng Anh. Bài viết này Sàn kế toán sẽ giới thiệu mẫu dịch giấy đăng ký kinh doanh dành cho doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Dùng để hoàn thiện hồ sơ chứng minh thu nhập (chứng minh công việc) trong bộ hồ sơ xin visa các nước phát triển. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế? Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế? Khi nhắc đến thuế ai cũng nghĩ ngay đến số tiền này sẽ được nộp cho Nhà nước. Chính vì vậy, đây là một vấn đề được nhiều người quan tâm đến, đặc biệt là các doanh nghiệp. Căn cứ pháp lý: Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568 1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?Hiện nay, pháp luật nước ta chưa có khái niệm cụ thể để quy định rõ ràng về khái niệm này. Tuy nhiên, theo quan điểm của tác giả tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau thì Giấy chứng nhận đăng ký thuế được hiểu như sau: “Giấy chứng nhận đăng ký thuế là loại mẫu giấy chứng nhận về việc đăng ký thuế do cơ quan thuế có thẩm quyền cấp cho người nộp thuế đã thực hiện thủ tục đăng ký thuế trước đó theo quy định.” Đây là loại Giấy chứng nhận được cấp cho doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh có hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định được cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Giấy chứng nhận sẽ bao gồm các nội dung: – Tên người nộp thuế; – Mã số thuế; – Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh. Giấy chứng nhận đăng ký thuế tiếng Anh là Certificate of registration tax code Xem thêm: Đăng ký thuế, cách tính thuế đối với đơn vị sự nghiệp công lập
2. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế:Thứ nhất, đối tượng đăng ký thuế
+ Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan; + Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thứ hai cấp mã số thuế Một, cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
Hai, việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
Thứ ba, đăng ký thuế sẽ bao gồm các hình thức sau đây:
3. Quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế:Thứ nhất, hồ sơ Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thay đổi thông tin đăng ký thuế qua mạng – Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. – Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm: + Tờ khai đăng ký thuế; + Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực; + Các giấy tờ khác có liên quan. – Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm: + Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế; + Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu; Xem thêm: Doanh nghiệp nộp chậm hồ sơ đăng ký thuế bị phạt bao nhiêu? + Các giấy tờ khác có liên quan.
Thứ hai, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu – Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. – Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau: + Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở; + Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó; + Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Thứ ba, thời gian đăng ký thuế lần đầu Xem thêm: Mẫu tờ khai đăng ký thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài (Mẫu 04.1-ĐK-TCT)
+ Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập; + Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; + Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay;tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh; + Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí; + Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân; + Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế; + Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước. – Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế. Xem thêm: Trình tự thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị mất, rách Thứ tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế – Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm: + Tên người nộp thuế; + Mã số thuế; + Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh; + Cơ quan thuế quản lý trực tiếp. – Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây: + Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân; Xem thêm: Đăng ký thuế đối với trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp + Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế; + Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay; + Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì và quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp có thắc mắc xin vui lòng liên hệ để được giải đáp cụ thể. |