Financial sector assessment program chương trình đánh giá năm 2024

Responsibility and answerability for the use of resources, decisions and/or the results of the discharge of authority and official duties, including duties delegated to a subordinate unit or individual. In regard to programme managers, the responsibility to provide evidence to stakeholders that a programme is effective and in conformity with planned results, legal and fiscal requirements. In knowledge-based organizations, accountability may also be measured by the extent to which managers use monitoring and evaluation findings.

Show

    Chịu trách nhiệm và giải trình việc sử dụng các nguồn lực, các quyết định và (hoặc) các kết quả từ việc thực thi quyền lực và nhiệm vụ chính thức, kể cả những nhiệm vụ được giao cho một cá nhân hoặc đơn vị dưới quyền. Đối với các cán bộ quản lý chương trình, đó là trách nhiệm cung cấp bằng chứng cho các bên liên quan chứng tỏ chương trình có hiệu quả, phù hợp với các kết quả dự định và với các yêu cầu về pháp lý và tài chính. Trong các tổ chức dựa vào tri thức, trách nhiệm giải trình cũng có thể được đo lường bằng mức độ theo đó các nhà quản lý sử dụng các kết quả từ việc theo dõi và đánh giá. vụ được giao cho một cá nhân hoặc đơn vị dưới quyền. Đối với các cán bộ quản lý chương trình, đó là trách nhiệm cung cấp bằng chứng cho các bên liên quan chứng tỏ chương trình có hiệu quả, phù hợp với các kết quả dự định và với các yêu cầu về pháp lý và tài chính. Trong các tổ chức dựa vào tri thức, trách nhiệm giải trình cũng có thể được đo lường bằng mức độ theo đó các nhà quản lý sử dụng các kết quả từ việc theo dõi và đánh giá.

    Achievement/ Thành tựu

    An evidence-based, manifested performance.

    Hiệu quả hoạt động được thể hiện rõ ràng, dựa trên bằng chứng.

    Activity/ Hoạt động

    Actions taken or work performed through which inputs such as funds, technical assistance and other types of resources are mobilized to produce specific outputs.

    Các hành động hoặc công việc được thực hiện nhờ huy động đầu vào như kinh phí, hỗ trợ kỹ thuật và nguồn lực khác, nhằm mang lại các đầu ra cụ thể.

    Advocacy/ Tuyên truyền vận động

    Hành động tranh luận về một vấn đề, một ý tưởng, hay một cá nhân để đạt được những mục đích cụ thể. Tuyên truyền vận động là nhằm tạo ra những thay đổi về mặt chiến lược, kế hoạch, chính trị.

    Analysis/ Phân tích

    The process of systematically applying statistical techniques and logic to interpret, compare, categorize and summarize data collected in order to draw conclusions.

    Quá trình áp dụng một cách có hệ thống kỹ thuật thống kê và lô-gic để diễn giải, so sánh, phân loại và tóm tắt những dữ liệu thu thập được nhằm rút ra các kết luận.

    Analytical method/ Phương pháp phân tích

    A means to process, understand and interpret data.

    Cách thức để xử lý, hiểu và phiên giải dữ liệu.

    Analytical tool/ Công cụ phân tích

    Method used to process and interpret information.

    Phương pháp được sử dụng để xử lý và giải thích thông tin.

    Applied research/ Nghiên cứu ứng dụng

    Investigation undertaken in order to acquire new knowledge. Applied research is directed primarily towards a specific practical aim or objective.

    Điều tra để thu nhận kiến thức mới. Nghiên cứu ứng dụng chủ yếu hướng tới một mục đích hay mục tiêu thiết thực, cụ thể.

    Appraisal/ Thẩm định

    An assessment, prior to commitment of support, of the relevance, value, feasibility and potential acceptability of a programme in accordance with established criteria.

    Một đánh giá, trước khi cam kết hỗ trợ, về tính thích hợp, giá trị, tính khả thi và khả năng được chấp nhận của một chương trình theo các tiêu chí đã được xác lập.

    Appropriateness/ Tính phù hợp

    The quality of being especially suitable. It is used as one of the key principles for evaluation criteria.

    Tính chất đặc biệt phù hợp. Nó được dùng như là một trong những nguyên tắc then chốt cho các tiêu chí đánh giá.

    Assumption/ Giả định

    Hypothesis about conditions that are necessary to ensure that: (1) planned activities will produce expected results; (2) the cause effect relationship between the different levels of programme results will occur as expected.

    Giả thuyết về các điều kiện cần thiết để đảm bảo rằng (1) các hoạt động đã lên kế hoạch sẽ đạt được các kết quả dự kiến, và (2) quan hệ nhân - quả giữa các cấp độ kết quả chương trình khác nhau sẽ xảy ra như dự kiến.

    Attribution/ Quy kết

    The ascription of a causal link between observable changes and a specific intervention. Attributable results are within the span of control and influence of an organization/ intervention.

    Sự kết nối mối liên hệ nhân – quả giữa một thay đổi có thể quan sát được và một can thiệp cụ thể. Kết quả có thể quy kết là kết quả nằm trong khả năng kiểm soát và phạm vi ảnh hưởng của một tổ chức hay một can thiệp.

    Auditing/ Kiểm toán

    An independent, objective and systematic assessment that verifies compliance with established rules, regulations, policies and procedures and validates the accuracy of financial reports.

    Một đánh giá mang tính độc lập, khách quan và hệ thống, qua đó để xác minh sự tuân thủ các quy tắc, quy định, chính sách và thủ tục đã được xác lập và xác định tính chính xác của các báo cáo tài chính.

    Authority/ Thẩm quyền

    The power to decide, certify or approve

    Quyền ra quyết định, xác nhận hoặc phê chuẩn.

    B

    Baseline/ Dữ liệu cơ sở

    Information gathered prior to a development intervention about the condition or performance of subjects against which variations are measured.

    Thông tin thu thập về thực trạng hay hiệu quả hoạt động của chủ thể trước khi bắt đầu một can thiệp hỗ trợ phát triển, dựa vào đó để đo lường những thay đổi diễn ra.

    Benchmark/ Đối chuẩn

    Reference point or standard against which progress or achievements can be assessed.

    Điểm tham chiếu hay chuẩn mực, dựa vào đó để đánh giá tiến độ và thành tựu đạt được.

    Beneficiaries/ Đối tượng hưởng lợi

    Individuals, groups or entities whose situation is supposed to improve (target group), and others whose situation may improve, as a result of a development intervention.

    Các cá nhân, nhóm người hay các thực thể (nhóm đối tượng) mà tình trạng của họ dự kiến sẽ được cải thiện và những người khác mà tình hình của họ có thể cũng sẽ được cải thiện nhờ một can thiệp hỗ trợ phát triển.

    Best practice/ Thực hành tốt nhất

    Planning, organizational, managerial and/or operational practices that have proven successful in particular circumstances and which can be applied to other circumstances.

    Thực hành về lập kế hoạch, tổ chức, quản lý và (hoặc) tác nghiệp đã được chứng minh là thành công trong những hoàn cảnh nhất định và có thể áp dụng cho những hoàn cảnh khác.

    Bias/ Sai số, định kiến

    Irrational preference or prejudice causing negative inclination or unfavourable tendency. In statistics, bias may result in overestimating or underestimating certain data characteristics. It may result from incomplete information or invalid data collection methods.

    Là sự thiên vị hay thành kiến, gây ra ảnh hưởng tiêu cực hay chiều hướng bất lợi. Trong thống kê, sai số có thể dẫn đến việc ước lượng quá cao hay ước lượng quá thấp những đặc trưng/giá trị nhất định của dữ liệu. Nó có thể xảy ra do thông tin không đầy đủ hay phương pháp thu thập dữ liệu không đúng.

    Budget fascicle/ Bản ngân sách

    Document containing proposed programmatic, financial and resource information of a budget section for the forthcoming biennium and submitted for approval.

    Tài liệu chứa đựng thông tin về chương trình, tài chính và nguồn lực của một khoản ngân sách cho hoạt động của hai năm tới và được đệ trình để phê duyệt.

    C

    Capacity/ Năng lực

    The knowledge, skills, organization and resources needed to perform a function.

    Kiến thức, kỹ năng, cách tổ chức và nguồn lực cần thiết để thực hiện một chức năng nào đó.

    Capacity development/ Phát triển năng lực

    A process that encompasses the building of knowledge, skills, organization and resources that enable individuals, groups, organizations and societies to enhance their performance and to achieve their development objectives over time. Also referred to as capacity building or capacity strengthening.

    Quá trình bao gồm nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng, cách tổ chức và nguồn lực, qua đó khuyến khích các cá nhân, nhóm, tổ chức và đoàn thể nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động và đạt được các mục tiêu phát triển theo thời gian. Phát triển năng lực cũng được gọi là xây dựng năng lực hay tăng cường năng lực.

    Case study/ Nghiên cứu tình huống

    The examination of the characteristics of a single case, such as an individual, an event or a programme.

    Là việc khảo sát các đặc điểm của một trường hợp riêng biệt, như một cá nhân, một sự kiện hay một chương trình.

    Causal relationship/ Mối quan hệ nhân - quả

    A logical cause-effect relationship between final results and their impact on target beneficiaries.

    Mối quan hệ nhân-quả mang tính lô-gic giữa kết quả cuối cùng và tác động của chúng đến các đối tượng hưởng lợi.

    Causality analysis/ Phân tích nhân – quả

    A type of analysis used in a development intervention formulation to identify the root causes of development challenges, organizing main data, trends and findings into relationships of cause and effect.

    Là một kiểu phân tích được sử dụng trong quá trình xây dựng một can thiệp hỗ trợ phát triển để xác định nguyên nhân gốc rễ của thách thức, sắp xếp các dữ liệu, xu hướng và phát hiện chính dưới dạng các mối quan hệ nhân - quả.

    Causality Framework/ Khung phân tích nhân – quả

    A tool used to cluster contributing causes and examine linkages among them and their various determinants. Sometimes referred to as a “problem tree”.

    Là một công cụ được sử dụng để phân nhóm các nguyên nhân và xem xét mối liên hệ giữa chúng và các yếu tố được xác định. Đôi khi còn được gọi là “cây phân tích các vấn đề”.

    Client satisfaction/ Sự hài lòng của khách hàng

    The satisfaction of organizations or individuals who are affected by a development intervention, often measured in terms of meeting their needs or expectations.

    Sự hài lòng của các tổ chức hay cá nhân chịu tác động của một can thiệp hỗ trợ phát triển, thường được đo bằng mức độ thỏa mãn nhu cầu hoặc kỳ vọng của họ

    Conclusion/ Kết luận

    A reasoned judgement based on a synthesis of empirical findings and/or factual statements corresponding to a specific circumstance.

    Nhận định có lý lẽ dựa trên sự tổng hợp các phát hiện và (hoặc) các báo cáo, dựa vào thực tế liên quan đến một tình huống cụ thể

    Contribution/ Đóng góp

    The ascription of a causal link between observed (or expected to be observed) changes and a specific intervention by multiple stakeholders.

    Sự kết nối mối quan hệ nhân – quả giữa những thay đổi quan sát được (hoặc mong muốn quan sát được) và một can thiệp cụ thể được thực hiện bởi nhiều bên có liên quan.

    Control group/ Nhóm đối chứng

    A selected subgroup of beneficiaries who are not part of the programme (e.g. who do not receive the same treatment, input or training) but share characteristics similar to the target group.

    Một nhóm những người hưởng lợi được chọn lựa; nhóm này không tham gia chương trình (ví dụ, không được tiếp nhận cùng một cách đối xử, đầu vào hoặc đào tạo) nhưng có những đặc điểm giống như nhóm đối tượng.

    Cost-benefit analysis

    A type of analysis that translates benefits into monetary terms.

    Phân tích chi phí - lợi ích

    Một kiểu phân tích quy đổi các lợi ích thành giá trị tiền tệ.

    Cost-effectiveness analysis/ Phân tích chi phí - hiệu quả

    A type of analysis that compares the effectiveness of different interventions by comparing their costs and outcomes measured in physical units (number of children immunized or the number of deaths averted, for example) rather than in monetary units.

    Một kiểu phân tích so sánh tính hiệu quả của các can thiệp khác nhau, thông qua so sánh chi phí và kết quả được đo lường bằng các đơn vị thực thể (ví dụ, số trẻ em được tiêm chủng hay số tử vong tránh được) chứ không phải tính theo đơn vị tiền tệ.

    Country programme evaluation/ Country assistance evaluation/ Đánh giá chương trình quốc gia/ Đánh giá viện trợ quốc gia

    Evaluation of one or more development agency’s portfolio of development interventions, and the assistance strategy behind it, in a specific country.

    Đánh giá các can thiệp hỗ trợ phát triển của một hoặc nhiều cơ quan phát triển và chiến lược hỗ trợ của họ ở một nước cụ thể.

    Coverage/ Độ bao phủ

    The extent to which a programme reaches its intended target population, institution or geographic area.

    Phạm vi mà một chương trình tiếp cận được nhóm dân cư, cơ quan hoặc khu vực địa lý đã được lựa chọn là đối tượng.

    Criteria/ Tiêu chí

    The standards used to determine whether or not a proposal, programme or project meets expectations.

    Các chuẩn mực được sử dụng để xác định xem một đề xuất, chương trình, dự án có đáp ứng được các mong đợi hay không.

    D

    Data/ Dữ liệu, số liệu

    Specific quantitative and qualitative information or facts.

    Thông tin hay dữ kiện cụ thể có tính chất định lượng và định tính.

    Data collection method/ Phương pháp thu thập dữ liệu

    The mode of collection used when gathering information and data on a given indicator of achievement or evaluation.

    Cách thức được sử dụng để thu thập thông tin và dữ liệu về một chỉ số đo lường kết quả hoặc đánh giá.

    Data source/ Nguồn dữ liệu, nguồn số liệu

    The origin of the data or information collected.

    Nguồn gốc của dữ liệu hoặc thông tin được thu thập

    Database/ Cơ sở dữ liệu

    An accumulation of information that has been systematically organized for easy access and analysis.

    Tập hợp thông tin được sắp xếp một cách có hệ thống để có thể truy cập và phân tích một cách dễ dàng.

    Development effectiveness/ Hiệu quả phát triển

    The extent to which an institution or intervention has brought about targeted change in a country or the life of an individual beneficiary

    Mức độ qua đó một định chế hoặc một can thiệp mang lại sự thay đổi có chủ đích ở một nước hoặc cho cuộc sống của một cá nhân hưởng lợi.

    Development intervention/ Can thiệp hỗ trợ phát triển

    An instrument for partner support aimed to promote development

    Phương tiện để hỗ trợ đối tác nhằm mục đích thúc đẩy sự phát triển.

    Development objective/ Mục tiêu phát triển

    Intended impact of one or more development interventions, contributing to physical, financial, institutional, social, environmental or other benefits to a society, community or group of people.

    Tác động dự kiến của một hay nhiều can thiệp hỗ trợ phát triển, đóng góp vào những lợi ích về vật chất, tài chính, thể chế, xã hội, môi trường hoặc những lợi ích khác đối với một xã hội, cộng đồng hoặc nhóm dân cư.

    E

    Effect/ Hiệu quả

    Intended or unintended change due directly or indirectly to an intervention.

    Thay đổi có chủ ý hoặc không có chủ ý, được tạo ra một cách trực tiếp hoặc gián tiếp bởi một can thiệp hỗ trợ.

    Effectiveness/ Tính hiệu quả

    A measure of the extent to which a programme achieves its planned results (outputs, outcomes and impact).

    Thước đo mức độ một chương trình đạt được những kết quả dự kiến (các đầu ra, kết quả và tác động).

    Efficiency/ Hiệu suất

    A measure of how economically or optimally inputs (financial, human, time, technical and material resources) are converted to results.

    Thước đo cách thức các đầu vào (về mặt tài chính, con người, thời gian, kỹ thuật và vật tư) được sử dụng một cách tối ưu và tiết kiệm để đem lại các kết quả.

    Evaluability/ Có khả năng đánh giá

    The extent to which an activity or a programme can be evaluated in a reliable and credible fashion.

    Mức độ theo đó một hoạt động hay chương trình có thể được đánh giá một cách đáng tin cậy và xác thực.

    Evaluation/ Đánh giá

    An assessment, as systematic and impartial as possible, of an activity, project, programme, strategy, policy, topic, theme, sector, operational area, and/or institutional performance.

    Nhận định, một cách có hệ thống và vô tư, về một hoạt động, dự án, chương trình, chiến lược, chính sách, chuyên đề, ngành, lĩnh vực tác nghiệp và (hoặc) năng lực thể chế.

    Evaluation scope/ Phạm vi đánh giá

    A framework that establishes the focus of an evaluation in terms of questions to address, issues to be covered and defines what will and will not be analyzed.

    Khung xác định trọng tâm của một cuộc đánh giá về các khía cạnh như các câu hỏi cần trả lời, các vấn đề cần quan tâm cũng như những điều cần hoặc không cần phân tích.

    Evaluation standards/ Tiêu chuẩn đánh giá

    A set of criteria against which the completeness and quality of evaluation work can be assessed. The standards measure the utility, feasibility, propriety and accuracy of the evaluation. Evaluation standards must be established in consultation with stakeholders prior to the evaluation.

    Tập hợp các tiêu chí dựa vào đó để nhận xét giá về tính hoàn thiện và chất lượng của công việc đánh giá. Các chuẩn này đo lường tính hữu ích, tính khả thi, tính đúng đắn và tính chính xác của công tác đánh giá. Các chuẩn đánh giá phải được xây dựng có tham khảo ý kiến của các đối tác trước khi tiến hành đánh giá.

    Evaluation team/ Nhóm đánh giá

    Group of specialists responsible for the planning and conduct of an evaluation. An evaluation team produces the evaluation report.

    Nhóm các chuyên gia chịu trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức thực hiện đánh giá. Nhóm đánh giá sẽ viết báo cáo đánh giá.

    Evaluative activities/ Các hoạt động đánh giá

    Activities such as situational analysis, baseline surveys, applied research and diagnostic studies. Evaluative activities are quite distinct from evaluation; nevertheless, the findings of such activities can be used to improve, modify or adapt programme design and implementation.

    Các hoạt động như phân tích tình hình, điều tra cơ bản ban đầu, nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu chẩn đoán. Các hoạt động đánh giá rất khác so với quá trình đánh giá; tuy nhiên các kết quả của các hoạt động này có thể được sử dụng để cải thiện, thay đổi hoặc chỉnh sửa cho khâu thiết kế và thực hiện chương trình

    Evaluator/ Người đánh giá

    An individual involved in all stages of the evaluation process, from defining the terms of reference and collecting and analyzing data to developing findings and making recommendations. The evaluator may also be involved in taking corrective action or making improvements.

    Cá nhân liên quan đến tất cả các giai đoạn của quá trình đánh giá từ việc xác định điều khoản tham chiếu, thu thập và phân tích số liệu tới việc đưa ra các phát hiện và đề xuất khuyến nghị. Người đánh giá cũng có thể tham gia vào hoạt động điều chỉnh hoặc cải tiến.

    Evidence/ Bằng chứng/Chứng cứ

    The information presented to support a finding or conclusion. Evidence should be sufficient, competent and relevant. There are four types of evidence: observations (obtained through direct observation of people or events); documentary (obtained from written information); analytical (based on computations and comparisons); and self-reported (obtained through, for example, surveys).

    Thông tin hỗ trợ cho một phát hiện hoặc kết luận. Bằng chứng cần phải đủ, xác đáng và phù hợp. Có bốn loại bằng chứng: quan sát (thông qua quan sát trực tiếp đối tượng hoặc sự kiện); tài liệu/tư liệu (có được thông qua văn bản); phân tích (trên cơ sở tính toán và so sánh); và tự báo cáo (thu được thông qua, ví dụ từ các cuộc điều tra).

    Ex-ante evaluation/ Đánh giá trước can thiệp

    An evaluation that is performed before implementation of a development intervention. Related term: Appraisal.

    Một đánh giá được tiến hành trước khi triển khai một can thiệp. Thuật ngữ liên quan: Thẩm định.

    Execution/ Điều hành

    The management of a specific programme which includes accountability for the effective use of resources

    Việc quản lý một chương trình cụ thể bao gồm trách nhiệm giải trình việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực

    Expected accomplishment/ Kết quả mong muốn

    A desired outcome or result involving benefits to end-users, expressed as a quantitative or qualitative standard, value or rate. Accomplishments are the direct consequence or effect of the delivery of outputs and lead to the fulfilment of the envisaged objective.

    Kết quả hoặc tác động mong muốn liên quan đến lợi ích của người sử dụng cuối cùng, được thể hiện dưới dạng tiêu chuẩn định lượng hoặc định tính, giá trị hoặc tỷ lệ. Đây là kết quả hoặc tác động trực tiếp của đầu ra và dẫn tới việc hoàn thành mục tiêu dự tính.

    Ex-post evaluation/ Đánh giá sau can thiệp

    A type of summative evaluation of an intervention usually conducted after it has been completed. Its purpose is to understand the factors of success or failure, to assess the outcome, impact and sustainability of results, and to draw conclusions that may inform similar interventions in the future.

    Một dạng đánh giá tổng kết một can thiệp, thường được thực hiện sau khi đã kết thúc can thiệp đó. Mục đích là để hiểu được các yếu tố tạo nên thành công và thất bại, đánh giá kết quả, tác động và tính bền vững của kết quả, và rút ra kết luận để góp phần xây dựng các can thiệp tương tự sau này.

    External factor/ Yếu tố bên ngoài

    Event and/or condition that is beyond the control of those responsible for an activity but that has an effect on the success or failure of the activity. It may be anticipated in the form of assumptions or they may be unanticipated.

    Sự việc hoặc điều kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của những người chịu trách nhiệm cho một hoạt động nhưng lại có tác động đến thành công hoặc thất bại của hoạt động. Nó có thể được dự đoán trước dưới dạng giả thiết hoặc có thể không dự đoán trước được.

    F

    Feasibility/ Tính khả thi

    The coherence and quality of a programme strategy that makes successful implementation likely.

    Sự mạch lạc và chất lượng của một chiến lược chương trình làm cho việc thực thi thành công.

    Feedback/ Phản hồi

    The transmission of findings of monitoring and evaluation activities organized and presented in an appropriate form for dissemination to users in order to improve programme management, decision-making and organizational learning. Feedback is generated through monitoring, evaluation and evaluative activities and may include findings, conclusions, recommendations and lessons learned from experience.

    Chuyển tải các thông tin phát hiện từ theo dõi và đánh giá, trình bày một cách phù hợp đến người sử dụng nhằm cải thiện khâu quản lý chương trình, khâu ra quyết định, khâu đào tạo của tổ chức. Phản hồi được hình thành thông qua quá trình theo dõi, đánh giá và các hoạt động mang tính đánh giá. Nó có thể bao gồm các phát hiện, kết luận, khuyến nghị và bài học kinh nghiệm.

    Focus group/ Nhóm trọng tâm

    A group of usually 7-10 people selected to engage in discussions designed for the purpose of sharing insights and observations, obtaining perceptions or opinions, suggesting ideas, or recommending actions on a topic of concern. A focus group discussion is a method of collecting data for monitoring and evaluation purposes.

    Một nhóm từ 7 đến 10 người được chọn lựa để tham gia các cuộc thảo luận nhóm nhằm chia sẻ hiểu biết và các quan sát, thu thập quan điểm hay ý kiến, đề xuất các ý tưởng hay khuyến nghị hành động về một chủ đề nào đó. Thảo luận nhóm trọng tâm chính là một phương pháp thu thập dữ liệu phục vụ cho mục đích theo dõi và đánh giá.

    Formative evaluation/ Đánh giá hình thành

    A type of process evaluation undertaken during programme implementation to furnish information that will guide programme improvement. A formative evaluation focuses on collecting data on programme operations so that needed changes or modifications can be made to the programme in its early stages. Formative evaluations are used to provide feedback to programme managers and other personnel about the programme that are working and those that need to be changed.

    Loại đánh giá quá trình được thực hiện trong giai đoạn triển khai chương trình để cung cấp thông tin định hướng cho việc cải thiện chương trình. Đánh giá hình thành tập trung vào việc thu thập dữ liệu về các hoạt động của chương trình để có những thay đổi hoặc điều chỉnh cần thiết cho chương trình ngay trong giai đoạn đầu. Cách đánh giá này được sử dụng để cung cấp các ý kiến phản hồi cho các nhà quản lý chương trình và các cán bộ khác về chương trình đang hoạt động và những gì cần thay đổi.

    G

    Goal/ Mục đích

    The higher order objective to which a development intervention is intended to contribute.

    Mục tiêu ở cấp độ cao hơn mà các hỗ trợ can thiệp dự định đóng góp vào.

    H

    Highlights of programme results/ Những kết quả nổi bật của chương trình

    The most salient results achieved during the biennium based on the results/accomplishments of the various sub-programmes under it. These highlights of programme results are included in the Programme Performance Report for each Budget Section and reflect the most significant achievements towards realizing the programme's objectives.

    Những kết quả quan trọng nhất đạt được trong năm vừa qua trên cơ sở kết quả của nhiều tiểu chương trình. Những kết quả nổi bật này nằm trong Báo cáo thực hiện chương trình cho từng phần ngân sách và phản ánh được những thành quả quan trọng nhất trong việc thực hiện các mục tiêu của chương trình.

    I

    Impact/ Tác động

    Positive and negative long term effects on identifiable population groups produced by a development intervention, directly or indirectly, intended or unintended. These effects can be economic, sociocultural, institutional, environmental, technological or of other types.

    Các ảnh hưởng tích cực và tiêu cực dài hạn do các can thiệp gây nên, hoặc gián tiếp hoặc trực tiếp, có chủ ý hay không chủ ý cho các nhóm dân cư nhất định. Các ảnh hưởng này có thể là ảnh hưởng kinh tế, văn hoá xã hội, thể chế, môi trường, công nghệ hoặc các loại ảnh hưởng khác.

    Impact evaluation/ Đánh giá tác động

    A type of outcome evaluation that focuses on the broad, longer-term impact or results of a programme. For example, an impact evaluation could show that a decrease in a community’s overall maternal mortality rate was the direct result of a programme designed to improve referral services and provide high quality pre- and post-natal care and deliveries assisted by skilled health care professionals.

    Một loại đánh giá kết quả tập trung vào tác động hay các kết quả dài hạn, quy mô lớn của một chương trình. Ví dụ như đánh giá tác động cho thấy giảm tỷ suất tử vong mẹ trong cộng đồng là kết quả trực tiếp của một chương trình được thiết kế để cải thiện hệ thống chuyển tuyến và cung cấp dịch vụ chăm sóc có chất lượng trước và sau sinh và dịch vụ đỡ đẻ do các cán bộ y tế đảm nhận.

    Implementation rate/ Tỷ lệ thực hiện công việc

    The degree to which planned outputs are completed during the biennium. The output implementation rate is usually calculated in three different ways. The first calculation (1) shows the percentage of mandated outputs (those initially programmed plus those carried forward plus those added by legislation) that were completed. The second calculation (2) shows the rate of implementation of all outputs, which is the sum of mandated outputs plus those added. It indicates how much of the overall workload of the biennium was accomplished. Finally, the third figure (3) is the ratio of all outputs implemented by a particular programme (those programmed, carried over, reformulated and added by legislation) to the outputs programmed in the biennial budget. To understand the purpose of 3, it should be recalled that while budgetary resources were provided to deliver the outputs programmed in the biennial budget, developments during the biennium may have resulted in additions to the workload that had to be implemented within the available resources. The 3 implementation rate shows how much was delivered by a particular programme compared with what had been programmed at the outset of the biennium.

    Mức độ mà các đầu ra theo kế hoạch được hoàn thành trong năm. Tỷ lệ thực hiện công việc thường được tính toán theo ba cách khác nhau. Cách tính thứ nhất (1) chỉ ra tỷ lệ phần trăm đã được hoàn thành của các đầu ra được giao (bao gồm các đầu ra theo kế hoạch ban đầu cộng với những đầu ra phải tiếp tục thực hiện cộng với những đầu ra bổ sung theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền). Cách tính thứ hai (2) chỉ ra tỷ lệ thực hiện của tất cả các đầu ra (là tổng của các đầu ra được giao cộng với những đầu ra bổ sung). Cách này cho biết tỷ lệ công việc của năm kế hoạch đã được hoàn thành là bao nhiêu. Cuối cùng, chỉ số thứ ba (3) là tỷ số của tất cả các đầu ra đã được thực hiện của một chương trình cụ thể (đã được lập kế hoạch, tiếp tục thực hiện, điều chỉnh lại và bổ sung bởi cấp có thẩm quyền) trên tổng số đầu ra theo kế hoạch trong ngân sách năm. Để hiểu rõ mục đích của cách tính thứ 3, cần phải biết rằng, mặc dù các nguồn ngân sách được cung cấp để thực hiện các đầu ra theo kế hoạch năm, quá trình thực hiện có thể dẫn đến những khối lượng công việc phát sinh vẫn phải thực hiện trong khuôn khổ các nguồn lực sẵn có. Tỷ lệ theo cách tính thứ 3 cho biết khối lượng công việc được thực hiện so với kế hoạch đầu năm là bao nhiêu.

    Independence/ Tính độc lập

    The evaluation function should be structurally independent from the operational management and decision-making functions so that it is free from undue influence, can be more objective, and has full discretion in submitting directly its reports for consideration at the appropriate level of decision-making. To avoid conflict of interest and undue pressure, evaluators need to be independent, implying that members of an evaluation team must not have been directly responsible for the policy-setting, design or overall management of the subject of evaluation, nor expect to be in the near future.

    Independent evaluation/ Đánh giá độc lập

    An evaluation carried out by entities and persons free of the control of those responsible for the design and implementation of the development intervention. Note: The credibility of an evaluation depends in part on how independently it has been carried out. Independence implies freedom from political influence and organizational pressure. It is characterized by full access to information and by full autonomy in carrying out investigations and reporting findings.

    Một cuộc đánh giá được thực hiện bởi cơ quan hoặc cá nhân không thuộc phạm vi kiểm soát của những người thiết kế và thực hiện các can thiệp. Ghi chú: Tính tin cậy của một đánh giá phụ thuộc một phần vào mức độ độc lập của đánh giá đó. Tính độc lập có nghĩa là không chịu ảnh hưởng về mặt chính trị và áp lực của tổ chức. Tính độc lập có nghĩa là tự do tiếp cận đầy đủ với thông tin và tự chủ trong việc thực hiện điều tra và báo cáo các phát hiện.

    In-depth evaluation/ Đánh giá sâu

    Both internal and external evaluation can be "in-depth" when they take a comprehensive and broad-ranging review of the work of a programme or organizational entity. In-depth evaluation can be undertaken by external entities or by programme managers. The objective is to make recommendations to formulate decisions aimed at increasing the overall relevance, effectiveness and impact of the programmes.

    Cả đánh giá nội bộ và đánh giá độc lập đều có thể là “đánh giá sâu” khi xem xét một cách toàn diện công việc của một chương trình hoặc một tổ chức. Đánh giá sâu có thể được thực hiện bởi các cơ quan bên ngoài hoặc các cán bộ quản lý chương trình. Mục tiêu là đưa ra các khuyến nghị để ra quyết định nhằm mục đích nâng cao tính phù hợp, hiệu quả và tác động của chương trình.

    Indicator of achievement/ Chỉ số hoàn thành công việc

    Used to measure the extent to which expected accomplishments have been achieved. Indicators correspond to the expected accomplishment for which they are used to measure performance. One expected accomplishment can have multiple indicators.

    Được sử dụng để đo lường mức độ đạt được các kết quả mong đợi. Các chỉ số tương ứng với kết quả mong đợi được sử dụng để đo lường mức độ thực hiện. Một kết quả mong đợi có thể có nhiều chỉ số.

    Indirect effect/ Hiệu quả gián tiếp

    The unplanned changes brought about as a result of implementing a programme or a project.

    Những thay đổi không có trong kế hoạch do kết quả của việc thực hiện chương trình hoặc dự án.

    Inputs/ Đầu vào

    The financial, human, material, technological and information resource provided by stakeholders (i.e. donors, programme implementers and beneficiaries) that are used to implement a development intervention.

    Nguồn tài chính, nhân lực, vật tư, kỹ thuật và thông tin do các đối tác (các nhà tài trợ, người thực hiện chương trình, những người hưởng lợi) cung cấp, được dùng để thực hiện các can thiệp.

    Inspection/ Thanh tra

    A special, on-the-spot investigation of an activity that seeks to resolve particular problems.

    Cuộc điều tra đặc biệt, ngay tại chỗ cho một hoạt động nào đó để tìm ra cách giải quyết các vấn đề cụ thể.

    J

    Joint evaluation/ Đánh giá phối hợp

    An evaluation conducted with other UN partners, bilateral donors or international development banks.

    Cuộc đánh giá được tiến hành cùng với các tổ chức Liên hợp quốc khác, các nhà tài trợ song phương hay các ngân hàng phát triển quốc tế.

    L

    Lessons learned/ Bài học kinh nghiệm

    Learning from experience that is applicable to a generic situation rather than to a specific circumstance. The identification of lessons learned relies on three key factors: i) the accumulation of past experiences and insights; ii) good data collection instruments; and iii) a context analysis.

    Học tập kinh nghiệm để có thể áp dụng được cho tình hình chung chứ không phải chỉ áp dụng cho một hoàn cảnh cụ thể nào đó. Việc xác định bài học kinh nghiệm dựa vào 3 yếu tố chính: i) tích lũy kinh nghiệm và những hiểu biết đã có; ii) công cụ thu thập dữ liệu tốt; và iii) báo cáo phân tích tình hình.

    Logical framework (Log frame)

    A dynamic planning and management tool that summarizes the results of the logical framework approach process and communicates the key features of a programme design in a single matrix. It can provide the basis for monitoring progress achieved and evaluating programme results. The matrix should be revisited and refined regularly as new information becomes available.

    Khung logic

    Một công cụ quản lý và lập kế hoạch tóm tắt các kết quả của quá trình tiếp cận khung logic và biểu thị các đặc điểm chính của thiết kế chương trình dưới dạng một ma trận. Công cụ cung cấp nền tảng cho việc theo dõi tiến độ và đánh giá kết quả chương trình. Ma trận này nên được xem xét lại và chỉnh sửa thường xuyên mỗi khi có thông tin mới.

    M

    Management information system/ Hệ thống thông tin quản lý

    A system, usually consisting of people, procedures, processes and a data bank (often computerized) that routinely gathers quantitative and qualitative information on predetermined indicators to measure programme progress and impact. It also informs decision-making for effective programme implementation.

    Một hệ thống, thường bao gồm con người, các quy trình, các thủ tục và ngân hàng dữ liệu (được lưu trữ trong máy tính) thu thập đều đặn thông tin định tính và định lượng về các chỉ số xác định trước để đo lường tiến độ và tác động của chương trình. Nó cũng cung cấp thông tin cho người ra quyết định để thực thi chương trình một cách hiệu quả.

    Means of Verification (MOV)/ Phương tiện kiểm định/xác minh

    The specific sources from which the status of each of the results indicators in the Results and Resources Framework can be ascertained.

    Các nguồn cụ thể cho phép xác định chắc chắn tình trạng của các chỉ số kết quả trong Khung Kết quả và Nguồn lực.

    Meta-evaluation/ Đánh giá Meta

    A type of evaluation that aggregates findings from a series of evaluations. Also an evaluation of an evaluation to judge its quality and/or assess the performance of the evaluators.

    Là đánh giá tập hợp các phát hiện từ nhiều cuộc đánh giá. Cũng có thể là đánh giá lại một cuộc đánh giá để xác định chất lượng và khả năng thực hiện công việc của những người đánh giá.

    Methodology/ Phương pháp

    A description of how something will be done. A set of analytical methods, procedures and techniques used to collect and analyse information appropriate for evaluation of the particular programme, component or activity.

    Miêu tả cách thực hiện công việc nào đó. Là cách phân tích, qui trình và kỹ thuật được sử dụng để thu thập và phân tích thông tin, phù hợp với quá trình đánh giá một chương trình, một cấu phần hay hoạt động cụ thể.

    Methodology form

    A set of fields developed and incorporated that allow sub-programmes and programmes to identify and document the elements of the indicator that will be measured during the biennium, identify data sources, determine data collection and verification methods, fix the periodicity of measurements, create or identify a presentation format and identify external factors that could distort or influence measurements.

    This should be done early in the biennium to ensure proper data collection and reporting of results. Các loại phương pháp Một tập hợp các phương pháp được xây dựng và kết hợp chặt chẽ cho phép các tiểu chương trình và chương trình xác định và tập hợp các thành phần của chỉ số cần được đo lường trong năm kế hoạch, xác định nguồn dữ liệu, quyết định phương pháp thu thập và kiểm định dữ liệu, ấn định thời gian đo lường, xây dựng hoặc xác định biểu mẫu trình bày và xác định các yếu tố bên ngoài có thể làm sai lệch hoặc ảnh hưởng đến việc đo lường. Công việc này nên được chuẩn bị sớm vào đầu năm kế hoạch để đảm bảo thu thập số liệu chính xác và báo cáo kết quả kịp thời.