Công thức hóa học lớp 10 cơ bản năm 2024

Cân bằng phương trình oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Chương này gồm 2 dạng bài chính:

Dạng 1: Phản ứng oxi hóa – khử không có môi trường

Dạng 2: Phản ứng oxi hóa – khử có môi trường

Chương 5: Nhóm Halogen

Phương pháp trung bình: Với hợp chất muối MX ta có: mMX = mM + mX

Phương pháp bảo toàn nguyên tố: Ví dụ ta có nCl = nhCl = 2nh2

Phương pháp tăng giảm khối lượng: Thường dựa vào khối lượng kim loại phản ứng

Chương 6: Nhóm Oxi

Bài tập xác định thành phần hỗn hợp

Trường hợp xác định % khối lượng các chất A, B, C trong hỗn hợp.

Cách giải:

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của các chất A, B, C trong hỗn hợp

–> mhh = xA + yB +zC (1)

Tuỳ theo dữ kiện đề bài ta tìm được å x + y +z (2)

Từ (1) và (2) lập phương trình toán học => đại lượng cần tìm.

Trường hợp xác định % theo thể tích

Cách giải:

Giả sử hỗn hợp gồm 2 khí A, B

X là số mol khí A g số mol khí B là (1-x) wsng với một hỗn hợp khí.

Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Biểu thức vận tốc phản ứng:

Xét phản ứng: mA + nB → pC + qD

Biểu thức vận tốc: v= k.(A)m.(B)n

Với k là hằng số tỉ lệ (hằng số vận tốc

(A), (B) là nồng độ mol chất A, B.

Tổng hợp kiến thức Hóa học lớp 10

Chương trình Hóa học 10 gồm có 6 nhóm kiến thức quan trọng:

  • Nguyên tử – Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Nhóm Halogen
  • Nhóm oxi
  • Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
  • Liên kết hóa học- Phản ứng hóa học- Nhận biết
  • Bài toán H+, NO3-

Phần tóm tắt lý thuyết Nguyên tử- Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học

Nguyên tử

Công thức hóa học lớp 10 cơ bản năm 2024

Thành phần cấu tạo nguyên tử: Hạt nhân (Proton + Nơtron ) + Vỏ nguyên tử (Electron)

Electron:

me = 9,1094.10-31 kg

qe = -1,602.10-19 C kí hiệu là – eo qui ước bằng 1-

Proton mang điện tích + : Kí hiệu P

m = 1,6726.10-27 kg

q = +1,602.10-19 C kí hiệu eo, qui ước 1+

Nơtron: Không mang điện, khối lượng gần bằng P

  • Kích thước & khối lượng nguyên tử

Kích thước : 1A = 10-10 m = 10-8 cm

1nm = 10-9 m; 1nm = 10A. Đơn vị tính A thường dùng nm.

Khối lượng:

Khối lượng của nguyên tử tính bằng U

1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon-12

1u = 19,9265.10-27 kg/12 = 1,6605.10-27 kg

  • Hạt nhân nguyên tử
  • Điện tích của hạt nhân:
  • Điện tích của Proton: +1. Hạt nhân có Z proton thì điện tích là Z+
  • Đơn vị điện tích hạt nhân: Số P= số e.

Ví dụ Na có Z=11+ => Na có số đơn vị điện tích hạt nhân là 11p, 1e.

Số khối:

  • Số khối của nguyên tử là tổng số P và N

A= Z+N

Nguyên tử khối= P+N

Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học

Công thức hóa học lớp 10 cơ bản năm 2024

  • Nguyên tắc sắp xếp:
  • Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
  • Các nguyên tố có cùng số e trong nguyên tử xếp thành 1 hàng
  • Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử xết thành 1 cột
  • Cấu tạo của bảng tuần hoàn

Ô số nguyên tố : Số thứ tự của ô bằng với số hiệu của nguyên tử

Chu kỳ: Chu kỳ nhỏ (1,2,3); chu kỳ lớn (4,5,6,7). Là dãy các nguyên tố có cùng lớp e được xết theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của các chu kỳ trùng với số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong chu kỳ đó.

Nội dung khóa học Khóa học Hóa học lớp 10 của cô Trần Thanh Thủy cung cấp cho các em những kiến thức bổ ích về Hóa học vô cơ. Nội dung kiến thức khóa học bao gồm 7 chương và 36 bài, bám sát sách giáo khoa hóa học lớp 10. Đặc điểm nổi bật Khóa học của cô Thủy gồm 7 chương bám sát cấu trúc chương trình học, các kiến thức trừu tượng, khó hình dung nhất sẽ được đơn giản hóa, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức hơn. Đặc biệt các phương pháp... Đọc thêm

Công thức Hóa 10 là tài liệu cực kì hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Công thức hóa học lớp 10 tổng hợp toàn bộ công thức quan trọng của 7 chương trong SGK. Qua đó giúp các bạn nhanh chóng nắm vững được công thức để giải các bài tập Hóa học. Các công thức hóa học lớp 10 bao gồm:

  • Chương 1: Nguyên tử
  • Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn
  • Chương 3: Liên kết hóa học
  • Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Chương 5: Nhóm Halogen
  • Chương 6: Nhóm Oxi - Lưu huỳnh
  • Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Các công thức hóa học lớp 10

Chương 1: Nguyên tử

Công thức về thành phần nguyên tử

Số hiệu nguyên tử (Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton (P) = số electron (E);

Z = P = E

Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton + số electron + số nơtron = P + E + N

Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton + số nơtron = P + N

Số electron tối đa trong một lớp = 2.n2

Với n là số thứ tự của lớp electron.

7. Trật tự phân mức năng lượng

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p …

Chương 2: Bảng tuần hoàn, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Các bạn tính toán số proton, notron, electron của nguyên tử và tính phần trăm đồng vị.

Chương 3: Liên kết hóa học

Ta có:

Thể tích của nguyên tử là Vmol

Tính thể tích của 1 nguyên tử:

Thể tích thực là: Vt = V.74

Từ công thức trên, ta tìm được bán kính nguyên tử R.

Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử

Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron.

Chương này gồm 2 dạng bài chính:

- Dạng 1: Phản ứng oxi hóa - khử trường hợp không có môi trường.

- Dạng 2: Phản ứng oxi hóa - khử trường hợp có môi trường.

Chương 5: Nhóm Halogen

- Phương pháp trung bình: Với hợp chất muối MX ta có công thức: mMX = mM + mX

- Phương pháp bảo toàn nguyên tố: Ví dụ

- Phương pháp tăng giảm khối lượng: Dựa vào khối lượng kim loại phản ứng.

Chương 6: Nhóm Oxi

Bài tập xác định thành phần hỗn hợp

Trường hợp xác định % khối lượng các chất A, B, C trong hỗn hợp.

Cách giải:

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của các chất A, B, C trong hỗn hợp

→ mhh = xA + yB +zC (1)

Tuỳ theo dữ kiện đề bài ta tìm được ax + by + cz (2)

Từ (1) và (2) lập phương trình toán học, ta tính được đại lượng cần tìm.

Trường hợp xác định % theo thể tích

Cách giải:

Giả sử hỗn hợp gồm 2 khí A, B

X là số mol khí A

số mol khí B là (1-x) với một hỗn hợp khí.

Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Biểu thức vận tốc phản ứng:

Xét phản ứng: mA + nB → pC + qD

Biểu thức vận tốc: v = k.(A)m.(B)n

Với k là hằng số tỉ lệ (hằng số vận tốc)

(A), (B) là nồng độ mol chất A, B.