Cách tính xe chạy bao nhiêu lít dầu?

Trong doanh nghiệp vận tải, ngoài việc phải phân loại xe khác nhau thì kế toán cần xác định đúng cung đường cho mỗi chuyến hàng được vận chuyển để tính định mức nhiên liệu cho các xe. Xe ô tô là TSCĐ của công ty và mỗi loại xe lại có một tỷ lệ xăng dầu chênh lệch nhau, dưới đây là một số hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải. 

Cách tính xe chạy bao nhiêu lít dầu?

>>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại TPHCM

Định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải

Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe

Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3

Trong đó:

  • Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)
  • K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);
  • K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít);
  • K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách);
  • L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);
  • P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;
  • n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)

Định mức kỹ thuật K1

Các kiểu, loại xe ô tô đã nhập khẩu vào nước ta từ năm 1986 về trước vẫn áp dụng theo định mức nhiên liệu do Cục vận tải ô tô hướng dẫn trong văn bản số 104 /KT ngày 01/04/1986

Những kiểu, loại xe ô tô mới nhập khẩu vào nước ta sau năm 1986 thì tự nghiên cứu, khảo sát và ban hành áp dụng nội bộ hoặc tham khảo định mức nhiên liệu do các đơn vị khác đã nghiên cứu, khảo sát và ban hành để áp dụng

>>> Xem thêm: Dịch vụ lập hồ sơ giao dịch liên kết 

Phụ cấp có tải (có hành khách) K2

  1. Đối với xe ô tô vận tải hàng hóa:
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,5 lít/100 T.km;
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 1,3 lít/100 T.km.
  1. Đối với xe ô tô vận tải hành khách
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,0 lít/1000 HK.km;
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 0,8 lít/1000 HK.km.

Phụ cấp nhiên liệu dừng, đỗ để xếp dỡ hàng hóa, hành khách lên xuống

Đối với xe ô tô khách và xe ô tô vận tải hàng hóa các loại (trừ xe ô tô tự đổ)

  • Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ (một lần hưởng K3): K3 = 0,2 lít
  • Số lần dừng, đỗ tính cho đoạn đường 100 km: n = 3
  • Phụ cấp nhiên liệu phải dừng đỗ tính cho đoạn đường 100km: n.K3 = 0,6 lít/100 km

Đối với xe ô tô tự đổ 

Phụ cấp cho một lần nâng, hạ thùng: K3 = 0,3 lít

Đối với xe ô tô con

Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ: K3 = 0,1 lítCác trường hợp được tăng định mức nhiên liệu

Phụ cấp cho xe ô tô đã qua sử dụng nhiều năm hoặc sau sửa chữa lớn

  • Sau thời gian sử dụng 5 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 1: Được tăng thêm 1% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 10 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 2: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 15 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 3: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 20 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 4: Được tăng thêm 3,0% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;

Các trường hợp được tăng nhiên liệu khác

  • Được tăng thêm 5% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô tập lái trên đường (xe ô tô để dạy lái xe);
  • Được tăng thêm 5 km vào tổng quãng đường xe ô tô chạy không hàng để tính phụ cấp nhiên liệu (Kj) khi xe ô tô bắt buộc phải chạy ở tốc độ thấp (dưới 6km/h) hoặc dừng, đỗ xe nhưng động cơ vẫn phải hoạt động để bốc, dỡ hàng hóa hoặc do yêu cầu của kho, bãi;
  • Được tăng thêm 20% cho mỗi chuyến vận tải trong thành phố;
  • Được tăng thêm 20% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường miền núi, những đoạn đường bị trơn, lầy hoặc thường xuyên có sương mù.

>>> Xem thêm: Dịch vụ kiểm toán độc lập uy tín 

Định mức tiêu hao dầu, mỡ bôi trơn

Định mức tiêu hao dầu bôi trơn động cơ

  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng: Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,35 lít dầu bôi trơn động cơ (0,35%);
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,5 lít dầu bôi trơn động cơ (0,5%);

Định mức tiêu hao dầu truyền động

  • Xe ô tô có 1 cầu chủ động: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,08 lít dầu truyền động (0,08%);
  • Xe ô tô có 2 cầu chủ động trở lên: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng cho mỗi cầu 0,07 lít dầu truyền động (0,07%)

Định mức tiêu hao mỡ bôi trơn

Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,6 kg mỡ bôi trơn.

Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) –  0971 373 146

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Tag: Dịch vụ kiểm toán, Công ty dịch vụ kiểm toán uy tín, Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính, Dịch vụ kiểm toán độc lập, Dich vu kiem toan doc lap o long an, Cong ty dich vu kiem toan uy tin o Long An, Kế toán doanh nghiệp sản xuất sản phẩm từ nhựa và giấy, Dich vu kiem toan, Cong ty kiem toan doc lap, Cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu.