Các chủ đề thi nói ielts

Nhằm giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho phần thi Speaking, Aland đã tổng hợp 15 topics IELTS Speaking hay gặp nhất để bạn có thể tham khảo và học một cách hiệu quả nhất.

Các chủ đề thi nói ielts

Bao gồm các bài mẫu và từ vựng thường dùng giúp đạt điểm cao trong phần thi này. Đảm bảo sẽ giúp các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất và đạt được số điểm cao trong phần thi này.

Xem thêm:

Thì hiện tại đơn với động từ TO BE

Từ vựng tiếng Anh tiểu học theo chủ đề (Phần 1)

Bộ sách Em học giỏi tiếng Anh lớp 3, 4, 5, 6 (Full PDF + Audio)

Bây giờ hãy cùng Aland đi vào tìm hiểu 15 chủ đề IELTS Speaking hay gặp nhất nhé! ^.^

1. Education ( Major and people)

2. Celebrities ( Fame & Celebrities'impact)

3. Media (Advertisement & Social network)

4. Entertainment ( Eisure Activities & Sport)

5. Fashion (A stylish person & Accessories)

6. Invention (inventors & inventions)

7. History (Historical events & Historical Figures)

8. Emotion ( Hapiness & Stress)

9. Lifestyle (Heath& Art)

10. Outfit (Clothes & Jewelry)

11. Technology (Robots & Internet)

12. Nature ( weather & natural disasters)

13. Money (Shopping Habits & Management)

14. Travel (transport & vacation)

15. Marriage and Family ( Marriage & Family)

 

Trong mỗi chủ đề, Aland sẽ mang đến cho bạn những công thức bí mật từ các cao thủ đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Để bạn vừa tham khảo vừa có thể bổ sung thêm những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp phổ biến, giúp lấy điểm cao trong phần thi này.

Bên cạnh đó, các bạn cũng sẽ được giới thiệu và làm quen với cách trả lời IELTS Speaking theo từng phần trong bài thi nói, ap dụng công thức thần thánh A.E.R.A để vượt qua bài thi Nói một cách dễ dàng hơn.

Tất cả những nội dung trong tài liệu đều do chính ta đội ngũ chuyên gia 8.0 - 8.5 IELTS của Aland biên soạn, nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng và nội dung nhé! ^.^

Example: Topic Fashion (A stylish person & Accessories)

IELTS Speaking Topics Part 1

Do you want to become a model in the future? (Bạn có muốn trở thành một người mẫu trong tương lai không?)

Sample answer

Vocabulary

(Answer) That’s a very interesting question! (Reason) To be honest, I don’t think becoming a model is a good idea for me because I am not tall enough. In addition, the most important thing is that I don’t have a sense of style and I am not confident enough to be on the catwalkwearing extravagant and high-end clothes.

Have a sense of style (n)

Có gu ăn mặc

On the catwalk(adv)

Trên sàn diễn

High-end clothes(n)

Quần áo đắt tiền

➤ Xem thêm: Trọn bộ 39 bài mẫu IELTS Speaking Part 1 - Simon IELTS

IELTS Speaking Topics Part 2

Describe a person who is well-dressed. (Mô tả một người ăn mặc đẹp)

Sample answer

Vocabulary

(Answer) Honestly speaking, I want to talk about my beautiful auntie, Mrs. Hoai, who is a business woman.

(Reason) I love her style for some reasons. First, it is her smart choice of wearing clothes. (Example) Needless to say, she is very well-dressed and as a working woman, she always chooses classy clothes. She sometimes has some items of accessory as a special feature for her outfit. Although they may be bought insale season, but my auntie knows how to mix with suitable clothes and then she has a totallytimeless look, which I cannot keep my eyes off.

(Reason) Second, she has an undeniable alluring style, which does not come from her clothes or accessories she wears on her body but the inborn fresh look in every situation. (Example) That is the key thing that makes her lookexquisite in most kinds of outfit, from designer clothes to casual ones. Whenever I go out with her, I feel extremely proud as my aunt often dresses simple but very stunning. I really admire her style and I wish I can have a good taste for fashion to look stylish like her.

Well-dressed (adj)

Ăn mặc đẹp

Classy clothes (n)

Quần áo lịch sự

Items of accessory (n)

Phụ kiện

Outfit (n)

Bộ đồ (chỉ chung)

Sale season (n)

Mùa giảm giá

Timeless look (n)

Vẻ ngoài không bao giờ lỗi mốt

Exquisite (adj)

Lộng lẫy, tuyệt đẹp

Designer clothes(n)

Quần áo thiết kế (thường là đắt tiền)

Casual clothes (n)

Quần áo bình thường

➤ Xem thêm: Tổng hợp 88 bài mẫu IELTS Speaking Part 2 band 7.0

IELTS Speaking Topics Part 3

Do you think that if a person buys a lot of clothes, he/she will look much more beautiful than others? (Bạn có nghĩ rằng nếu một người mua nhiều quần áo thì anh ta/cô ta sẽ mặc đẹp hơn những người khác chứ?)

Sample answer

Vocabulary

(Answer) Personally I think a person has a large number of clothes doesn’t mean that they will look more beautiful than others. (Reason) Although they have a lot of clothes, they may not know how to to mix and match to create the best outfit. (Example) For example, I can afford to buy brand-name clothes from Chanel or Versace but I cannot choose the suitable items to make the best outfit. In short, a smartly-dressed person is the one who may not have expensive clothes but can flexibly mix different items to create the best ones.

Mix and match(v)

Phối đồ

Brand-name clothes (n)

Quần áo hàng hiệu

➤ Xem thêm: IELTS Speaking Part 3: 50 Chủ đề và Câu hỏi hay gặp nhất  

NOTICE

Glossary Box

Have a sense of style (n)

Có gu ăn mặc

On the catwalk(adv)

Trên sàn diễn

High-end clothes(n)

Quần áo đắt tiền

Well-dressed (adj)

Ăn mặc đẹp

Classy clothes (n)

Quần áo lịch sự

Items of accessory (n)

Phụ kiện

Outfit (n)

Bộ đồ (chỉ chung)

Sale season (n)

Mùa giảm giá

Timeless look (n)

Vẻ ngoài không bao giờ lỗi mốt

Exquisite (adj)

Lộng lẫy, tuyệt đẹp

Designer clothes(n)

Quần áo thiết kế (thường là đắt tiền)

Casual clothes(n)

Quần áo bình thường/quần áo hơi hướng cổ điển

Mix and match(v)

Khả năng phối đồ

Brand-name clothes (n)

Quần áo của các nhãn hiệu đắt tiền

Gửi các bạn thêm video list từ vựng IELTS Speaking hay để các bạn tham khảo thêm: Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề Band 7.5+

➥ Link tải file PDF 15 Topics IELTS Speaking hay gặp nhất

DOWNLOAD TẠI ĐÂY

Hướng dẫn sử dụng tài liệu này một cách hiệu quả

Dưới đây là một số lời khuyên mà Aland dành cho bạn để sử dụng tài liệu này đạt hiệu quả cao nhất:

  • Cần phải nhắc lại với các bạn rằng, đây chỉ là những bài mẫu để bạn tham khảo ý tưởng và có hướng triển khai ý tưởng ấy một cách hiệu quả nhất, chứ không nên học thuộc lòng.
  • Khi bắt gặp những từ mới, hãy note riêng ra cuốn sổ của mình, lưu ý cả về phát âm sao cho chính xác nhất. Nên sử dụng từ điển cambridgedictionary.com để kiểm tra phát âm chuẩn nhất nhé.
  • Chú ý đến văn cảnh mà từ vựng được đặt vào, để hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ. Nhờ đó, giúp bạn nhớ lâu hơn và tốt hơn về từ vựng đó.
  • Học cách triển khai ý theo công thức A.E.R.A và áp dụng vào bài nói của mình.
  • Sau khi xem qua các bài mẫu, hãy thử tự trả lời câu hỏi theo suy nghĩ của mình và ghi âm lại để kiểm tra phát âm, khả năng diễn đạt (sự trôi chảy, mạch lạch)... sẽ nâng trình tiếng anh của bạn hiệu quả hơn đấy.
  • Tốt hơn nữa, hãy tìm cho mình một người bạn ĐỒNG HÀNH để cùng tập luyện, kiểm tra chéo thì càng tốt các bạn nha.

Với những topics IELTS Speaking hay gặp nhất, cũng những chia sẻ về phương pháp học trên đây. Hy vọng sẽ giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất và dễ dàng vượt qua bài thi này. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại dưới Comment để được Aland hỗ trợ thêm nha <(^.^)>

Chúc các bạn thành công!