Bài 20 sbt toán 9 tập 1 trang 66 năm 2024
Giải bài tập Sách bài tập Toán 9: Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải kèm phương pháp giải hay các bài tập trong chương trình sách bài tập Toán 9. Là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác, chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu, giảng dạy bài học mới đạt hiệu quả. Show
Giải bài tập SBT Toán lớp 9: Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau Bài 18 trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Cho hàm số y = ax + 3. Hãy xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải:
Ta có: 2 + √2 = a(1 + √2 ) + 3 ⇔ a(1 + √2 ) = √2 – 1 Vậy a = 3 - 2√2. Bài 19 trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 2x + b có giá trị là 5.
Lời giải:
5 = 2.4 + b ⇔ b = 5 – 8 ⇔ b = -3
Cho x = 0 thì y = -3. Ta có: A(0;-3) Cho y = 0 thì x = 1,5. Ta có: B(1,5; 0) Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm A, B Bài 20 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Tìm hệ số a của hàm số y = ax + a (1) biết rằng x = 1 + √2 thì y = 3 + √2 Lời giải: Khi x = 1 + √2 thì hàm số y = ax + 1 có giá trị bằng 3 + √2 nên ta có: 3 + √2 = a(1 + √2 ) + 1 ⇔ a(1 + √2 ) = 2 + √2 Vậy a = √2. Bài 21 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Xác định hàm số y = ax + b biết đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2. Lời giải: Vì đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 nên b = 3 Vì đồ thị hàm số y = ax + 2 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2 nên tung độ của giao điểm bằng 0, ta có: 0 = a.(-2) + 3 ⇔ 2a = 3 ⇔ a = 3/2 Vậy hàm số đã cho là y = 3/2x + 3. Bài 22 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Xác định hàm số trong mỗi trường hợp sau, biết đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ:
Lời giải: Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ có dạng y = ax.
Ta có: 2 = a.3 ⇔ a = 2/3 Vậy hàm số đã cho là y = 2/3.x.
Vậy hàm số đã cho là y = 3x. Bài 23 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(1; 2), B(3; 4)
Lời giải: Đường thẳng đi qua hai điểm A và B có dạng: y = ax + b
Ta có: Tại A: 2 = a + b ⇔ b = 2 – a (1) Tại B: 4 = 3a + b (2) Thay (1) và (2) ta có: 4 = 3a + 2 – a ⇔ 2a = 2 ⇔ a = 1 Vậy hệ số a của đường thẳng đi qua A và B là 1.
Vậy phương trình đường thẳng AB là y = x + 1. Bài 24 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Cho đường thẳng y = (k + 1)x + k (1)
Lời giải:
Vậy hàm số có dạng: y = x
Vậy hàm số có dạng: y = (√3 + 1)x + √3. Bài tập bổ sung (trang 66-67)Bài 1 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Đường thẳng y = kx + 1/2 song song với đường thẳng khi k có giá trị:
Lời giải: Chọn đáp án C Bài 2 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Đường thẳng và đường thẳng song song với nhau khi m có giá trị là:
Lời giải: Chọn đáp án B Bài 3 trang 67 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Hai đường thẳng y = (2m + 1)x - 2/3 và y = (5m – 3)x + 3/5 cắt nhau khi m có giá trị khác với giá trị sau:
Lời giải: Chọn đáp án D Bài 4 trang 67 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Cho hàm số
Lời giải:
√k + √3 = 2√3 ⇔ √k = √3 ⇒ k = 3.
Vậy đường thẳng (d) không cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 với mọi giá trị của k ≥ 0. Nói các khác, đường thẳng không bao giờ cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1.
Ta có: Phương trình (*) nghiệm đúng với mọi giá trị không âm của √k, do đó ta có: Vậy, với k ≥ 0, các đường thẳng (d) đều đi qua điểm cố định P(1- √3; √3 – 1). Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Lời giải sách bài tập Toán 9 Tập 1 trang 65, 66, 67: Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau. |