100 trường đại học tốt nhất châu Âu năm 2022

Tờ Times Higher Education mới đây vừa công bố danh sách 200 trường đại học tốt nhất Châu Âu – 2016 về chất lượng giảng dạy, nghiên cứu của mỗi trường chứ không đánh giá về yếu tố truyền thống và danh tiếng.

Show

Tờ Times Higher Education mới đây vừa công bố danh sách 200 trường đại học tốt nhất Châu Âu – 2016 về chất lượng giảng dạy, nghiên cứu của mỗi trường chứ không đánh giá về yếu tố truyền thống và danh tiếng. Những cái tên như Cambridge, Oxford hay ICL vẫn được xướng lên hàng đầu. Với 50 chuyên gia hàng đầu của 15 quốc gia từ tất cả các châu lục cùng làm việc và đưa ra bảng xếp hạng này. Do đó, kết quả xếp hạng là công minh và chính xác.

Sau đây là danh sách 10 trường đại học danh giá nhất Châu Âu và Oxford vẫn là cái tên được xướng đầu tiên.

100 trường đại học tốt nhất châu Âu năm 2022

Trong bảng xếp hạng nước Anh chiếm tới 46 trường trong đó 7 trường thuộc top 10, theo sau là Đức với 36 trường trong đó 11 trường thuộc top 50  và tiếp theo là Ý với 19 trường.

Tuy Phần Lan và Thụy Điển là 2 quốc gia nhỏ nhưng họ có mức tăng trưởng GDP đáng gờm so với diện tích nhỏ bé của họ với 11 đại học thuộc top 200. Một số quốc gia có chất lượng giáo dục tốt như Đan Mạch, Cộng hòa Ailen, Thụy Sĩ cũng lần lượt được xếp hạng.

Hãy cùng xem bảng xếp hạng sau đây:

TT

Tên trường

Quốc gia

Thứ hạng

1

University of Oxford

Anh

Tăng 1 bậc

2

University of Cambridge

Anh

Giảm 1 bậc

3

Imperial College London

Anh

Tăng 1 bậc

4

ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology Zurich

Thụy Sỹ

Tăng 1 bậc

5

University College London (UCL)

Anh

Giảm 2 bậc

6

London School of Economics

and Political Science (LSE)

Anh

Tăng bậc

7

University of Edinburgh

Anh

Tăng 1 bậc

8

King’s College London

Anh

Giảm 1 bậc

9

Karolinska Institute

Thụy Điển

Tăng bậc

10

LMU Munich

Đức

Tăng 6 bậc

Mỗi năm các tổ chức xếp hạng đại học thế giới lần lượt công bố danh sách những trường đại học tốt nhất cho sinh viên toàn thế giới tham khảo. Mỗi tổ chức đánh giá theo những bộ tiêu chí riêng, có trường giữ thứ hạng ổn định qua nhiều năm, có trường thay đổi liên tục.

Nội dung chính

  • 1. Bảng xếp hạng đại học thế giới QS
    • Dưới đây là danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo xếp hạng của Quacquarelli Symonds.
  • 2. Bảng xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education
    • Dưới đây là danh sách 100 trường đại học hàng đầu thế giới năm 2018 bởi Times Higher Education.
  • 3. Bảng xếp hạng đại học thế giới ARWU
    • Danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới theo xếp hạng của Shanghai Ranking Consultancy năm 2018.
    • Bài viết liên quan!

Bảng xếp hạng đại học thế giới QS (QS World University Rankings) là một trong những bảng xếp hạng đại học thế giới uy tín nhất do Quacquarelli Symonds (Anh Quốc) công bố hàng năm.

Năm 2018, Quacquarelli Symonds tiếp tục vinh danh vị trí thứ nhất cho học viện Công nghệ Massachusetts (MIT). Năm nay là năm thứ sáu liên tiếp học viện này đứng đầu bảng xếp hạng.

Bảng xếp hạng đại học thế giới QS sử dụng phương pháp luận thống nhất dựa trên sáu thước đo: danh tiếng học thuật (40%), danh tiếng người sử dụng lao động (10%), tỷ lệ giảng viên/sinh viên (20%), số trích dẫn khoa học trên mỗi giảng viên (20%), tỷ lệ giảng viên quốc tế (5%), tỷ lệ sinh viên quốc tế (5%).

Xem thêm:

>>>>>>>>>>>    Du học Mỹ

>>>>>>>>>>>    Du học Singapore

>>>>>>>>>>>    Du học Úc

>>>>>>>>>>>    Du học tiếng anh Philippines

>>>>>>>>>>>    Du học Canada

Dưới đây là danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo xếp hạng của Quacquarelli Symonds.

Thứ hạngTên trườngQuốc gia
1 Massachusetts Institute of Technology (MIT) Mỹ
2 Stanford University Mỹ
3 Harvard University Mỹ
4 California Institute of Technology (Caltech) Mỹ
5 University of Cambridge Anh
6 University of Oxford Anh
7 UCL (University College London) Anh
8 Imperial College London Anh
9 University of Chicago Mỹ
10 ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology Thụy Sỹ
11 Nanyang Technological University, Singapore (NTU) Singapore
12 Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne (EPFL) Thụy Sỹ
13 Princeton University Mỹ
14 Cornell University Mỹ
15 National University of Singapore (NUS) Singapore
16 Yale University Mỹ
17 Johns Hopkins University Mỹ
18 Columbia University Mỹ
19 University of Pennsylvania Mỹ
20 The Australian National University Úc
=21 Duke University Mỹ
=21 University of Michigan Mỹ
=23 King’s College London Anh
=23 The University of Edinburgh Anh
25 Tsinghua University Trung Quốc
26 The University of Hong Kong Hong Kong
27 University of California, Berkeley (UCB) Mỹ
=28 Northwestern University Mỹ
=28 The University of Tokyo Nhật Bản
30 The Hong Kong University of Science and Technology Hong Kong
31 University of Toronto Canada
32 McGill University Canada
33 University of California, Los Angeles (UCLA) Mỹ
34 The University of Manchester Anh
35 London School of Economics and Political Science (LSE) Anh
=36 Seoul National University Hàn Quốc
=36 Kyoto University Nhật Bản
=38 Peking University Trung Quốc
=38 University of California, San Diego (UCSD) Mỹ
40 Fudan University Trung Quốc
=41 The University of Melbourne Úc
=41 KAIST – Korea Advanced Institute of Science & Technology Hàn Quốc
43 Ecole normale supérieure, Paris Pháp
44 University of Bristol Anh
45 The University of New South Wales (UNSW Sydney) Úc
46 The Chinese University of Hong Kong (CUHK) Hong Kong
=47 Carnegie Mellon University Mỹ
=47 The University of Queensland Úc
49 City University of Hong Kong Hong Kong
50 The University of Sydney Úc
51 University of British Columbia Canada
52 New York University (NYU) Mỹ
53 Brown University Mỹ
54 Delft University of Technology Hà Lan
55 University of Wisconsin-Madison Mỹ
56 Tokyo Institute of Technology Nhật Bản
57 The University of Warwick Anh
58 University of Amsterdam Hà Lan
59 Ecole Polytechnique Pháp
60 Monash University Úc
61 University of Washington Mỹ
62 Shanghai Jiao Tong University Trung Quốc
63 Osaka University Nhật Bản
64 Technical University of Munich Đức
65 University of Glasgow Anh
66 Ludwig-Maximilians-Universität München Đức
67 University of Texas at Austin Mỹ
68 Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg Đức
69 University of Illinois at Urbana-Champaign Mỹ
70 Georgia Institute of Technology Mỹ
=71 Pohang University of Science And Technology (POSTECH) Hàn Quốc
=71 KU Leuven
=73 University of Zurich Thụy Sỹ
=73 University of Copenhagen Đan Mạch
75 Universidad de Buenos Aires (UBA) Argentina
=76 Tohoku University Nhật Bản
=76 National Taiwan University (NTU) Đài Loan
=78 Lund University Thụy Điển
=78 Durham University Anh
80 University of North Carolina, Chapel Hill Mỹ
81 Boston University Mỹ
=82 The University of Auckland New Zealand
=82 The University of Sheffield Anh
=84 The University of Nottingham Anh
=84 University of Birmingham Anh
86 The Ohio State University Mỹ
87 Zhejiang University Trung Quốc
88 Trinity College Dublin, The University of Dublin Ireland
89 Rice University Mỹ
=90 Korea University Hàn Quốc
=90 University of Alberta Canada
92 University of St Andrews Anh
=93 The University of Western Australia Úc
=93 Pennsylvania State University Mỹ
=95 Lomonosov Moscow State University Nga
=95 The Hong Kong Polytechnic University Hong Kong
97 University of Science and Technology of China Trung Quốc
=98 University of Geneva Thụy Sỹ
=98 KTH Royal Institute of Technology Thụy Điển
100 Washington University in St. Louis Mỹ

2. Bảng xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education

Tạp chí Times Higher Education (THE) vừa công bố bảng xếp hạng đại học tốt nhất thế giới năm 2018 theo đó lần đầu tiên hai vị trí dẫn đầu thuộc về Anh Quốc với đại học Oxford ở vị trí thứ nhất trong khi đại học Cambridge từ vị trí thứ tư năm ngoái vươn lên vị trí thứ nhì năm nay.

Các trường ở châu Âu chiếm phân nữa trong Top 200, trong đó Hà Lan, Đức cùng với Anh là những quốc gia có nhiều trường nhất. Các quốc gia tiếp theo lần lượt là Ý, Tây Ban Nha. Khu vực châu Á cũng ghi nhận sự vươn lên mạnh mẽ, Trung Quốc đóng góp 2 trường là đại học Bắc Kinh (Peking University) và đại học Thanh Hoa (Tsinghua University) nằm trong Top 30. Các trường của Mỹ chiếm 2/5 trong top 200 trường đại học tốt nhất thế giới.

Times Higher Education xếp hạng 1.000 trường đại học thế giới theo 13 tiêu chí khác nhau. 1.000 trường đại học này chiếm hơn 5%, đại diện cho hơn 20.000 trường đại học trên toàn thế giới. Các tính toán xếp hạng đại học năm 2018 được kiểm toán độc lập bởi hãng kiểm toán PricewaterhouseCoopers (PwC).

Dưới đây là danh sách 100 trường đại học hàng đầu thế giới năm 2018 bởi Times Higher Education.

Thứ hạngTên trườngQuốc gia
1 University of Oxford Anh
2 University of Cambridge Anh
=3 California Institute of Technology Mỹ
=3 Stanford University Mỹ
5 Massachusetts Institute of Technology Mỹ
6 Harvard University Mỹ
7 Princeton University Mỹ
8 Imperial College London Anh
9 University of Chicago Mỹ
=10 ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology Zurich Thụy Sỹ
=10 University of Pennsylvania Mỹ
12 Yale University Mỹ
13 Johns Hopkins University Mỹ
14 Columbia University Mỹ
15 University of California, Los Angeles Mỹ
16 UCL Anh
17 Duke University Mỹ
18 University of California, Berkeley Mỹ
19 Cornell University Mỹ
20 Northwestern University Mỹ
21 University of Michigan Mỹ
=22 National University of Singapore Singapore
=22 University of Toronto Canada
24 Carnegie Mellon University Mỹ
=25 London School of Economics and Political Science Anh
=25 University of Washington Mỹ
=27 University of Edinburgh Anh
=27 New York University Mỹ
=27 Peking University Trung Quốc
30 Tsinghua University Trung Quốc
31 University of California, San Diego Mỹ
32 University of Melbourne Úc
33 Georgia Institute of Technology Mỹ
=34 University of British Columbia Canada
=34 LMU Munich Đức
36 King’s College London Anh
37 University of Illinois at Urbana-Champaign Mỹ
=38 École Polytechnique Fédérale de Lausanne Thụy Sỹ
=38 Karolinska Institute Thụy Điển
40 University of Hong Kong Hong Kong
41 Technical University of Munich Đức
42 McGill University Canada
43 University of Wisconsin-Madison Mỹ
44 Hong Kong University of Science and Technology Hong Kong
45 Heidelberg University Đức
46 University of Tokyo Nhật Bản
47 KU Leuven Bỉ
48 Australian National University Úc
49 University of Texas at Austin Mỹ
=50 Brown University Mỹ
=50 Washington University in St Louis Mỹ
52 Nanyang Technological University, Singapore Singapore
53 University of California, Santa Barbara Mỹ
=54 University of California, Davis Mỹ
=54 University of Manchester Anh
=56 University of Minnesota Mỹ
=56 University of North Carolina at Chapel Hill Mỹ
58 Chinese University of Hong Kong Hong Kong
59 University of Amsterdam Hà Lan
60 Purdue University Mỹ
61 University of Sydney Úc
62 Humboldt University of Berlin Đức
63 Delft University of Technology Hà Lan
64 Wageningen University & Research Hà Lan
65 University of Queensland Úc
66 University of Southern California Mỹ
67 Leiden University Hà Lan
68 Utrecht University Hà Lan
69 University of Maryland, College Park Mỹ
=70 Boston University Mỹ
=70 Ohio State University Mỹ
72 Erasmus University Rotterdam Hà Lan
72 Paris Sciences et Lettres – PSL Research University Paris Pháp
=74 Kyoto University Nhật Bản
=74 Seoul National University Hàn Quốc
76 University of Bristol Anh
77 Pennsylvania State University Mỹ
78 McMaster University Canada
79 RWTH Aachen University Đức
=80 University of Glasgow Anh
=80 Monash University Úc
82 University of Freiburg Đức
=83 University of Groningen Hà Lan
=83 Michigan State University Mỹ
85 University of New South Wales Úc
=86 Rice University Mỹ
=86 Uppsala University Thụy Điển
88 Free University of Berlin Đức
89 Dartmouth College Mỹ
90 University of Helsinki Phần Lan
91 University of Warwick Anh
92 Technical University of Berlin Đức
93 Lund University Thụy Điển
94 University of Tübingen Đức
=95 University of Basel Thụy Sỹ
=95 Korea Advanced Institute of Science and Technology (KAIST) Hàn Quốc
97 Durham University Anh
98 Emory University Mỹ
99 University of California, Irvine Mỹ
100 University of Bonn Đức

3. Bảng xếp hạng đại học thế giới ARWU

8/10 trường đại học của Mỹ nằm trong top 10 bảng xếp hạng đại học hàng đầu thế giới năm 2018 của Shanghai Ranking Consultancy, trong đó vị trí dẫn đầu lần lượt thuộc về đại học Harvard và đại học Stanford. 2 trường nằm trong Top 10 còn lại ở vị trí thứ 3 và thứ 7 thuộc về Anh Quốc là đại học Cambridge và đại học Oxford.

Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities, viết tắt là ARWU) hay còn gọi là bảng xếp hạng Thượng Hải (Shanghai Ranking) do Shanghai Ranking Consultancy công bố hằng năm.

Shanghai Ranking Consultancy là một tổ chức độc lập nghiên cứu về giáo dục đại học không có mối liên hệ với bất kỳ trường đại học hoặc cơ quan chính phủ nào. Bảng xếp hạng này được công bố lần đầu tháng 6/2003 bởi Center for World-Class Universities, thuộc đại học Giao Thông Thượng Hải nhưng kể từ năm 2009 đã chuyển cho tổ chức Shanghai Ranking Consultancy.

Danh sách 100 trường đại học tốt nhất thế giới theo xếp hạng của Shanghai Ranking Consultancy năm 2018.

Thứ hạngTên trườngQuốc gia
1 Harvard University Mỹ
2 Stanford University Mỹ
3 University of Cambridge Anh
4 Massachusetts Institute of Technology (MIT) Mỹ
5 University of California, Berkeley Mỹ
6 Princeton University Mỹ
7 University of Oxford Anh
8 Columbia University Mỹ
9 California Institute of Technology Mỹ
10 University of Chicago Mỹ
11 Yale University Mỹ
12 University of California, Los Angeles Mỹ
13 University of Washington Mỹ
14 Cornell University Mỹ
15 University of California, San Diego Mỹ
16 University College London Anh
17 University of Pennsylvania Mỹ
18 Johns Hopkins University Mỹ
19 Swiss Federal Institute of Technology Zurich Thụy Sỹ
20 Washington University in St. Louis Mỹ
21 University of California, San Francisco Mỹ
22 Northwestern University Mỹ
23 University of Toronto Canada
24 The University of Tokyo Nhật Bản
24 University of Michigan-Ann Arbor Mỹ
26 Duke University Mỹ
27 Imperial College London Anh
28 University of Wisconsin – Madison Mỹ
29 New York University Mỹ
30 University of Copenhagen Đan Mạch
31 University of British Columbia Canada
32 The University of Edinburgh Anh
33 University of North Carolina at Chapel Hill Mỹ
34 University of Minnesota, Twin Cities Mỹ
35 Kyoto University Nhật Bản
36 Rockefeller University Mỹ
37 University of Illinois at Urbana-Champaign Mỹ
38 The University of Manchester Anh
39 The University of Melbourne Úc
40 Pierre and Marie Curie University – Paris 6 Pháp
41 University of Paris-Sud (Paris 11) Pháp
42 Heidelberg University Đức
43 University of Colorado at Boulder Mỹ
44 Karolinska Institute Thụy Điển
45 University of California, Santa Barbara Mỹ
46 King’s College London Anh
47 Utrecht University Pháp
48 The University of Texas Southwestern Medical Center at Dallas Mỹ
48 Tsinghua University Trung Quốc
50 Technical University Munich Đức
51 The University of Texas at Austin Mỹ
52 Vanderbilt University Mỹ
53 University of Maryland, College Park Mỹ
54 University of Southern California Mỹ
55 The University of Queensland Úc
56 University of Helsinki Phần Lan
57 University of Munich Đức
58 University of Zurich Thụy Sỹ
59 University of Groningen Pháp
60 University of Geneva Thụy Sỹ
61 University of Bristol Anh
62 University of Oslo Na Uy
63 Uppsala University Thụy Điển
64 University of California, Irvine Mỹ
65 Aarhus University Đan Mạch
66 McMaster University Canada
67 McGill University Canada
68 University of Pittsburgh, Pittsburgh Campus Mỹ
69 Ecole Normale Superieure – Paris Pháp
69 Ghent University Bỉ
71 Mayo Medical School Mỹ
71 Peking University Trung Quốc
73 Erasmus University Rotterdam Hà Lan
74 Rice University Mỹ
74 Stockholm University Thụy Điển
76 Swiss Federal Institute of Technology Lausanne Thụy Sỹ
77 Purdue University – West Lafayette Mỹ
78 Monash University Úc
79 Rutgers, The State University of New Jersey – New Brunswick Mỹ
80 Boston University Mỹ
80 Carnegie Mellon University Mỹ
80 The Ohio State University – Columbus Mỹ
83 University of Sydney Úc
84 Nagoya University Nhật Bản
85 Georgia Institute of Technology Mỹ
85 Pennsylvania State University – University Park Mỹ
85 University of California, Davis Mỹ
88 Leiden University Hà Lan
88 University of Florida Mỹ
90 KU Leuven Bỉ
91 National University of Singapore Singapore
91 The University of Western Australia Úc
93 Moscow State University Nga
93 Technion-Israel Institute of Technology Israel
95 University of Basel Thụy Sỹ
95 University of Goettingen Đức
97 The Australian National University Úc
98 University of California, Santa Cruz Mỹ
99 Cardiff University Anh
99 University of Arizona Mỹ
101-150 Aix Marseille University Pháp

Nhận thông tin chi tiết từng trường

  • Việc kinh doanh

    • Nhà kinh doanh
    • Hợp pháp
    • Giao dịch
    • Hàng không vũ trụ và quốc phòng
    • Tài chính
    • Ô tô
    • Hội nghị thượng đỉnh Reuters
    • Yếu tố z
    • Kinh doanh bền vững

  • Chợ

    • Thị trường nhà
    • Thị trường Hoa Kỳ
    • Thị trường châu Âu
    • Thị trường châu Á
    • Dữ liệu thị trường toàn cầu
    • Cổ phiếu
    • Trái phiếu
    • Tiền tệ
    • Hàng hóa
    • Tiền
    • Thu nhập
    • Cổ tức
    • Quỹ giao dịch trao đổi
    • Giải thưởng Lipper
    • Trình sàng lọc chứng khoán
    • Trình sàng lọc quỹ

    • Thế giới

      • Nhà thế giới
      • U.S.
      • Báo cáo đặc biệt
      • Reuters điều tra
      • Khu vực đồng euro
      • Trung đông
      • Trung Quốc
      • Nhật Bản
      • Mexico
      • Brazil
      • Châu phi
      • Nga
      • Ấn Độ

    • Chính trị

      • Chính trị về nhà
      • Thăm dò ý kiến
      • tòa án Tối cao

    • Công nghệ

      • Công nghệ nhà
      • Khoa học
      • Phương tiện truyền thông
      • Năng lượng và môi trường
      • Sự đổi mới

    • BreakingViews

      • BreakingViews về nhà
      • Video BreakingViews

    • Sự giàu có

      • Nhà giàu có
      • Sự nghỉ hưu

    • Đời sống

      • Sức khỏe
      • Bóng đá
      • Các môn thể thao
      • nghệ thuật
      • Giải trí
      • Kỳ lạ

    • Những bức ảnh

      • Hình ảnh về nhà
      • Hình ảnh rộng hơn
      • Nhiếp ảnh gia
      • Tập trung 360

      • Video

      100 trường đại học tốt nhất châu Âu năm 2022

      • Reuters.com
      • Chính sách bảo mật
      • Điều khoản sử dụng

      Thông tin giáo dục

      Ngày nay, rất nhiều sinh viên nước ngoài chọn vào các trường đại học uy tín trên toàn thế giới. Smaps cung cấp cho bạn hơn 100 trường đại học tốt nhất trên khắp châu Âu và trên toàn thế giới thực sự phổ biến trong quốc tế & NBSP; sinh viên. Bạn có thể chọn bất kỳ quốc gia nào ở Châu Âu, Bắc hoặc Nam Mỹ, Châu Á và Úc. Các trường đại học nước ngoài cung cấp một loạt các:

      • Các chương trình của Cử nhân

      • Các chương trình của Thạc sĩ

      • Nghiên cứu tiến sĩ

      • Các khóa học mở rộng đại học

      Các khóa học mở rộng đại học & NBSP; - Các khóa học sau đại học chuyên nghiệp cho các chuyên gia. Họ không cần phải là & nbsp; sinh viên thực tế của trường đại học.

      Điều quan trọng cần lưu ý là mọi quốc gia đều có một số tính năng nhập học độc đáo vào trường đại học của họ. Thông thường, điều cần thiết là phải học & nbsp; một chương trình chuẩn bị một năm để vào trường đại học sau khi tốt nghiệp trường nước ngoài. Ngoài ra, cần phải tham gia các khóa học ngôn ngữ ở nước ngoài, cũng như kiểm tra trong các môn học khác nhau trong một số trường hợp. Ở đây bạn có thể chọn quốc gia quan tâm nơi đặt các tổ chức giáo dục.

      Không còn nghi ngờ gì nữa, & nbsp; giáo dục đại học ở Anh, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ & NBSP; mở ra triển vọng nghề nghiệp hoàn hảo. Bằng tốt nghiệp từ một trường đại học ở Châu Âu, Bắc hoặc Nam Mỹ hoặc Châu Á & NBSP; Will & nbsp; cung cấp một cơ sở tuyệt vời cho một tương lai thành công như một chuyên gia.

      Để đạt được kết quả tốt nhất, & nbsp; cần phải chọn đúng trường đại học. Các chuyên gia smaps có thể giúp bạn & nbsp; Để đưa ra lựa chọn đúng đắn từ danh sách top 100 sẽ đáp ứng tất cả các yêu cầu của bạn. Xin vui lòng, đừng ngần ngại liên hệ với các chuyên gia Smapse bất cứ lúc nào vì họ luôn sẵn sàng trả lời tất cả các câu hỏi của bạn. Ngoài ra, các chuyên gia SMAPSE đã biên soạn một danh sách các trung tâm giáo dục được sắp xếp theo tên-có sinh viên nước ngoài có thể tìm thấy các trường đại học tư nhân và chi phí thấp, nằm ở hơn 30 quốc gia trên thế giới. Không kém phần quan trọng là thực tế là các chuyên gia SMAPSE có thể khuyên bạn nên nghiên cứu các lựa chọn, đặc trưng bởi giá cả phải chăng và các dịch vụ giáo dục chất lượng cao.

      Các trường đại học uy tín ở Hoa Kỳ và các nước châu Âu - phân loại và tính năng của các trường đại học cho sinh viên quốc tế

      Trong danh sách các trường đại học được chuẩn bị bởi SMAPSE, sinh viên nước ngoài có thể tìm thấy các đặc điểm chi tiết của các tổ chức giáo dục quan tâm. Để làm quen với các yêu cầu nhập học, loại chỗ ở, điều kiện để có được học bổng và tài trợ, bạn nên truy cập trang web của trường đại học cụ thể.

      Các trường đại học nước ngoài trong danh mục được phân loại theo một số loại, cụ thể là quy mô và cấp độ. Sinh viên quốc tế có thể áp dụng cho các tổ chức giáo dục, được xếp hạng trong danh sách hàng đầu, các trường đại học hồ sơ tư nhân nhỏ. Trong danh mục, bạn có thể tìm thấy các biến thể phù hợp của các tổ chức giáo dục, trong đó tuyển sinh không phải là một giấc mơ, mà là một thực tế.

      Là một yếu tố để phân loại các tổ chức giáo dục, học phí trung bình có thể được sử dụng, phụ thuộc vào nhiều thông số. Thứ nhất, đó là bảng xếp hạng: Giáo dục trong các tổ chức quốc tế uy tín sẽ có giá cao hơn so với những người ít được biết đến. Quốc gia giáo dục cũng quy định chi phí học tập. Học phí trong các chi nhánh của các trường đại học uy tín, nằm ở châu Á, Latin và Trung Mỹ thấp hơn so với các cơ sở ở Châu Âu, Mỹ và Canada.

      Dưới đây có các nhóm đại học huyền thoại và hàng đầu nổi tiếng trên thế giới, trong đó tuyển sinh khá khó khăn cho sinh viên quốc tế. Tuy nhiên, giấy chứng nhận tốt nghiệp từ một tổ chức giáo dục như vậy mở ra những cơ hội tuyệt vời để xây dựng sự nghiệp thành công trong các công ty quốc tế lớn.

      • Oxbridge

      Nhóm này bao gồm hai trường đại học hàng đầu ở Vương quốc Anh - Oxford và Cambridge. Rất khó để kết hợp các tổ chức giáo dục này do các cuộc thi dài thế kỷ giữa họ và những nỗ lực liên tục để bỏ qua nhau theo mọi hướng. Tuy nhiên, thuật ngữ oxbridge thường được sử dụng.

      • Tập đoàn Russell

      Một hiệp hội của các trường đại học tốt nhất của Anh bao gồm 24 tổ chức giáo dục: cụ thể là Oxford, Cambridge, Đại học York, Birmingham, Edinburgh và Glasgow, Đại học Hoàng gia Luân Đôn, Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn và những người khác. Theo thống kê, các trường đại học của Tập đoàn Russell chiếm 2/3 tất cả các khoản tài trợ nghiên cứu ở Anh, 56% bằng tiến sĩ và 70% tiềm năng khoa học. & NBSP;

      • Ivy League

      Đây là một tương tự của Tập đoàn Russell, bao gồm 8 trường đại học lâu đời nhất và được xếp hạng nhất ở Hoa Kỳ: Princeton, Brown, Columbia, Cornell, Harvard, Dartmouth, Yale và Đại học Pennsylvania, nằm ở phía tây bắc của đất nước. Tính năng chính của các trường đại học ưu tú là cực kỳ & NBSP; Chi phí giáo dục cao.

      • Nhóm giáo dục Thụy Sĩ

      Một hiệp hội chuyên nghiệp của các trường trung học khách sạn, du lịch, khách sạn và ẩm thực tốt nhất của Thụy Sĩ bao gồm Cesar Ritz, Học viện Nghệ thuật ẩm thực Thụy Sĩ, Trường Quản lý Khách sạn (IHTTI), Học viện Khách sạn Montreuх, và Trường Quản lý Khách sạn Thụy Sĩ (SHMS). Học tập ở đây là một sự đảm bảo về việc làm thành công trong ngành kinh doanh khách sạn và nhà hàng quốc tế. & NBSP;

      Giáo dục đại học - Các tính năng chính của các trường đại học quốc tế

      Dưới đây có những hướng dẫn và chuyên môn được liệt kê nhiều nhất về giáo dục đại học là điển hình cho các quốc gia khác nhau:

      • Hoa Kỳ: Các khóa học kinh doanh, MBA, Tài chính, & NBSP; Luật và luật học, Kỹ thuật, Khoa học, Điện tử

      • Vương quốc Anh: Khoa học cổ điển, lịch sử và nền văn minh, ngôn ngữ hiện đại và cổ xưa, y học, luật pháp và luật học

      • Thụy Sĩ: Ngân hàng và Tài chính, Kinh doanh Khách sạn, Kinh doanh Du lịch và Nhà hàng, Tất cả các hướng của Y học và Chăm sóc Sức khỏe

      • Áo: Giáo dục âm nhạc, chuyên môn kỹ thuật

      • Đức: Đặc sản kỹ thuật và kỹ thuật

      • Pháp: Khoa học tự nhiên, Y học

      • Cộng hòa Séc: Công nghệ y học, du lịch và khách sạn

      • Trung Quốc: Khoa học chính xác và tự nhiên, toán học, du lịch và khách sạn, kinh doanh và tài chính.

      Các trường đại học nước ngoài tốt nhất cho sinh viên

      Danh mục Smaps của hơn 100 trường đại học tốt nhất trên thế giới cho phép người ta chọn các tùy chọn phù hợp nhất. Sử dụng thư mục SMAPSE, bạn có thể sắp xếp thông tin dựa trên các tham số cụ thể. Trong phần này, bạn sẽ tìm thấy các khối với các quốc gia nơi sinh viên nước ngoài có thể học, cũng như các loại chương trình và khóa học nghiên cứu khác nhau. Lựa chọn trực tiếp sẽ cho phép bạn lọc, ví dụ, các trường đại học của hồ sơ kỹ thuật hoặc nhân đạo.

      Bạn có cần chuẩn bị bổ sung để vào trường đại học không? Sau đó, bạn nên chọn chương trình thích hợp từ danh sách. Ngoài ra, có thể chọn các trường đại học ở nước ngoài theo quốc gia. Trong danh mục cũng có các tùy chọn tìm kiếm nâng cao có sẵn. Chúng cho phép bạn thêm các yêu cầu bổ sung, ví dụ như ngôn ngữ ưu tiên của nghiên cứu, v.v.

      100 trường đại học tốt nhất châu Âu năm 2022

      3 mẹo để xác định học phí tại các trường đại học nước ngoài

      Danh mục SMAPSE cung cấp hơn 100 trường đại học tốt nhất trên thế giới chấp nhận nhiều sinh viên nước ngoài mỗi năm. Mỗi trường đại học có đặc điểm riêng. Bạn có thể làm quen với họ, cũng như các yêu cầu nhập học, sống và học tập, học bổng và tài trợ được cung cấp bởi chương trình được chọn, bằng cách nhấp vào trang của Đại học được chọn.

      Bạn cũng có thể sắp xếp các trường đại học theo giá trung bình để học mỗi năm. Bạn nên lưu ý rằng học phí phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

      • Xếp hạng của trường đại học

      • đất nước học tập

      • Loại khóa học được chọn, chương trình học tập, v.v.

      100 trường đại học tốt nhất châu Âu năm 2022

      4 lời khuyên để chọn trường đại học phù hợp nhất ở nước ngoài

      SMAPSE cung cấp một loạt các trường đại học tư nhân và công cộng ở hơn 30 quốc gia. Trường đại học nào tốt hơn để vào: công cộng hay tư nhân? Để đưa ra quyết định đúng đắn, điều quan trọng là phải xem xét các điểm sau:

      • Chuyên môn hóa mong muốn, học hồ sơ

      • khả năng tài chính

      • trình độ học thuật cơ bản (kết quả của các bài kiểm tra đặc biệt, kỳ thi đại học, kiểm tra ngôn ngữ về trình độ tiếng Anh, v.v.)

      • quốc gia mong muốn, khu vực nghiên cứu

      Các chuyên gia SMAPSE rất khuyên bạn nên chú ý không chỉ đến loại trường đại học. Điều cần thiết là phải xem xét sự chiếm đóng trong tương lai của học sinh. Trên thực tế, các trường đại học tư nhân nhỏ, cũng như các trường đại học lớn, có thể cung cấp giáo dục chất lượng cao như nhau. Đồng thời, giá giáo dục của họ thấp hơn.

      4 bước để có được chất lượng giáo dục đại học trong một trường đại học nước ngoài

      Ngày nay, 100 trường đại học và cao đẳng nước ngoài hàng đầu được tổ chức trên hệ thống giáo dục Bologna thường được chấp nhận. Theo nó, giáo dục đại học tại các trường đại học được chia thành nhiều giai đoạn:

      • Chương trình Văn bằng, Giấy chứng nhận giáo dục

      Có các chương trình ngắn hạn (tối đa 1-2 năm), cung cấp các khía cạnh cơ bản của kiến ​​thức, kỹ năng và khả năng lý thuyết và thực tế. Sinh viên tốt nghiệp có thể bắt đầu làm việc ngay sau khi tốt nghiệp (đặc biệt là những người đã tham gia các chuyên ngành thực tế, làm việc). Ngoài ra, khóa học bằng tốt nghiệp sẽ là một lựa chọn khởi đầu tuyệt vời cho những người chưa xác định chuyên môn hóa của họ. Sau khi nhận được mức tối thiểu cần thiết của kiến ​​thức chung, một sinh viên sẽ có thể tiếp tục và tham gia chương trình bằng cử nhân.

      • Chương trình Cử nhân

      Đây là giai đoạn đầu tiên và là giai đoạn chính của giáo dục đại học ở mọi quốc gia trên thế giới. Giai đoạn này ngụ ý 3 hoặc 4 năm giáo dục. Thông thường (đặc biệt, ở Hoa Kỳ, Canada và Vương quốc Anh), các đối tượng chính (được gọi là Majors Majors) và các môn học nhỏ bổ sung (người vị thành niên) được chọn bởi chính các sinh viên.

      Các trường đại học Mỹ có thể cung cấp một lợi ích đặc biệt: sinh viên được phép duy trì sự không quyết định. Nếu họ không chắc chắn họ muốn học chuyên môn nào, họ sẽ tham gia một chương trình giáo dục phổ thông, giúp họ đưa ra lựa chọn. Trong một năm hoặc 1,5 năm, các sinh viên như vậy nên chọn giảng viên và nghề nghiệp ưu tiên hàng đầu và thú vị nhất. Tuy nhiên, việc nới lỏng này không có sẵn trong một số chuyên ngành phức tạp: ví dụ: Luật, y học và dược lý, thú y, nha khoa, kiến ​​trúc và một số khoa học kỹ thuật.

      • Bằng thạc sĩ

      Một chương trình thạc sĩ là một giai đoạn bổ sung của giáo dục đại học, mất 1-2 năm. Theo quy định, các sinh viên, những người trong tương lai muốn đảm nhận một vị trí uy tín, được trả lương cao với tư cách là một người quản lý hàng đầu, chọn lấy bằng thạc sĩ của họ. Nó giúp trở thành các chuyên gia thực sự trong lĩnh vực này và tìm hiểu tất cả các sự tinh tế của chuyên ngành được chọn. Chương trình của Master cũng rất tốt cho những sinh viên muốn điều chỉnh một chút khóa học đã chọn và chọn một chuyên môn hẹp hơn. Ví dụ, nếu bằng cử nhân là chuyên môn hóa "khách sạn", thì trong thời gian học thạc sĩ, có thể tập trung vào một cái gì đó như "quản lý khách sạn trong phân khúc sang trọng".

      Điều đáng chú ý là một loại chương trình thạc sĩ đặc biệt - MBA (hoặc Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh). Nhiều sinh viên từ các quốc gia trên khắp thế giới chọn lấy bằng MBA ở nước ngoài, mà không chú ý đến các lựa chọn khác về bằng thạc sĩ. Và nhu cầu lớn như vậy có ý nghĩa: ngày nay hầu như bất kỳ vị trí tuyển dụng hàng đầu nào trên thị trường lao động thế giới đòi hỏi bằng MBA. Bằng tốt nghiệp MBA cho phép một người làm việc ở vị trí quản lý trong hầu hết mọi phân khúc kinh doanh (đặc biệt là tài chính, thương mại, nguồn nhân lực) ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.

      • Nghiên cứu tiến sĩ cao hơn

      Đây là giai đoạn cuối cùng của giáo dục đại học. Bằng cấp bác sĩ có thể kéo dài trong 2 năm và tối đa 5-6 năm-tất cả phụ thuộc vào chuyên môn được chọn. Tuy nhiên, có bằng tiến sĩ & NBSP; là trong nhu cầu xuất sắc, vì nó có nghĩa là một mức độ kiến ​​thức đặc biệt, sâu sắc và mức độ chuẩn bị vô song.

      Theo quy định, những người muốn làm việc trong lĩnh vực khoa học trong tương lai phải hoàn thành các nghiên cứu tiến sĩ cao hơn.

      Không cần phải nói rằng có một số lượng lớn các khóa học bổ sung:

      • Chuẩn bị nâng cao

      • Phát triển các kỹ năng bổ sung

      • mua lại chuyên môn bổ sung

      • Chuẩn bị cho ngôn ngữ hoặc kỳ thi chuyên nghiệp, v.v.

      Xin vui lòng, đừng ngần ngại liên hệ với các chuyên gia SMAPSE bất cứ lúc nào vì họ luôn sẵn sàng giúp bạn.

      15 trường đại học tốt nhất ở Thụy Sĩ 2022

      1 Học viện giáo dục đại học Glion
      2 Trường Quốc tế Les Roches Montana
      3 César Ritz Cao đẳng Thụy Sĩ
      4 Trường quản lý khách sạn Ihtti
      5 Ecole Hoteliere de Lausanne
      6 Trường kinh doanh Geneva
      7 Trường Kinh doanh EU Montreux
      8 Anh ấy học viện khách sạn montreux
      9 Trường Quản lý Khách sạn Thụy Sĩ
      10 Đại học Webster Geneva
      11 Trường quản lý khách sạn và kinh doanh
      12 Luzern IMI
      13 Trường quản lý khách sạn Thụy Sĩ (SHMS) Caux
      14 Đại học quốc tế ở Geneva
      15 Học viện nghệ thuật ẩm thực Thụy Sĩ

      Top 10 trường đại học tốt nhất ở Hà Lan 2022

      35 trường đại học và cao đẳng tốt nhất ở Canada 2022

      1 Trường đại học Toronto
      2 Đại học McGill
      3 Đại học British Columbia
      4 Đại học Alberta
      5 đại học Simon Fraser
      6 Đại học Montreal
      7 Đại học Windsor
      8 Đại học York
      9 Đại học Guelph
      10 Đại học McMaster
      11 Đại học Manitoba
      12 trường đại học Waterloo
      13 Đại học Royal Roads
      14 Trường điện ảnh Vancouver
      15 Đại học Bách khoa Kwantlen
      16 Đại học Calgary
      17 Đại học Dalhousie
      18 Cao đẳng Fanshawe
      19 Đại học Ottawa
      20 Đại học Laval
      21 Trường cao đẳng Sheridan
      22 Đại học Regina
      23 Đại học Brock
      24 Đại học sông Thompson
      25 Đại học Humber
      26 Đại học Đảo Vancouver
      27 Trường Cao đẳng Mohawk
      28 Cao đẳng trăm năm Toronto
      29 Cao đẳng Niagara
      30 Đại học Capilano
      31 Cao đẳng Seneca
      32 Đại học Algoma
      33 Saint Clair College
      34 Đại học Douglas
      35 Trường đại học LaSalle

      Thời gian giáo dục đại học Top 50 trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ 2022

      Xếp hạng Đại học Thế giớiThứ hạng chúng tôiTrường đại họcThành phốTiểu bang
      2 1 Đại học StanfordStanfordCalifornia
      3 2 đại học HarvardCambridgeMassachusetts
      4 3 Viện Công nghệ CaliforniaPasadenaCalifornia
      5 4 đại học HarvardCambridgeMassachusetts
      7 5 Viện Công nghệ CaliforniaPasadenaCalifornia
      8 6 đại học HarvardCambridgeMassachusetts
      9 7 Viện Công nghệ CaliforniaPasadenaViện Công nghệ Massachusetts
      10 8 đại học California, BerkeleyBerkeleyđại học Yale
      12 9 New HavenConnecticutTrường Đại học Princeton
      13 10 PrincetonÁo mớiĐại học Chicago
      15 11 ChicagoIllinoisCalifornia
      17 12 đại học HarvardCambridgeMassachusetts
      19 13 Viện Công nghệ CaliforniaPasadenaMassachusetts
      Viện Công nghệ California14 PasadenaViện Công nghệ Massachusettsđại học California, Berkeley
      22 15 Berkeleyđại học YaleNew Haven
      24 16 ConnecticutTrường Đại học Princetonđại học Yale
      26 17 New HavenCambridgeMassachusetts
      28 18 Viện Công nghệ CaliforniaPasadenaĐại học Chicago
      29 19 ChicagoIllinoisĐại học Johns Hopkins
      33 20 BaltimoreMarylandCalifornia
      38 21 đại học HarvardCambridgeMassachusetts
      44 22 Viện Công nghệ CaliforniaPasadenaViện Công nghệ Massachusetts
      48 23 đại học California, BerkeleyBerkeleyđại học Yale
      49 24 New HavenConnecticutTrường Đại học Princeton
      50 25 PrincetonÁo mớiĐại học Chicago
      53 26 ChicagoIllinoisCalifornia
      đại học Harvard27 CambridgeMassachusettsMassachusetts
      Viện Công nghệ California28 PasadenaViện Công nghệ Massachusettsđại học California, Berkeley
      61 29 Berkeleyđại học YaleNew Haven
      Connecticut30 Trường Đại học PrincetonPrincetonCalifornia
      68 31 đại học HarvardCambridgeCalifornia
      đại học Harvard32 CambridgeMassachusettsViện Công nghệ California
      PasadenaViện Công nghệ Massachusettsđại học California, BerkeleyCambridgeMassachusetts
      PasadenaViện Công nghệ Massachusettsđại học California, BerkeleyBerkeleyđại học Yale
      90 35 New HavenConnecticutTrường Đại học Princeton
      Princeton36 Áo mớiĐại học ChicagoChicago
      Illinois37 Đại học Johns HopkinsBaltimoreCalifornia
      đại học Harvard38 CambridgeMassachusettsViện Công nghệ California
      105 39 PasadenaViện Công nghệ MassachusettsNew Haven
      Connecticut40 Trường Đại học PrincetonPrincetonÁo mới
      Đại học Chicago41 ChicagoIllinoisĐại học Chicago
      117 42 ChicagoIllinoisĐại học Johns Hopkins
      120 43 Baltimore Maryland
      Đại học Pennsylvania44 PhiladelphiaPennsylvaniaViện Công nghệ California
      Pasadena45 Viện Công nghệ Massachusettsđại học California, BerkeleyBerkeley
      PasadenaViện Công nghệ Massachusettsđại học California, BerkeleyBerkeleyViện Công nghệ Massachusetts
      đại học California, Berkeley47 Berkeleyđại học YaleNew Haven
      Connecticut48 Trường Đại học PrincetonPasadenaĐại học Chicago
      Chicago49 IllinoisĐại học Johns HopkinsChicago
      Illinois50 Đại học Johns HopkinsBaltimoreMassachusetts

      Top 50 trường đại học tốt nhất ở Anh 2022

      1 Cambridge
      2 Oxford
      3 St Andrew
      4 Trường Kinh tế London
      5 Đại học Hoàng gia Luân Đôn
      6 Loughborough
      7 Durham
      8 Lancaster
      9 Đại học Bath
      10 East Anglia (UEA)
      11 Đại học London
      12 Warwick
      13 Exeter
      14 Birmingham
      15 Bristol
      16 Edinburgh
      17 Leeds
      18 Manchester
      19 Southampton
      20 Glasgow
      21 Đại học King London
      22 Nottingham
      23 York
      24 Newcastle
      25 Royal Holloway, Đại học London
      26 East Anglia (UEA)
      27 Đại học London
      28 Warwick
      29 Exeter
      30 Birmingham
      31 Bristol
      32 Edinburgh
      33 Leeds
      34 Manchester
      35 Southampton
      36 Glasgow
      37 Đại học King London
      38 Nottingham
      39 York
      40 Newcastle
      41 Royal Holloway, Đại học London
      42 Aberdeen
      43 Aston
      44 Đại học Nghệ thuật Sáng tạo
      45 Đại học Stirling
      46 Nottingham Trent
      47 Kent
      48 Đại học Nghệ thuật Bournemouth
      49 Oxford Brookes
      50 Lincoln

      Các trường đại học tốt nhất ở Châu Âu 2022 - Thời gian giáo dục đại học

      Xếp hạng Đại học Thế giới

      Xếp hạng Châu Âu Trường đại học Quốc gia
      1 1 Đại học Oxford Vương quốc Anh
      6 2 đại học Cambridge Vương quốc Anh
      11 3 đại học Cambridge Vương quốc Anh
      14 4 đại học Cambridge Đại học Hoàng gia Luân Đôn
      16 5 Eth Zurich Vương quốc Anh
      27 6 đại học Cambridge Vương quốc Anh
      30 7 đại học Cambridge Vương quốc Anh
      32 8 đại học Cambridge Đại học Hoàng gia Luân Đôn
      35 9 Eth Zurich Vương quốc Anh
      đại học Cambridge 10 Đại học Hoàng gia Luân Đôn Eth Zurich
      41 11 Thụy sĩ Đại học Hoàng gia Luân Đôn
      42 12 Eth Zurich Đại học Hoàng gia Luân Đôn
      43 13 Eth Zurich Đại học Hoàng gia Luân Đôn
      45 14 Eth Zurich Thụy sĩ
      46 15 Ucl Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn
      Đại học Edinburgh 16 LMU Munich Vương quốc Anh
      đại học Cambridge 17 Đại học Hoàng gia Luân Đôn Eth Zurich
      66 18 Thụy sĩ Eth Zurich
      Thụy sĩ 19 Ucl Eth Zurich
      72 20 Thụy sĩ nước Hà Lan
      = 73 21 Đại học Zurich Thụy sĩ
      = 75 22 Charité - Universitätsmedizin Berlin nước Đức
      = 75 23 Charité - Universitätsmedizin Berlin nước Hà Lan
      77 24 nước Đức Đại học Utrecht
      Đại học Warwick 25 Vương quốc Anh nước Hà Lan
      Đại học Warwick 25 Vương quốc Anh nước Đức
      Đại học Utrecht 27 Đại học Warwick nước Hà Lan
      Đại học Utrecht 27 Đại học Warwick nước Đức
      83 29 Đại học Utrecht nước Đức
      84 30 Đại học Utrecht Đại học Warwick
      Vương quốc Anh 31 = 78 Đại học Công nghệ Delft
      Vương quốc Anh 31 = 78 Đại học Công nghệ Delft
      91 33 Đại học Tübingen Đại học Utrecht
      Đại học Warwick 34 Vương quốc Anh Thụy sĩ
      Đại học Warwick 34 Vương quốc Anh Đại học Utrecht
      Đại học Warwick 36 Vương quốc Anh = 78
      Đại học Công nghệ Delft 37 Đại học Tübingen = 80
      Đại học Công nghệ Delft 38 Đại học Tübingen = 80
      106 39 Đại học Groningen Đại học Warwick
      Vương quốc Anh 40 = 78 Đại học Utrecht
      Vương quốc Anh 40 = 78 nước Đức
      109 42 Đại học Utrecht Thụy sĩ
      110 43 = 75 Đại học Utrecht
      Đại học Warwick 44 Vương quốc Anh = 80
      Đại học Groningen 45 Đại học Humboldt của Berlin nước Đức
      116 46 Đại học Utrecht nước Hà Lan
      Đại học Warwick 47 Vương quốc Anh nước Đức
      Đại học Utrecht 48 Đại học Warwick nước Hà Lan
      Đại học Utrecht 48 Đại học Warwick Đại học Utrecht
      Đại học Warwick 50 Vương quốc Anh = 78

      Đại học Công nghệ Delft

      1 Đại học Tübingen
      2 = 80
      3 Đại học Groningen
      4 Đại học Humboldt của Berlin
      5 Đại học Freiburg
      6 Đại học Copenhagen
      7 Đan mạch
      8 = 87
      9 École Polytechnique
      10 Pháp
      11 Đại học Sorbonne
      12 Đại học Bristol
      13 = 92
      14 Đại học Basel
      15 Đại học Glasgow
      16 = 98
      17 Đại học Helsinki
      18 Phần Lan
      19 = 103
      National University of Oil and Gas
      20 Đại học Ghent
      21 nước Bỉ
      22 Đại học Lund
      23 Thụy Điển
      24 Đại học Aarhus
      25 = 107
      26 Đại học Birmingham
      27 Đại học RWTH Aachen
      28 Đại học Bern
      29 Đại học Queen Mary của London
      30 = 111
      31 Đại học Uppsala
      32 = 114
      33 Đại học Bon
      34 Vrije Đại học Amsterdam
      35 = 118
      36 Đại học Berlin miễn phí
      37 = 121
      38 Đại học Maastricht
      39 Đại học Sheffield
      40 = 127
      41 Đại học Oslo
      42 Na Uy
      43 Top 100 trường đại học tốt nhất trong bảng xếp hạng 2022 của Nga
      44 Đại học bang Lomonosov Moscow
      named after A. N. Tupolev - KAI
      45 Viện Vật lý và Công nghệ Moscow
      46 Đại học hạt nhân nghiên cứu quốc gia "Mephi"
      47 Đại học bang Saint Petersburg
      48 Đại học HSE
      49 Đại học MGIMO (Viện Quan hệ Quốc tế Moscow)
      50 Nghiên cứu quốc gia Đại học Bách khoa Tomsk
      51 Đại học Bauman
      52 Đại học Bách khoa St. Petersburg vĩ đại
      53 Đại học nghiên cứu quốc gia Novosibirsk
      54 Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Quốc gia Nga
      55 Đại học Liên bang Ural được đặt theo tên của Tổng thống đầu tiên của Nga B. N. Yeltsin
      56 Nghiên cứu quốc gia Đại học bang Tomsk
      57 Đại học ITMO
      58 Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga
      59 Đại học liên bang Kazan
      60 Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia "Misis"
      61 Đại học Kinh tế Nga Plekhanov
      62 Đại học Dầu khí Đại học Gubkin
      63 Đại học tình bạn của người dân / Đại học Rudn
      64 Đại học liên bang Siberia
      65 Đại học Sechenov
      66 Đại học Y khoa Nghiên cứu Quốc gia Nga Pirogov
      67 Đại học nghiên cứu quốc gia "Mei"
      68 Viện Hàng không Moscow
      69 Đại học Pavlov
      70 Đại học bang Lobachevsky của Nizhni Novgorod
      71 Đại học Liên bang Viễn Đông
      72 Aleksev Nizhny Novgorod University Đại học Kỹ thuật
      73 Đại học Công nghệ (MSTU)
      74 Đại học khu vực bang Moscow
      75 Đại học quản lý tiểu bang
      76 Đại học Kiến trúc và Kỹ thuật dân dụng của bang Tomsk
      77 Đại học công nghiệp Tyum
      78 Đại học bang Tyumen
      79 Đại học bang Petrozavodsk
      80 Đại học Sư phạm Thành phố Moscow
      81 Đại học Y khoa Volgograd
      82 Đại học Kỹ thuật Hàng hải St. Petersburg
      83 Đại học Kỹ thuật Nhà nước Don
      84 Đại học bang Saratov
      85 Đại học Y khoa Ural
      86 Đại học bang Tây Nam
      87 Đại học Y khoa bang Razumovsky Saratov
      88 Đại học Y khoa bang Ryazan được đặt theo tên của Học giả I. P. Pavlov
      89 Đại học Công nghệ Nghiên cứu Quốc gia Kazan
      90 Đại học Liên bang miền Bắc Lomonosov (Bắc Cực)
      91 Đại học Kỹ thuật Tiểu bang Voronezh
      92 Đại học Liên bang Immanuel Kant Baltic
      93 Đại học Liên bang Bắc Caucasus
      94 Đại học Kỹ thuật bang Polzunov Altai
      95 Đại học mới Nga
      96 Đại học bang Berbekov Kabardino-Balkar
      97 Đại học Y khoa Omsk
      98 Đại học Y khoa Tyumen của Bộ Y tế Nga
      99 Đại học Kỹ thuật Hàng không bang UFA
      100 Đại học bang Thái Bình Dương

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Moscow 2022

      1 Đại học bang Lomonosov Moscow
      2 Đại học HSE
      3 Đại học Kỹ thuật Nhà nước Bauman Moscow
      4 Đại học hạt nhân nghiên cứu quốc gia Mephi (Viện Vật lý Kỹ thuật Moscow)
      5 Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga
      6 Đại học Y khoa bang Moscow đầu tiên
      7 Đại học tình bạn của người dân Nga
      8 Đại học dầu khí Gubkin Russian
      9 Viện Quan hệ Quốc tế Moscow
      10 Đại học Luật Bang Kutafin Moscow
      11 Đại học Kỹ thuật Xây dựng Moscow
      12 Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Misis
      13 Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Quốc gia Nga
      14 Viện Kỹ thuật Điện lực Moscow
      15 Trường kinh tế mới
      16 Viện Hàng không Moscow
      17 Đại học Y khoa Nghiên cứu Quốc gia Nga
      18 Đại học Thành phố Moscow
      19 Đại học Ngôn ngữ học Moscow
      20 Đại học Công nghệ bang Moscow "Stankin" (MSUT "Stankin")
      21 Đại học Kinh tế Nga Plekhanov
      22 Đại học Y khoa và Nha khoa Moscow
      23 Đại học Công nghệ và Quản lý Moscow
      24 Đại học Bách khoa Moscow
      25 Đại học sư phạm bang Moscow
      26 Đại học Vận tải Nga
      27 Đại học Bang Nga về Nhân văn
      28 Mirea - Đại học Công nghệ Nga
      29 Đại học bang Moscow
      30 Đại học Sản xuất Thực phẩm Moscow State
      31 D. Đại học Công nghệ Hóa học Mendeleev của Nga
      32 Đại học Kỹ thuật Nhà nước Madi
      33 Viện Mở Moscow (MOI)
      34 Đại học Xã hội Nhà nước Nga
      35 Lomonosov Moscow Đại học Công nghệ hóa học tốt
      36 Học viện ngoại giao của Bộ Ngoại giao Nga
      37 Nhạc viện Tchaikovsky của bang Moscow
      38 Viện ngôn ngữ Nga bang Pushkin
      39 Đại học Tâm lý học và Giáo dục Moscow
      40 Trường Khoa học Kinh tế và Xã hội (MSSES)
      41 Đại học mới Nga
      42 Đại học quản lý tiểu bang
      43 Đại học bang Berbekov Kabardino-Balkar
      44 Đại học Y khoa Omsk
      45 Đại học Y khoa Tyumen của Bộ Y tế Nga
      46 Đại học Kỹ thuật Hàng không bang UFA
      47 Đại học bang Thái Bình Dương
      48 Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Moscow 2022
      49 Đại học bang Lomonosov Moscow
      50 Đại học HSE
      51 Đại học Kỹ thuật Nhà nước Bauman Moscow
      52 Đại học hạt nhân nghiên cứu quốc gia Mephi (Viện Vật lý Kỹ thuật Moscow)
      53 Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga
      54 Đại học Y khoa bang Moscow đầu tiên
      55 Đại học tình bạn của người dân Nga
      56 Đại học dầu khí Gubkin Russian
      57 Viện Quan hệ Quốc tế Moscow
      58 Đại học Luật Bang Kutafin Moscow
      59 Đại học Kỹ thuật Xây dựng Moscow
      60 Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Misis
      61 Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Quốc gia Nga
      62 Viện Kỹ thuật Điện lực Moscow
      63 Trường kinh tế mới
      64 Viện Hàng không Moscow
      65 Đại học Y khoa Nghiên cứu Quốc gia Nga
      66 Đại học âm nhạc bang Gnessin
      67 Viện Kinh tế và Luật quốc tế
      68 Quản trị đô thị Moscow Yury Luzhkov, MMGU
      69 Đại học Quay phim bang Nga được đặt theo tên của S. Gerasimov (VGIK)
      70 Học viện Nghệ thuật hợp xướng được đặt theo tên của V. S. Popov
      71 Viện Luật Quốc tế và Kinh tế được đặt theo tên A.S. Griboyedov
      72 Học viện văn học Maxim Gorky
      73 Viện Nghệ thuật Đương đại
      74 Học viện khởi nghiệp Moscow
      75 Viện kinh doanh quốc gia
      76 Học viện âm nhạc bang Moscow được đặt theo tên của A.G. Schnittke
      77 Viện Hàn lâm Vận động và Công chứng Nga
      78 Trường Sân khấu Nghệ thuật Moscow
      79 Học viện ba lê Bolshoi
      80 Đại học Giáo dục Sáng tạo Nga
      81 Học viện Nghệ thuật và Công nghiệp Stroganov Moscow
      82 Viện mở Á -Âu
      83 Học viện vận tải nước
      84 Viện âm nhạc nhà nước và sư phạm được đặt theo tên của M.M. Ippolitov-Ivanov
      85 Đại học Học thuật về Nhân văn
      86 Đại học Tâm lý và Xã hội Moscow
      87 Trường Nhà hát Cao cấp (Viện) của Mikhail Shchepkin
      88 Đại học Nhân văn và Kinh tế Moscow
      89 Học viện Kinh tế và Luật Moscow
      90 Viện Slavic quốc tế
      91 Viện học thuật quốc tế
      92 Viện nghệ thuật sân khấu được đặt theo tên của P.M. Ershova
      93 Đại học Công nghệ Thông tin Moscow - Học viện Kiến trúc và Kỹ thuật Xây dựng Moscow
      94 Đại học kinh tế Moscow
      95 Đại học Doanh nhân và Luật Moscow (MIPP)
      96 Viện Thuế Moscow
      97 Đại học công nghệ nhân đạo và công nghệ
      98 Đại học Kinh tế, Chính trị và Luật Moscow
      99 Trường Kinh doanh Đại học Quốc tế Moscow Mirbis
      100 Đại học Kinh tế Moscow (MEI)
      101 Đại học Kinh tế và Văn hóa
      102 Đại học nghệ thuật Moscow được đặt theo tên của V.I.Surikov
      103 B & D - Đại học Kinh doanh và Thiết kế
      104 Chi nhánh Moscow của RMAT - Học viện Du lịch Quốc tế Nga
      105 Đại học Ngoại ngữ Metropolitan
      106 Viện Nghệ thuật Phục hồi
      107 Học viện hội họa, điêu khắc và kiến ​​trúc Nga của Ilya Glazunov
      108 Viện phân tâm học Moscow
      109 Viện quản lý khách sạn và du lịch
      110 Viện Công nghệ Nhân văn và Thông tin
      111 Đại học Hồi giáo Moscow
      112 Học viện Thị trường Lao động và Công nghệ Thông tin Moscow (Malbit)
      113 Thành lập phi chính phủ của giáo dục đại học «Viện luật học Moscow»
      114 Đại học Ngân hàng Moscow
      115 Trường đại học tài chính và pháp lý của Moscow
      116 Đại học nghệ thuật Moscow
      117 Viện quản trị nhà nước và doanh nghiệp ở Moscow
      118 Viện Nghệ thuật Ứng dụng Truyền thống - Một chi nhánh của Trường Nghệ thuật Dân gian (Viện)
      119 Đại học Kỹ thuật Thiết bị và Khoa học Máy tính của Đại học Công cụ Moscow
      120 Đại học Moscow về Công nghiệp và Tài chính "Synergy"
      121 Viện Luật Học thuật
      122 Đại học nhân văn hiện đại
      123 Đại học Tài chính và Luật Moscow
      124 Viện Công nghệ Truyền thông (CNTT -TT)
      125 Viện nghiên cứu phương Đông thực hành
      126 Viện công nghiệp thời trang
      127 Đại học Transport của Nga (MIIT)
      128 Đại học Nhân văn Moscow (Mosgu)
      129 Viện Tâm lý học
      130 MATI - Đại học Công nghệ Nhà nước Nga
      131 Viện giáo dục thường xuyên
      132 Đại học Moscow được đặt theo tên của S.Yu. Witte
      133 Viện Ngân hàng Moscow (MBI)
      134 Viện nhân đạo được đặt theo tên của P.A. Stolypin (RGIS)
      135 Viện Quan hệ xã hội và nhân đạo quốc tế (IMSGs)
      136 Viện kinh tế và xã hội Moscow (MSEI)
      137 Viện sinh thái nhân đạo
      138 Viện Kinh tế Thế giới và Thông tin hóa (IMEI)
      139 Viện An toàn Năng lượng Moscow và Tiết kiệm năng lượng
      140 Học viện ST PHILILET
      141 Học viện Cứu hỏa bang Emercom của Nga
      142 Viện kinh doanh Slavic được đặt theo tên của K.V. Nechaeva
      143 Viện Khoa học Xã hội
      144 Học viện cổ điển nhà nước được đặt theo tên của Maimonides
      145 Học viện Lao động và Quan hệ Xã hội
      146 Trường truyền hình & phim truyền hình Gitr
      147 Viện Quản lý, Kinh tế, Luật và Nghệ thuật (IUEPI)
      148 Học viện ngôn ngữ và văn hóa Lev Tolstoy
      149 Viện Tâm lý học phân tích và phân tâm học Moscow (MIAPP)
      150 Viện Quản lý Moscow (MIU)
      151 Viện Ngôn ngữ học Moscow (MIL)
      152 Viện Nhân văn và Tiên lượng
      153 Viện Giáo dục Học thuật Hiện đại Moscow (Misao)
      154 Đại học khoa học môi trường và chính trị độc lập quốc tế
      155 Học viện sư phạm xã hội Moscow (MSPI)
      156 Viện Luật Quốc tế (MUI)
      157 Viện Hàn lâm Tài chính và Nhân văn (SFGA)
      158 Viện Quản lý Đương đại, Phim và Truyền hình (ISOU K & T)
      159 Viện các quốc gia CIS
      160 Viện Giáo dục Mở Moscow (MIOO)
      161 Viện hành chính công (IGA)
      162 Viện tài chính và kinh tế Moscow (MFEI)
      163 Viện Thương mại và Luật quốc tế (IMTP)
      164 Viện Quan hệ Kinh tế Quốc tế (IMES)
      165 Viện Thiết kế Quốc gia (NID)
      166 Viện Kinh tế và Quản lý Khủng hoảng (IEAU)
      167 Học viện Quan hệ Xã hội (ASSO)
      168 Học viện Latin Hy Lạp Slav (SGLA)
      169 Chi nhánh Moscow của Đại học bang Leningrad A.S. Pushkin
      170 Viện Văn minh Thế giới (IWC)
      171 Viện Kinh tế, Tài chính và Luật Do Thái quốc tế (MEIEFIP)
      172 Viện Tâm lý trị liệu và Tâm lý học lâm sàng (IPCP)
      173 Đại học quản lý tiểu bang
      174 Viện kinh tế thị trường, chính sách xã hội và luật pháp (IRESPIP)
      175 Trường Kinh tế Đại học Moscow (MSSE)
      176 Viện Luật Moscow (MIP)
      177 Đại học Moscow của Bộ Nội vụ Nga
      178 Viện nhân đạo và ngôn ngữ quốc tế (MGLI)
      179 Tổ chức giáo dục quân sự công cộng liên bang về giáo dục đại học đại học đại học «của Bộ Quốc phòng Liên bang Nga (FSPI« Đại học quân sự »)
      180 Viện Mở Moscow (MOI)
      181 Viện Kinh tế Pháp lý (IPE)
      182 Học viện biên giới của FSB của Nga
      183 Viện Tài chính, Kinh tế và Luật Cán bộ Dự trữ
      184 Viện Thương mại và Luật (NOU VPO)

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Saint Petersburg 2022

      1 Đại học St Petersburg
      2 Đại học Bách khoa St. Petersburg
      3 Đại học ITMO
      4 Đại học điện tử Saint Petersburg 'Leti'
      5 Đại học Khai thác Saint Petersburg
      6 Saint Petersburg Đại học Công nghệ và Thiết kế Công nghiệp, SPBSUTD
      7 Đại học Y khoa Saint Petersburg đầu tiên của Saint Petersburg
      8 Saint-Petersburg University of Aerospace Cụ (SUAI)
      9 Đại học Hàng không dân dụng bang Saint Petersburg
      10 Hoàng đế Alexander I St. Petersburg Đại học Giao thông Vận tải Bang
      11 Đại học Kinh tế bang Saint-Petersburg
      12 Đại học sư phạm bang Herzen của Nga
      13 Viện công nghệ bang Saint Petersburg
      14 Đại học Hóa học và Dược phẩm Saint Petersburg
      15 Đại học Y khoa Saint-Petersburg
      16 Đại học Thủy văn Nhà nước Nga
      17 Đại học Kiến trúc và Kỹ thuật Xây dựng của bang Saint Petersburg (SPBGASU)
      18 Đại học Kỹ thuật Hàng hải bang Saint Petersburg
      19 Đại học Viễn thông bang Bonch-Bruevich Saint-Petersburg
      20 Đô đốc Makarov Đại học Hàng hải và Vận chuyển nội địa
      21 Mechnikov Học viện Y khoa bang St. Petersburg
      22 Viện Điện ảnh và Truyền hình Saint Petersburg
      23 Đại học Kỹ thuật Nhà nước Baltic
      24 Đại học Nhân văn và Khoa học Xã hội Saint-Petersburg
      25 Đại học Lâm nghiệp bang Saint-Petersburg
      26 Học viện nghiên cứu Do Thái St. Petersburg
      27 Đại học Giáo dục thể thao, Thể thao và Sức khỏe của Lesgaft National
      28 Nhạc viện Saint Petersburg
      29 Viện Nghệ thuật Biểu diễn Nhà nước Nga
      30 Saint Petersburg Stieglitz Học viện Nghệ thuật và Thiết kế
      31 Viện Quản lý Công nghiệp, Kinh tế và Thương mại, Đại học Bách khoa St. Petersburg vĩ đại
      32 Ilya Repin St. Petersburg Học viện Nghệ thuật
      33 Saint-Peterburg Đại học Cứu hỏa của Emercom của Nga
      34 Học viện Kitô giáo Nga về Nhân văn
      35 Học viện Kinh tế, Văn hóa và Kinh doanh St. Petersburg
      36 Đại học Tư pháp bang Nga
      37 Học viện Giáo dục Nga Smolny
      38 Học viện cực tiểu bang
      39 Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga
      40 Viện Luật Saint Petersburg
      41 Học viện Luật St. Petersburg
      42 Tổ chức giáo dục ngân sách nhà nước liên bang về giáo dục đại học «Trường đại học nghệ thuật dân gian (Học viện)»
      43 Viện ngôn ngữ và văn hóa Nevsky
      44 Học viện tâm lý và công tác xã hội của bang St. Petersburg
      45 Học viện Quản lý và Thiết kế Nevsky
      46 Viện Sư phạm và Tâm lý học đặc biệt
      47 Vaganova Academy of Russian ballet
      48 Viện Ngân hàng Quốc tế
      49 Trường đại học về công nghệ và năng lượng
      50 Đại học Kinh tế, Văn hóa và Kinh doanh Saint Petersburg
      51 Viện Thương mại, Kinh tế và Luật quốc tế St. Petersburg
      52 Đại học Sinh thái học, Chính trị & Luật Baltic
      53 Học viện Giáo dục Nhân đạo St. Petersburg
      54 Học viện Du lịch và Doanh nhân Baltic
      55 Viện ngoại ngữ
      56 Viện ngoại ngữ Baltic và hợp tác liên văn hóa
      57 Viện khách sạn Saint-Petersburg
      58 Học viện Kinh tế và Quản lý St. Petersburg
      59 Chi nhánh St. Petersburg của Học viện Nhân đạo Hiện đại
      60 Viện St.
      61 Đại học Thú y của bang Saint-Petersburg
      62 Học viện hải quân Kuznetsov
      63 Học viện hậu cần quân sự
      64 Học viện Luật St. Petersburg - Chi nhánh của Viện Hàn lâm Văn phòng Tổng công tố
      65 Học viện Pháo binh Quân sự Mikhailovskaya
      66 Viện nhân đạo Baltic
      67 Viện quân đội Saint Petersburg của Quân đội Quốc gia
      68 Học viện không gian quân sự Mozhaisky
      69 Viện Kinh tế và Tài chính
      70 Học viện Y khoa quân sự được đặt theo tên của S.M. Kirov
      71 Viện mở quốc gia Nga, St. Petersburg
      72 Viện Quản lý và Luật Saint Petersburg
      73 Viện Truyền hình, Kinh doanh và Thiết kế (ITID)
      74 Đại học thuộc Hội đồng Interparliament của Eurasec
      75 Viện Kỹ thuật Cơ khí St. Petersburg
      76 Trường tôn giáo và triết học Saint Petersburg
      77 Học viện quân sự Budyonny của Quân đoàn Tín hiệu
      78 Viện Thiết kế, Nghệ thuật ứng dụng và Giáo dục Nhân văn
      79 Đại học St. Petersburg của Bộ Nội vụ Nga
      80 Alferov Tổ chức Ngân sách Nhà nước Liên bang về Giáo dục Đại học và Khoa học Saint Petersburg Đại học Học thuật Nghiên cứu Quốc gia của Viện Hàn lâm Khoa học Nga
      81 Đại học Kỹ thuật mở Tây Bắc
      82 Viện đào tạo và thông tin liên ngành
      83 Viện Đại học ITMO lạnh và công nghệ sinh học
      84 Học viện Quản lý Nhân sự St. Petersburg
      85 Học viện Nghệ thuật và Phục hồi St. Petersburg
      86 Viện văn hóa bang Saint-Petersburg
      87 Chi nhánh St. Petersburg của RTA được đặt theo tên của V. B. Bobkov - Học viện Hải quan Nga
      88 Học viện Y khoa và Xã hội St. Petersburg
      89 Chi nhánh St. Petersburg của Đại học HSE
      90 Chi nhánh của Viện Quản lý Tây Bắc của Ranepa

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Novosibirsk 2022

      1 Đại học bang Novosibirsk
      2 Đại học Kỹ thuật Tiểu bang Novosibirsk
      3 Đại học Công nghệ và Hệ thống Địa chất Siberia
      4 Đại học vận tải Siberia
      5 Đại học Sư phạm bang Novosibirsk
      6 Novosibirsk State Unversity của kinh tế và quản lý
      7 Đại học Viễn thông và Tin học của Bang Siberia
      8 Đại học Kiến trúc và Kỹ thuật dân dụng Novosibirsk
      9 Đại học Nông nghiệp Tiểu bang Novosibirsk
      10 Viện quan hệ quốc tế Siberia và nghiên cứu khu vực
      11 Học viện Tài chính và Ngân hàng Siberia
      12 Đại học Kiến trúc, Thiết kế và Nghệ thuật bang Novosibirsk
      13 Nhạc viện tiểu bang Novosibirsk được đặt tên bởi M.I.Glinka
      14 Đại học Hợp tác tiêu dùng Siberia
      15 Viện Quản lý Siberia - Một chi nhánh của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Công cộng thuộc Chủ tịch Liên bang Nga
      16 Đại học Y Novosibirsk
      17 Đại học giao thông nước Siberia
      18 Viện độc lập Siberia
      19 Viện Nhà hát Tiểu bang Novosibirsk
      20 Chi nhánh Novosibirsk của Đại học Quản lý và Kinh tế St. Petersburg
      21 Viện Kinh tế và Quản lý Novosibirsk
      22 Chi nhánh Novosibirsk của Viện quan hệ kinh tế nước ngoài St. Petersburg
      23 Học viện quản lý và truyền thông đại chúng Siberia
      24 Chi nhánh Novosibirsk của Viện Kinh tế và Luật Tomsk
      25 Viện Kinh tế, Tâm lý học và Luật Novosibirsk
      26 Chi nhánh Novosibirsk của Học viện nhân đạo hiện đại
      27 Chi nhánh Novosibirsk của Học viện khởi nghiệp Nga
      28 Trường chỉ huy quân sự cao hơn của Novosibirsk
      29 Chi nhánh Novosibirsk của Viện Doanh nhân và Luật Moscow
      30 Chi nhánh Novosibirsk của Học viện Tài chính và Luật Moscow
      31 Viện luật Novosibirsk (Chi nhánh) của Đại học bang Tomsk

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Yekaterinburg 2022

      1 Đại học Liên bang Ural được đặt theo tên của Tổng thống đầu tiên của Nga B. N. Yeltsin
      2 Đại học Transport của Đại học Bang Ural
      3 Đại học sư phạm tiểu bang Ural
      4 Đại học Kinh tế bang Ural
      5 Đại học khai thác bang Ural
      6 Đại học Y khoa Ural
      7 Viện Nhà hát bang Yekaterinburg
      8 Đại học Kỹ thuật Rừng Nhà nước Ural
      9 Đại học Sư phạm Nghề nghiệp của Nhà nước Nga
      10 Đại học Agrarian của tiểu bang Ural
      11 Đại học Kiến trúc và Nghệ thuật Ural
      12 Viện Kinh tế, Quản lý và Luật URAL
      13 Nhạc viện Nhà nước Ural được đặt theo tên của M. P. Mussorgsky
      14 Đại học Nghệ thuật Tự do
      15 Viện Ural của Dịch vụ Cứu hỏa Nhà nước Emercom của Nga
      16 Viện Quan hệ Quốc tế Yekaterinburg
      17 Viện kỹ thuật truyền thông và tin học URAL
      18 Viện nhân đạo Ural
      19 Chi nhánh Ural của Prue được đặt theo tên của G.V. Plekhanov ở Yekaterinburg (Đại học Kinh tế Nga Plekhanov)
      20 Học viện Du lịch và Quan hệ Quốc tế
      21 Viện Yekaterinburg - Một chi nhánh của Đại học Vật lý bang Ural
      22 Viện kinh doanh Ural được đặt theo tên của I.A. Ilyina
      23 Viện Thương mại và Luật Ural
      24 Viện tài chính và pháp lý URAL
      25 Chi nhánh Yekaterinburg của Viện Kinh tế và Luật quốc tế
      26 Viện thị trường chứng khoán Ural
      27 Chi nhánh Ural của Trường Luật tư nhân Nga (Viện)
      28 Đại học luật tiểu bang Ural
      29 Chi nhánh Yekaterinburg của Đại học Xã hội Nhà nước Nga
      30 Viện Luật Ural của Bộ Nội vụ Liên bang Nga
      31 Chi nhánh Yekaterinburg của Học viện Lao động và Quan hệ xã hội
      32 Chi nhánh Yekaterinburg của Viện Doanh nhân và Luật pháp Moscow
      33 Viện Quản lý và Thị trường
      34 Trường chỉ huy pháo binh cao hơn của Yekaterburg
      35 Viện quản lý và khởi nghiệp châu Á-châu Á
      36 Chi nhánh Yekaterinburg của Đại học Học viện Giáo dục Nga
      37 Yekaterinburg Chi nhánh của Học viện Nhân đạo Hiện đại
      38 Chi nhánh Ural của Đại học Du lịch và Dịch vụ Nga
      39 Học viện Du lịch Ural (Chi nhánh Học viện Du lịch Quốc tế Nga)
      40 Học viện Nghệ thuật Đương đại Yekaterburg
      41 Viện Quản lý URAL - Chi nhánh của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Công cộng thuộc Chủ tịch Liên bang Nga

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Kazan 2022

      1 Đại học liên bang Kazan
      2 Đại học Công nghệ Nghiên cứu Quốc gia Kazan
      3 Đại học Kỹ thuật Nghiên cứu Quốc gia Kazan được đặt theo tên A.N. Tupolev
      4 Đại học Y khoa Kazan
      5 Đại học Kỹ thuật Điện lực bang Kazan
      6 Đại học Kiến trúc và Kỹ thuật Kazan
      7 Học viện Thú y Bauman Kazan
      8 Volga Vùng Viện Hàn lâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch Volga
      9 Đại học Sáng tạo Kazan được đặt theo tên của V.G. Timiryasov
      10 Nhạc viện bang Kazan (Học viện) được đặt theo tên của N.G. Zhiganov
      11 Viện Văn hóa Bang Kazan
      12 Viện kiến ​​thức xã hội và nhân đạo
      13 Học viện Giáo dục Xã hội
      14 Chi nhánh của ELABUGA của KFU - Kazan (Vùng Volga) Đại học Liên bang
      15 Kifei - Học viện tài chính, kinh tế và tin học Kazan
      16 Viện Kazan - Chi nhánh của VSUYU - Đại học Tư pháp toàn bang -Nga (RPA của Bộ Tư pháp Nga)
      17 Chi nhánh Kazan của Alasr - Học viện Lao động và Quan hệ xã hội
      18 Đại học Quản lý Tisbi
      19 Chi nhánh Kazan của Học viện Doanh nhân Moscow thuộc Chính phủ Moscow
      20 Chi nhánh Kazan của Đại học Viễn thông và Tin học bang Volga
      21 Chi nhánh Kazan của Học viện Du lịch Quốc tế Nga
      22 Viện Doanh nhân và Luật Kazan
      23 Chi nhánh Kazan của Học viện nhân đạo hiện đại
      24 Học viện hợp tác Kazan - Một chi nhánh của Đại học Hợp tác Nga
      25 Đại học nông nghiệp bang Kazan
      26 Đại học Hồi giáo Kazan
      27 Viện Luật Kazan của Bộ Nội vụ Nga
      28 Trường Bộ Tư lệnh Quân sự Kazan cao hơn
      29 Chi nhánh Kazan của Viện Luật Vladimir của Dịch vụ Sám hối Liên bang
      30 Chi nhánh Kazan của Đại học Kinh tế và Thương mại Nhà nước Nga
      31 Chi nhánh Kazan của Đại học Giao thông nước Volga
      32 Chi nhánh Kazan của Đại học Ngôn ngữ học Nizhny Novgorod được đặt theo tên của N.A. Dobrolyubov
      33 Chi nhánh Kazan của Đại học Tư pháp bang Nga

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Nizhny Novgorod 2022

      1 Nghiên cứu quốc gia Lobachevsky Đại học Nizhni Novgorod
      2 Đại học Kỹ thuật Tiểu bang Nizhny Novgorod
      3 Đại học Vận tải Nước Volga
      4 Học viện nông nghiệp tiểu bang Nizhny Novgorod
      5 Nizhny Novgorod Đại học Kiến trúc, Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng
      6 Học viện nông nghiệp tiểu bang Nizhny Novgorod
      7 Nizhny Novgorod Đại học Kiến trúc, Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng
      8 Nizhny Novgorod State Glinka Nhạc viện
      9 Nizhny Novgorod Dobrolyubov Đại học Ngôn ngữ học
      10 Đại học Sư phạm Kozma Minin Nizhny Novgorod
      11 Chi nhánh Nizhny Novgorod của Trường Kinh tế Đại học Nghiên cứu Quốc gia
      12 Chi nhánh Nizhny Novgorod của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Công cộng Nga
      13 Học viện Luật Nizhny Novgorod
      14 Chi nhánh Nizhny Novgorod của Đại học bang Sochi
      15 NI MGEU - Chi nhánh Nizhny Novgorod của Đại học Moscow về Nhân văn và Kinh tế
      16 Viện Quản lý và Kinh doanh Nizhny Novgorod
      17 Chi nhánh Volga của Đại học Tư pháp bang Nga
      18 Chi nhánh Nizhny Novgorod của Viện Luật quốc tế thuộc Bộ Tư pháp Liên bang Nga
      19 Chi nhánh Nizhny Novgorod của Đại học Moscow được đặt theo tên của S.Yu. Witte
      20 Nizhny Novgorod Chi nhánh của Đại học Giáo dục Sáng tạo Nga
      21 Chi nhánh Nizhny Novgorod của Viện Luật Moscow
      22 Nizhny Novgorod Chi nhánh của Học viện Lao động và Quan hệ xã hội
      23 Nizhny Novgorod Chi nhánh của Học viện nhân đạo hiện đại
      24 Học viện Nizhny Novgorod của Bộ Nội vụ Nga
      25 Chi nhánh của Đại học Công nghệ bang Moscow được đặt theo tên của K.G. Razumovsky đến Nizhny Novgorod
      26 Viện Dịch vụ An ninh Liên bang của Liên bang Nga
      27 Chi nhánh Nizhny Novgorod của Đại học mới Nga
      28 Viện thương mại Nizhny Novgorod
      29 Chi nhánh Nizhny Novgorod của Học viện MNEPU
      30 Chi nhánh của Đại học Đường sắt bang Samara ở Nizhny Novgorod

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng 2022

      1 Đại học bang South Ural (Đại học Nghiên cứu Quốc gia)
      2 Viện Văn hóa Nhà nước Chelyabinsk
      3 Đại học Sư phạm Nhân đạo Nam Ural
      4 Viện Đường sắt Chelyabinsk (Chi nhánh USURS ở Chelyabinsk - Đại học Đường sắt Ural)
      5 Đại học bang Chelyabinsk
      6 Đại học Y khoa Nam Ural
      7 Đại học Giáo dục thể chất Ural
      8 Viện thiết kế và dịch vụ quốc tế
      9 Viện Kinh tế và Luật Chelyabinsk được đặt theo tên của M.V. Ladoshina
      10 Viện Quản lý và Kinh tế Nam Ural
      11 Chi nhánh Ural của Đại học Tư pháp Nga
      12 Viện Nghệ thuật Nhà nước Nam Ural được đặt theo tên của P.I. Tchaikovsky
      13 Chi nhánh Chelyabinsk của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia Nga và Hành chính công dưới quyền Tổng thống Liên bang Nga
      14 Viện kinh doanh Ural
      15 Viện kinh tế xã hội URAL - Một nhánh của Viện Hàn lâm Lao động và Quan hệ Xã hội
      16 Chi nhánh Viện Kinh tế và Luật quốc tế ở Chelyabinsk
      17 Viện Chelyabinsk - Một chi nhánh của Đại học Đổi mới Moscow
      18 Chi nhánh Viện Sinh thái học, Chính trị và Luật Baltic ở Chelyabinsk
      19 Đại học Agro của bang miền nam
      20 Viện Luật Chelyabinsk của Bộ Nội vụ của Liên bang Nga
      21 Viện Luật, Kinh tế và Quản lý (Chi nhánh tại Chelyabinsk - Đại học Kinh tế Nhà nước Ural)
      22 Chi nhánh Chelyabinsk của Đại học Tài chính - Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Samara 2022

      1 Đại học Nghiên cứu Quốc gia Samara
      2 Đại học Kỹ thuật Bang Samara
      3 Đại học Y khoa Samara
      4 Đại học kinh tế bang Samara
      5 Đại học Viễn thông và Tin học của bang Volga
      6 Đại học Khoa học và Giáo dục Xã hội Samara
      7 Đại học Giao thông Vận tải Bang Samara
      8 Học viện khu vực bang Samara Nayanova
      9 Viện y tế "Reaviz"
      10 Viện Văn hóa Bang Samara
      11 Viện thị trường quốc tế
      12 Viện kinh doanh Volga
      13 Học viện quản lý Samara
      14 Chi nhánh Samara của Đại học Giao thông nước Volga
      15 Chi nhánh của Đại học Công nghệ bang Moscow được đặt theo tên của K.G. Razumovsky ở Samara
      16 Chi nhánh Samara của Đại học Sư phạm bang Moscow - Đại học Sư phạm Thành phố Moscow
      17 Chi nhánh Samara của Đại học Học viện Giáo dục Nga
      18 Học viện Luật Samara của Dịch vụ Sám án Liên bang
      19 Chi nhánh Samara của Học viện nhân đạo hiện đại
      20 Chi nhánh Samara của Đại học Công đoàn Nhân đạo Saint Petersburg
      21 Viện Teleinfo
      22 Viện phục hồi y tế và xã hội Samara
      23 Chi nhánh Volga của Đại học Quốc tế ở Moscow
      24 Chi nhánh của Đại học Nhân văn Nga ở Samara
      25 Chi nhánh Samara của Đại học bang Novgorod được đặt theo tên của Yaroslav The Wise

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng OMSK 2022

      1 Đại học Kỹ thuật Bang Omsk
      2 Omsk F. M. Dostoevsky Đại học bang
      3 Đại học Giao thông Vận tải Bang Omsk
      4 Đại học Y khoa Omsk
      5 Đại học nông nghiệp bang Omsk
      6 Đại học Sư phạm bang Omsk
      7 Ô tô và Đại học Highway của bang Siberia
      8 Viện vận tải nước OMSK - Chi nhánh của Đại học Giao thông nước Siberia
      9 Viện Quản lý Quốc tế và Ngoại ngữ OMSK
      10 Học viện Luật OMSK
      11 Học viện văn hóa thể chất Siberia
      12 Học viện nhân đạo OMSK
      13 Chi nhánh OMSK của Đại học Tài chính - Đại học tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga
      14 Chi nhánh OMSK của Đại học Công nghệ và Quản lý bang Moscow
      15 Viện Điện tử, Dịch vụ và Chẩn đoán Đài phát thanh
      16 Viện khu vực OMSK
      17 Học viện kinh tế và khởi nghiệp OMSK
      18 Chi nhánh OMSK của Viện Kinh tế và Luật quốc tế
      19 Viện Kinh tế Á -Âu, Quản lý, Tin học
      20 Chi nhánh Omsk của Học viện tài chính và công nghiệp Moscow "Synergy"
      21 Học viện Thành phố Omsk của Bộ Nội vụ Nga
      22 Viện kinh doanh và công nghệ thông tin Siberia
      23 Chi nhánh OMSK của Đại học Sư phạm Nhà nước Nga
      24 Chi nhánh OMSK của Học viện Tài chính và Nhân đạo vốn
      25 Đại học Bang của Bộ Tài chính Liên bang Nga
      26 Chi nhánh OMSK của Học viện nhân đạo hiện đại

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Rostov-on-Don 2022

      1 Đại học Liên bang miền Nam
      2 Đại học Kỹ thuật Nhà nước Don
      3 Đại học Y khoa bang Rostov
      4 Đại học Giao thông Vận tải Bang Rostov
      5 Đại học kinh tế bang Rostov
      6 Nhạc viện bang Rostov được đặt theo tên của S.V. Rachmaninov
      7 Chi nhánh Rostov của Học viện Hải quan Nga
      8 Viện Quản lý Nam Nga
      9 Đại học miền Nam (Viện Quản lý, Kinh doanh và Luật)
      10 Chi nhánh Rostov của Đại học Tư pháp bang Nga
      11 Viện nhân đạo Nam-Nga
      12 Viện Rostov - Chi nhánh của Đại học Tư pháp bang toàn Nga
      13 Đại học Thông tin và Truyền thông Kỹ thuật và Công nghệ Thông tin Bắc Caucasus Moscow
      14 Chi nhánh Rostov của Đại học Kỹ thuật Nhà nước Moscow
      15 Viện kinh tế và xã hội Rostov
      16 Chi nhánh Rostov của Học viện Doanh nhân Moscow thuộc Chính phủ Moscow
      17 Viện kinh tế và quản lý quốc tế Rostov
      18 Viện Hợp tác Rostov (Chi nhánh của Đại học Hợp tác, Kinh tế và Luật Bỉ)
      19 Viện bảo vệ doanh nhân Rostov
      20 Viện vận tải nước Sedov - Chi nhánh của Đại học Hàng hải bang Ushakov
      21 Chi nhánh Rostov của Đại học Thủy văn Nhà nước Nga
      22 Chi nhánh Rostov của Viện Doanh nhân và Luật pháp Moscow
      23 Viện Luật Rostov của Bộ Nội vụ của Liên bang Nga
      24 Chi nhánh Rostov của Viện Mở Á -Âu
      25 Chi nhánh Rostov của Đại học Kỹ thuật Nhà nước Nam Nga
      26 Fsbei của anh ấy K. G. Razumovsky Đại học Quản lý và Quản lý bang Moscow Moscow (FCU)
      27 Chi nhánh Rostov của Học viện nhân đạo hiện đại

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng UFA 2022

      1 Đại học Công nghệ Dầu khí UFA
      2 Đại học Kỹ thuật Hàng không bang UFA
      3 Đại học bang Bashkir
      4 Đại học Y khoa Bashkir
      5 Đại học nông nghiệp bang Bashkir
      6 Đại học sư phạm bang Bashkir được đặt theo tên của M. Akmulla
      7 Viện Nghệ thuật bang UFA
      8 Học viện Quản lý và Quản lý Công cộng Bashkir dưới quyền Tổng thống Cộng hòa Bashkortostan
      9 Viện Văn hóa Vật lý Bashkir - Một nhánh của Đại học Vật lý bang Ural
      10 Chi nhánh UFA của Đại học Xã hội Nhà nước Nga
      11 Học viện Nhân văn và Kinh tế Đông
      12 Chi nhánh UFA của Học viện nhân đạo hiện đại
      13 Viện Đường sắt UFA - Chi nhánh của Đại học Đường sắt bang Samara
      14 Chi nhánh UFA của Học viện Luật Nhà nước UFA
      15 Viện Công nghệ Xã hội Bashkir - Chi nhánh Học viện Lao động và Quan hệ Xã hội
      16 Học viện hợp tác Bashkir - Một chi nhánh của Đại học Hợp tác Nga
      17 Chi nhánh UFA của Đại học bang Orenburg
      18 Chi nhánh UFA của Học viện Văn hóa và Nghệ thuật bang Chelyabinsk
      19 Viện Luật UFA của Bộ Nội vụ của Liên bang Nga
      20 Chi nhánh UFA của Học viện Tài chính và Nhân đạo Metropolitan
      21 Viện UFA là một chi nhánh của Đại học Kinh tế Nga được đặt theo tên của G.V. Plekhanov

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Krasnoyarsk 2022

      1 Đại học Liên bang Siberia (SIBFU)
      2 Reshetnev Siberian Đại học Khoa học và Công nghệ
      3 Đại học nông nghiệp bang Krasnoyarsk
      4 Đại học Sư phạm bang Krasnoyarsk được đặt theo tên của V.P. Astafieva
      5 Đại học Y Krasnoyarsk được đặt theo tên của Giáo sư V.F. Voino-Yasenetsky
      6 Viện nghệ thuật bang Krasnoyarsk
      7 Học viện Nghệ thuật bang Dmitri Hvorostovsky Krasnoyarsk
      8 Đại học Giao thông Vận tải Bang Krasnoyarsk
      9 Chi nhánh Yenisei của Viện Hàn lâm Vận tải Nước Novosibirsk ở Krasnoyarsk
      10 Viện kinh doanh, quản lý và tâm lý của Siberia
      11 Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Kinh tế, Thống kê và Tin học bang Moscow
      12 Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Xã hội Nhà nước Nga
      13 Chi nhánh Krasnoyarsk của Học viện nhân đạo hiện đại
      14 Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Tâm lý và Xã hội Moscow
      15 Chi nhánh Krasnoyarsk của Học viện Lao động và Quan hệ xã hội
      16 Viện Du lịch Đông Siberia (Chi nhánh Học viện Du lịch Quốc tế Nga)
      17 Viện Luật Siberia của Dịch vụ kiểm soát ma túy liên bang của Liên bang Nga
      18 Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Học viện Giáo dục Nga
      19 Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Công đoàn Nhân đạo Saint Petersburg
      20 Chi nhánh Krasnoyarsk của Viện quan hệ kinh tế nước ngoài St. Petersburg
      21 Chi nhánh Krasnoyarsk của Đại học Hàng không dân dụng St. Petersburg
      22 Viện Khoa học Kinh tế và Xã hội Krasnoyarsk
      23 Viện thương mại và kinh tế của Đại học Liên bang Siberia

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Voronezh 2022

      1 Đại học bang Voronezh
      2 Đại học Y khoa Voronezh được đặt theo tên của N. N. Burdenko
      3 Đại học Kỹ thuật Tiểu bang Voronezh
      4 Đại học nông nghiệp bang Voronezh được đặt theo tên của Hoàng đế Peter I
      5 Đại học Kỹ thuật bang Voronezh
      6 Viện công nghệ cao Voronezh
      7 Đại học Sư phạm bang Voronezh
      8 Đại học Lâm nghiệp và Công nghệ bang Voronezh được đặt theo tên của G.F. Morozov
      9 Viện công nghệ máy tính quốc tế
      10 Viện nghệ thuật bang Voronezh
      11 Viện Kinh tế và Luật Voronezh
      12 Viện Quản lý, Tiếp thị và Tài chính
      13 Viện văn hóa thể chất Voronezh
      14 Chi nhánh Voronezh của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia Nga và Hành chính công dưới quyền Tổng thống Liên bang Nga
      15 Chi nhánh trung tâm của Đại học Tư pháp bang Nga
      16 Học viện Kinh tế và Quản lý Xã hội Voronezh
      17 Chi nhánh Voronezh của Đại học Bang Hàng hải và Hạm đội River được đặt theo tên của Đô đốc S.O. Makarova
      18 Chi nhánh Voronezh của Viện Nhân đạo và Kinh tế Moscow
      19 Viện hệ thống sáng tạo Voronezh
      20 Viện Voronezh của Bộ Nội vụ Liên bang Nga
      21 Viện hợp tác Voronezh (Chi nhánh của Đại học Hợp tác xã tiêu dùng Bỉ)
      22 Viện Voronezh của Dịch vụ Sám hối Liên bang của Nga
      23 Trung tâm nghiên cứu và huấn luyện quân sự của Không quân
      24 Viện ô tô và vận tải
      25 Viện truyền thông chính phủ Voronezh
      26 Chi nhánh Voronezh của Học viện nhân đạo hiện đại
      27 Chi nhánh Voronezh của Viện Kinh tế, Quản lý và Luật Moscow
      28 Chi nhánh Voronezh của Đại học Kinh tế Nga được đặt theo tên của G.V. Plekhanov

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng PERM 2022

      1 Đại học bang Perm
      2 Đại học Bách khoa Nghiên cứu Quốc gia Perm
      3 Học viện Dược phẩm Nhà nước Perm
      4 Đại học Y Perm Bang được đặt theo tên của Học giả E.A. Wagner
      5 Viện Văn hóa Nhà nước Perm
      6 Đại học Sư phạm Nhân đạo Perm State
      7 Chi nhánh Perm của Trường Kinh tế Đại học Nghiên cứu Quốc gia
      8 Đại học Công nghệ và Công nghệ Perm Perm
      9 Viện giao thông đường sắt Perm (Chi nhánh Đại học Đường sắt Ural ở Perm)
      10 Viện Kinh tế và Tài chính Perm
      11 Viện xã hội Prikamsk
      12 Viện kinh tế và luật Tây Ural
      13 Chi nhánh Perm của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính Công cộng dưới quyền Tổng thống Liên bang Nga
      14 Chi nhánh Ural của Ilya Glazunov Học viện hội họa, điêu khắc và kiến ​​trúc của Nga
      15 Chi nhánh Perm của Viện Quan hệ kinh tế đối ngoại, Kinh tế và Luật pháp St. Petersburg
      16 Chi nhánh Perm của Đại học Vận tải Nước Volga
      17 Trường Kinh doanh Đại học Quốc tế Moscow Mirbis
      18 Viện nhân đạo và công nghệ Perm
      19 Chi nhánh Perm của Đại học Kinh tế, Thống kê và Tin học của Moscow State
      20 Viện quân sự của Quân đội Vệ binh Quốc gia của Liên bang Nga
      21 Chi nhánh Perm của Viện hành chính công Moscow và luật pháp
      22 Viện Perm của Dịch vụ Sám hối Liên bang
      23 Chi nhánh Perm của Đại học Du lịch và Dịch vụ Nga
      24 Chi nhánh Perm của Viện Mở Á -Âu
      25 Chi nhánh perm của học viện nhân đạo hiện đại
      26 Chi nhánh Perm của Học viện Novgorod Novgorod của Bộ Nội vụ Liên bang Nga
      27 Viện Perm - Chi nhánh của Đại học Kinh tế Nga được đặt theo tên của G.V. Plekhanov

      Các trường đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng Volgograd 2022

      1 Đại học Kỹ thuật Bang Volgograd
      2 Đại học Y khoa Volgograd
      3 Đại học bang Volgograd (Volsu)
      4 Đại học nông nghiệp bang Volgograd
      5 Đại học Sư phạm bang Volgograd
      6 Volgograd Học viện Văn hóa Vật lý
      7 Viện nhân đạo Volgograd
      8 Volgograd Viện kinh doanh
      9 Volgograd Viện Kinh tế, Xã hội học và Luật
      10 Viện Văn hóa và Nghệ thuật bang Volgograd
      11 Chi nhánh Volgograd của Viện Kinh tế và Luật quốc tế
      12 Chi nhánh Volgograd của Viện Slavic quốc tế
      13 Viện Hợp tác Volgograd - Đại học Hợp tác Nga
      14 Chi nhánh Volgograd của Viện Quản lý
      15 Học viện Volgograd của Bộ Nội vụ Liên bang Nga
      16 Nhạc viện Volgograd (Viện) được đặt theo tên của P.A. Serebryakova
      17 Chi nhánh Volgograd của Học viện Lao động và Quan hệ Xã hội
      18 Chi nhánh Volgograd của Học viện nhân đạo hiện đại
      19 Viện Quản lý Volgograd - Một chi nhánh của Viện Hàn lâm Kinh tế Quốc gia và Hành chính công dân thuộc Chủ tịch Liên bang Nga
      20 Chi nhánh Volgograd của Đại học Tài chính thuộc Chính phủ Liên bang Nga
      21 Chi nhánh Volgograd của Đại học Kinh tế Nga được đặt theo tên của G.V. Plekhanov

      Đánh giá/Nhận xét/Câu hỏi

      Xin chào! Tôi muốn nhận lời khuyên về việc vào một trường đại học nước ngoài

      Answers:

      Natalia, chào buổi chiều. Một người quản lý sẽ liên hệ với bạn để được tư vấn.

      Hiển thị thêm ý kiến

      Đại học số 1 ở châu Âu là gì?

      Hơn 600 người trong số họ đang ở châu Âu.Một tổ chức ở Anh - Đại học Oxford - chiếm vị trí hàng đầu trong bảng châu Âu của chúng tôi (và trong bảng xếp hạng tổng thể), trong khi 102 trường đại học khác của Vương quốc Anh xuất hiện trong bảng giải đấu.Tây Ban Nha và Ý cũng được đại diện tốt, với 55 tổ chức.the University of Oxford – takes the top spot in our Europe table (and in the overall rankings), while 102 other UK universities appear in the league table. Spain and Italy are also well represented, with 55 institutions each.

      Quốc gia châu Âu nào có các trường đại học tốt nhất?

      Vương quốc Anh.Với Oxford, Cambridge và Đại học London, không thể chối cãi rằng Vương quốc Anh là nơi có một số trường đại học uy tín nhất trên thế giới.Các trường học ở đây, trên thực tế, được coi là tốt nhất trên thế giới để tiếp cận với việc giảng dạy chất lượng cao hơn.. With Oxford, Cambridge, and University College London, it's indisputable that the United Kingdom is home to some of the most prestigious universities in the world. Schools here, in fact, are seen as the best in the world for access to higher-quality teaching.

      Ai là trường đại học số 1 trên thế giới?

      Danh sách 1000 trường đại học hàng đầu trên thế giới.

      Trường đại học lớn nhất ở châu Âu là gì?

      Sapienza là trường đại học lớn nhất ở châu Âu, hỗ trợ hơn 115.000 sinh viên, bao gồm 5.500 sinh viên quốc tế và gần 4.000 nhân viên học tập. is the largest university in Europe, supporting over 115,000 students, including 5,500 international students, and almost 4,000 academic staff.