Wonder love nghĩa là gì

1. With wonder upon wonder;

Hết việc kỳ lạ này đến việc kỳ lạ khác;

2. Such wonder!

Đúng là kỳ công mà!

3. No wonder they disengage.

Hèn gì mà họ chẳng tha thiết với công việc.

4. No wonder you're homesick.

Hèn chi em nhớ nhà.

5. Wonder Woman appears next.

Lúc đó bà tiên liền xuất hiện.

6. I wonder why, pervert.

Tớ tự hỏi tại sao, đồ hư hỏng.

7. No wonder you left.

Chẳng trách cậu bỏ phái mà đi.

8. I grew up in wonder.

Tôi lớn lên trong sự tò mò.

9. I wonder what's through here?

Tôi tò mò thứ gì ở lối này?

10. No wonder I felt weird.

Hèn gì thấy kỳ kỳ.

11. No wonder nothing lasts here.

Hèn chi không có gì bền ở đây.

12. No wonder George wasn't sweating.

Hèn chi George có vẻ không lo lắng.

13. No wonder he got anthrax.

Không nghi ngờ gì nữa, cậu bé bị bệnh than.

14. Well, is it any wonder?

Có gì khúc mắc không?

15. No wonder she won praise!

Bà được ngợi khen cũng chẳng lạ gì!

16. No wonder you're so surly.

Hèn chi con lại cau có như thế.

17. No wonder Ann was sad!

Thảo nào Ann buồn rầu!

18. Wonder where the climax will happen.

Hừ, Hay vẫn đợi phim đến chỗ cao trào?

19. To bring wonder, hope, and dreams.

niềm hy vọng và ước mơ. chỉ một lý do duy nhất.

20. “Wonder Drug” for Infant Growth —Love

“Thần dược” cho trẻ nít: Sự yêu-thương!

21. No wonder you're all so miserable.

Hèn chi trông các người rất khổ sở.

22. Wonder where the loot is hidden?

Người viết không rõ địa danh Mê Hồn Trại ở đâu!?

23. No wonder everyone keeps invading you.

Chả trách mọi người cứ xâm lược các người.

24. Your mother's awakening is a wonder.

Sự hồi tỉnh của mẹ cậu là một điều kì diệu.

25. The Aorta—A Wonder of Design

Động mạch chủ —Một thiết kế kỳ diệu

26. I wonder who's fucking my wife?

Liệu kẻ nào đang dan díu với vợ mình?

27. I wonder what you doing alive.

Tao muốn biết sao mày vẫn còn sống.

28. No wonder he's pissed at us.

Không còn nghi ngờ hắn căm thù chúng ta.

29. I wonder when Jocelyn's getting married.

Không biết chừng nào Jocelyn làm đám cưới.

30. No wonder you are so handsome.

Hèn chi đẹp trai vậy.

31. No wonder she wants to leave.

Chẳng trách cô ấy muốn nghỉ việc.

32. No wonder drug users are escaping.

Chuyện học viên cai nghiện trốn trại không có gì là lạ cả.

33. I wonder what scared him off.

Bây giờ, tôi không biết cái gì làm cho hắn sợ.

34. No wonder you're giving us trouble

Hèn gì mày đã gây nhiều rắc rối ở đây.

35. No wonder your head's all clogged.

Hèn chi đầu của anh bị ùn tắc.

36. Carbon truly is a wonder element!

Các-bon quả là một nguyên tố kỳ diệu!

37. No wonder a girl ends up splitting!

Hèn chi mấy cô gái thế nào cũng chia tay.

38. I wonder if I ordered enough canvas.

Không biết tôi đặt mua đủ giấy vẽ không.

39. I wonder why you're being singled out.

Tôi tò mò vì sao anh vẫn còn lẻ loi đấy.

40. No wonder your acting is so realistic.

Chẳng trách có thể đóng đạt đến như vậy

41. I wonder if it was another road?

Không biết có phải đường khác không nhỉ?

42. I wonder what my epitaph will say?

Không biết mộ bia của em sẽ ghi gì?

43. I wonder if the gods like seafood

Tôi nghĩ rằng các vị thần thích hải san thì phải

44. No wonder men thought they were monsters.

Hèn gì người ta nghĩ chúng là quái vật.

45. No wonder your husband still loves you.

Hèn chi chồng bà vẫn còn yêu bà.

46. I wonder if the old gods agree.

Thiếp tự hỏi liệu các vị cựu thần có đồng ý không.

47. Makes you wonder if that old adage,

Nó khiến cho bạn tự hỏi câu ngạn ngữ cổ,

48. Their new wonder drug is a killer.

Thuốc của họ là công cụ giết người.

49. I wonder what color her eyes are.

Không biết mắt con bé mang màu gì nhỉ?

50. No wonder peekaboo is so much fun.

Không quá ngạc nhiên khi trò chơi ú oà là một điều kỳ diệu với trẻ sơ sinh.

Wonder là từ vựng có nhiều chức năng nên tùy theo mỗi chức năng mà Wonder có ý nghĩa và cách dùng khác nhau. Vì vậy ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp cách sử dụng và phân biệt cấu trúc wonder trong bài viết dưới đây để mọi người cùng học tập.

1. Wonder là gì? 

Wonder là một từ vựng tiếng Anh thông dụng tồn tại ở hai dạng thức danh từ và động từ.

Định nghĩa từ “Wonder”

Dưới đây là 2 cách định nghĩa theo từ điển Anh Mỹ và từ điển Anh Anh.

1.1. Định nghĩa theo từ điển Anh Mỹ 

Ở dạng động từ

  • Wonder: to think about things in a questioning and sometimes doubting way 

[suy nghĩ về mọi thứ theo cách nghi ngờ và hơi nghi ngờ] 

Example: Don’t you ever wonder if she’s happy?

[Bạn có bao giờ tự hỏi liệu cô ấy có hạnh phúc không?]

Ở dạng danh từ

  • Wonder – a feeling of great surprise and admiration, or someone or something that causes such feelings 

[một cảm giác vô cùng ngạc nhiên và ngưỡng mộ, hoặc ai đó hoặc thứ gì đó gây ra cảm giác như vậy]

Example 1: People simply stared at her in wonder.

[Mọi người chỉ đơn giản nhìn cô chằm chằm]

Example 2: If you didn’t study, no wonder you failed the the test

[Nếu bạn không học thì việc bạn trật kỳ thi là không có gì ngạc nhiên]

1.2. Định nghĩa theo từ điển Anh Anh

  • Wonder is a feeling of great surprise and admiration caused by seeing or experiencing something that is strange and new 

[một cảm giác vô cùng ngạc nhiên và ngưỡng mộ khi nhìn thấy hoặc trải nghiệm điều gì đó kỳ lạ và mới mẻ]

Example: The boys gazed in wonder at the shiny red Ferrari

[Các chàng trai nhìn chằm chằm vào chiếc Ferrari màu đỏ sáng bóng]

  • Wonder is an object that causes a feeling of great surprise and admiration 

[một đối tượng gây ra cảm giác ngạc nhiên và ngưỡng mộ lớn]

Example: With all the wonders of modern technology, why has no one come up with a way to make aircraft quieter?

[Với tất cả những điều kỳ diệu của công nghệ hiện đại, tại sao không có ai nghĩ ra cách làm cho máy bay yên tĩnh hơn?]

  • Wonder is an extremely useful or skilful person

[một người cực kỳ tài giỏi hoặc khéo léo]

Example: Our new babysitter’s a wonder – she’ll come at very short notice and the kids love her

[Người giữ trẻ mới của chúng tôi là một thiên tài – cô ấy dỗ những đứa trẻ rất nhanh và những đứa trẻ yêu cô ấy]

2. Cấu trúc Wonder

Xem thêm bài viết liên quan:

Cách sử dụng cấu trúc Wonder

Dưới đây là những cấu trúc của Wonder

  • Dùng để thể hiện dự đoán điều gì đó sẽ xảy ra cho tương lai

Example 1: I wonder if it will rain tomorrow.

Tôi đoán rằng mai trời sẽ mưa

Example 2: I wonder if the train is on time.

Tôi dự đoán đoàn tàu sẽ đến đúng giờ

I wonder if + You can/ It’s possible to

  • Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc yêu cầu một cách lịch sự

Example 1: I wonder if you can tell me where the station is.

Tôi tự hỏi nếu bạn có thể cho tôi biết nhà ga ở đâu.

Example 2: I wonder if it’s possible to send it by regular mail.

Tôi tự hỏi liệu có thể gửi nó bằng thư thông thường không.

Example 3: I wonder if we can meet on Thursday next week.

Tôi tự hỏi liệu chúng ta có thể gặp nhau vào thứ Năm tuần sau không.

I wonder + Wh- question

  • Dùng để thể hiện sự thắc mắc. Cách khác để đặt câu hỏi.

Example 1: I wonder what that noise is

Tôi tự hỏi tiếng ồn đó là gì

Example 2: I wonder who opened the window

Tôi tự hỏi ai đã mở cửa sổ

Example 3: I wonder when the meeting will start.

Tôi tự hỏi khi nào cuộc họp sẽ bắt đầu

I wonder if/ whether…….

  • Wonder để ở thi hiện tại đơn], dùng để yêu cầu cái gì đó một cách lịch sự. Trường hợp này thì nó bằng với cấu trúc “may i…..?”.

Example: I wonder if I might have a drink?

Tôi có thể uống một ly không?

I was wondering if/ whether…….

  • Động từ chia ở quá khứ tiếp diễn, dùng để hỏi một cách lịch sự xem người ta có muốn giúp mình hay không hoặc có muốn làm gì đó hay không.

Example: I was wondering whether you could lend me your car?

Tôi đã tự hỏi liệu bạn có thể cho tôi mượn xe của bạn?

3. Các thành ngữ với Wonder trong tiếng Anh

  • Wonder of wonders: A happening, an event, a pleasing circumstance, results beyond one’s wildest dream or expectation

[Một sự kiện xảy ra, một sự kiện, một hoàn cảnh làm hài lòng, kết quả vượt ra ngoài giấc mơ hay mong đợi điên rồ nhất]

  • Gutless wonder: One who lacks guts or courage; a coward.

[Một người thiếu can đảm hoặc can đảm; một kẻ hèn nhát]

  • One-hit wonder: A musical performer or musical group known for a single hit song, especially after failing at later attempts at success.

[Một nghệ sĩ biểu diễn âm nhạc hoặc nhóm nhạc được biết đến với một bài hát thành công, đặc biệt là sau khi thất bại ở những nỗ lực sau này thành công.]

  • Nine day wonder: Something that generates interest for a limited time and is then abandoned

[Một cái gì đó tạo ra sự quan tâm trong một thời gian giới hạn và sau đó bị bỏ quên].

  • Small wonder: An event or fact whose cause or rationale is not difficult to discern

[Một sự kiện hoặc thực tế có nguyên nhân hoặc lý do không khó để nhận ra]

  • Do wonders[for somebody/something]: 

[Có tác dụng lớn/kì diệu.]

  • It’s a wonder [that] more people weren’t hurt.

[Điều kì lạ là mọi người không bị thương.]

4. Bài tập

Để vận dụng những cấu trúc vừa được đưa ra ở trên. Ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp những bài tập để bạn ôn luyện.

Dưới đây là bài tập có kèm đáp án để các bạn kiểm tra kết quả của mình.

Bài tập ứng dụng

Bài tập 1

Chọn đáp án có chứa lỗi sai trong các câu sau

1.    I wonder if you can help me. I want to get in touch with the woman which we met at the meeting last week. Do you know the one I mean.

A. If   B. touch   C. which   D. one

2.    I’m sending this email to ask for more information about the language courses which I saw them advertised in The Daily Star yesterday.

A. More   B. courses   C. them   D. yesterday

3.    How are you getting on with your new job?; I’m finding my new job exhausting, that is not surprising considering I have to travel so much.

A. On   B. Job   C. surprising D. So

4.    I really enjoyed the lecture which you gave it on Wednesday, and am thinking about doing my assignment on the same topic.

A. Enjoyed   B. It   C. Doing   D. same

5.    You left your notebook at my house. Do you need it? It’s the one which you have written your lecture notes on.

A. Left   B. My   C. Written   D. On

6.    I’m just emailing you to find out if you want to go to the cinema on Thursday. I’ve got today’s newspaper, when has a list of films. If you’re free, let me know.

A. Out   B. On   C. When   D. let

7.    Can you pick up some shopping on your way home? I want some of those bread rolls what we had last week. Will you be able to stop at the shop?

 A. Up   B. Those   C. What   D. able

8.    You are clearly a person who life is full and busy and that is why we think you would like our Ladies Personal Organizer. For just £15.99 you .

A. Clearly   B. Who   C. That   D. like

Bài tập 2

Chia động từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa

The first diagram [1-illustrate]____________the process of cement manufacture, and the second diagram [2-show]_____________ the materials that go into the production of concrete.

It is clear that there are five stages in the production of cement, beginning with the input of raw materials and ending with bags of the finished product. To produce concrete, four different materials [3-mix]______________ together.

At the first stage in the production of cement, limestone and clay [4-crush]____________ to form a powder. This powder then [5-mix]______________ before it passes into a rotating heater. After heating, the resulting mixture [6-grind]_______________, and cement [7-produce]______________. Finally, the cement [8-package]_______________in large bags.

Cement is one of the four raw materials that [9-use]_______________ in the production of concrete, along with gravel, sand and water. To be exact, concrete [10-consist]_______________ of 50% gravel, 25% sand, 15% cement and 10% water. All four materials are blended together in a rotating machine called a concrete mixer.

Đáp án

Đáp án bài 1

Đáp án bài 2

  1. illustrates
  2. shows
  3. are mixed
  4. are crushed
  5. is then mixed
  6. is ground
  7. is produced
  8. is packaged
  9. are used
  10. consists

Bài viết của ieltscaptoc.com.vn đã cung cấp đầy đủ cho bạn những cấu trúc của Wonder và kèm thêm bài tập để bạn ôn luyện. Chúc bạn học tập thật tốt!

Video liên quan

Chủ Đề