Trong 24 gam có bao nhiêu nguyên tử Mg

Câu 2: Khối lượng nguyên tử 24 Mg = 39,8271.10 -27 kg. Cho biết 1đvC = 1,6605.10 – 24 gam. Khối lượng nguyên tử 24 Mg tính theo đvC bằng A. 23,985. B. 24,000. C. 66,133. D. 23,985.10 -3 . Câu 3: Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10 -23 gam, khối lượng của nguyên tử Al là: A. 0,885546.10 -23 gam. B. 4,48335.10 -23 gam. C. 3,9846.10 -23 gam. D. 0,166025.10 -23 gam. Câu 4: Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10 -23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Na là A. 3,56.10 -23 gam. B. 3,731.10 -23 gam. C. 3,82.10 -23 gam. D. 1,91.10 -23 gam. Câu 5: Khối lượng thực của nguyên tố oxi là A.  2,656 gam. B.  1,656.10 -23 gam. C.  2,656.10 -23 gam. D. 3,656.10 -23 gam. Câu 6: Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10 -23 gam. Một đơn vị cacbon [đvC] có khối lượng bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Nguyên tử X nặng 5,312.10 -23 gam, X là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? A.  O: 16 đvC. B. Fe: 56 đvC. C. S: 32 đvC. D. P: 31 đvC. Dạng 2: Tìm số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử Câu 7: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28 và số hạt không mang điện chiếm 35,7% thì số electron của nguyên tử X là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Câu 8: Nguyên tử X có tổng  số hạt là 52, trong đó số proton là 17. Số electron và số nơtron của X lần lượt là A. 18 và 17. B. 19 và 16. C. 16 và 19. D. 17 và 18. Câu 9: Một nguyên tố R có tổng số hạt [proton, electron, nơtron] là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hạt proton của R là A. 14. B. 15. C. 16. D. 17. Câu 10: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. X là A. Na. B. Mg. C. Al. D. Si. Câu 11: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M là A. C. B. O. C. S. D. N. Câu 12: Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 8/15tổng số hạt mang điện. X là A. N. B. O. C. P. D. S. Câu 13: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. X là A. Mg. B. Li. C. Al. D. Na. Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 180. Trong đó tổng các hạt mang điện gấp 1,4324 lần số hạt không mang điện. X là A. Cl. B. Br. C. I. D. F. Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,71 % tổng các loại hạt. X là A. S. B. N. C. F. D. O. Câu 16: Oxit X có công thức là X 2 O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là A. Ag 2 O. B. K 2 O. C. Li 2 O. D. Na 2 O. Câu 17: Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX 2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 72. X là A. Clo. B. Brom. C. Iot. D. Flo. Câu 18: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M 3 N 2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là A. Ca 3 N 2 . B. Mg 3 N 2 . C. Zn 3 N 2 . D. Cu 3 N 2 . Câu 19: Tổng số hạt proton, notron và electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. A, B lần lượt là A. K, Mn. B. Cr, Zn. C. Na, Cl. D. Ca, Fe. Câu 20: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là A. Be và Mg. B. Ca và Sr. C. Na và Ca. D. Mg và Ca. Dạng 3: Xác định số nguyên tử, hóa trị, nguyên tử khối, kí hiệu của nguyên tử trong hợp chất Câu 21: Hợp chất Al x [NO 3 ] 3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 22: Hợp chất X có công thức Fe[NO 3 ] x và có khối lượng phân tử là 242. Giá trị của x là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 23: Một oxit có công thức M 2 O x có phân tử khối là 102. Biết nguyên tử khối của M là 27, hóa trị của M là A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 24: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây? A. Ca. B. Na. C. K. D. Fe. Câu 25: Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai lần nguyên tử khối của oxi. X là A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Al. Câu 26: Kim loại M tạo ra oxit M 2 O 3 có phân tử khối của oxit là 160. Nguyên tử khối của M là A. 24. B. 27. C. 56. D. 64. Câu 27: Hợp chất M có công thức hóa học Na 2 RO 3 có phân tử khối bằng 126. R là nguyên tố nào? A. C. B. Si. C. P. D. S. Câu 28: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO 4 có phân tử khối là 120. Kim loại M làA. magie. B. đồng. C. sắt. D. bạc. Câu 29: Kim loại M tạo ra hiđroxit M[OH] 3 có phân tử khối là 78. Nguyên tử khối của M là A. 24. B. 27. C. 56. D. 64. Câu 30: Phân tử khối của hợp chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC. Nguyên tử khối của R là

A.  46. B.  27. C.  54. D.  23.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

1 mol nước [H2O] chứa số phân tử là:

Trong 1 mol CO2  có bao nhiêu phân tử?

Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng

Câu nào diễn tả đúng nhất?

Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:

1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa … Al?

Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là

0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc] có thể tích là

Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:

Số phân tử H2O có trong một giọt nước [0,05 gam] là:

Số Avogadro có giá trị bằng:

Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là

Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂[đo ở đktc]?

Số mol phân tử  N2 có trong 280 gam khí Nitơ là

Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là:

Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:

Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?

Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí [đktc] và lượng chất là:

Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:

Hỗn hợp X gồm 4 gam metan [CH4] và 7 gam etilen [C2H4] có thể tích là 

3,36 lít khí axetilen [C2H2] ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là

0,2 mol C2H5CHO có khối lượng là

4,48 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm số mol là

Biết 0,125 mol X có khối lượng 20 gam. Khối lượng mol phân tử của chất X là

1 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:

Trong 16g CuSO4 có chứa bao nhiêu gam đồng?

Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H₂[đo ở đktc]?

Tính số mol phân tử  có trong 50 gam CaCO₃?

 0,75 mol phân tử hyđro[đo ở đktc] chiếm thể tích bao nhiêu lít?

Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC.=> Khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử Mg là :24 * 1,66*10-24 = 3,98 * 10-24 [gam]=> Số nguyên tử Mg có trong 24gam Mg là :24 : [ 3,98 * 10-24 ] = 6,02 * 1023 [nguyên tử]

Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau:

Nguyên tử khối trung bình của Mg là

A. 24

B. 24,33

C. 25

D. 25,5

Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau

Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử M 25 g , thì số nguyên tử tương ứng của hai  đồng vị M 24 g  và M 26 g  lần lượt là

A. 389 và 56

B. 56 và 389

C. 495 và 56

D. 56 và 495

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề