Trợ động từ tiếng anh là gì
Kiến thức về trợ động từ trong tiếng Anh tuy không khó nhưng nó mang tầm bao quát rộng lớn, người học tiếng Anh một thời gian dài thì mới có khả năng nắm vững kiến thức này. Bài viết hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về trợ động từ trong tiếng Anh nhé! Show
Trợ động từ trong tiếng Anh (Auxiliary Verbs) là những từ đi kèm với động từ chính trong câu để tạo thành câu phủ định hoặc câu hỏi. Trợ động từ sẽ được chia theo chủ ngữ hoặc thì trong câu. Trong tiếng Anh, có đến 12 trợ động từ như: be, have, do, can, will, must, need, shall, ought (to), used (to), dare. Trong đó, có 9 động từ khuyết thiếu: can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to); 3 động từ thông dụng nhất là be, do, have. Định nghĩa trợ động từ tiếng Anh (Auxiliary Verbs)Ví dụ:
=> Động từ “DO” trong câu thứ nhất đóng vai trò là trợ động từ trong câu phủ định, và đi kèm với động từ chính là “understand”. => Động từ “DO” trong câu thứ hai đóng vai trò là động từ chính trong câu và nó hoàn toàn đứng độc lập. Lưu ý: Bản thân các trợ động từ này cũng có thể sử dụng độc lập như là một động từ chính. Ví dụ:
Xem thêm các bài viết:
2. Cách nhận biết trợ động từ tiếng AnhChúng ta biết rằng mỗi câu đều có ít nhất một động từ trong đó. Có hai loại động từ chính: Động từ hành động được sử dụng để mô tả các hoạt động có thể thực hiện được và động từ liên kết được sử dụng để mô tả các điều kiện. Cả động từ hành động và động từ liên kết đều có thể đi kèm với các trợ động từ. Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. 2.1. Cách nhận biết một từ không phải trợ động từ tiếng AnhĐôi khi các hành động hoặc điều kiện chỉ xảy ra một lần và sau đó chúng kết thúc. Trong các trường hợp này, các động từ giống nhau mà bình thường được dùng làm trợ động từ sẽ trở thành động từ hành động hoặc động từ liên kết. Ví dụ:
Trong ví dụ này, chúng ta thấy từ “is”. Đây là một trong những trợ động từ phổ biến nhất (be), nhưng vì nó đứng một mình ở đây nên nó không hoạt động như một trợ động từ. “Is” là một động từ liên kết trong câu này. 2.2. Cách nhận biết một từ là trợ động từ tiếng AnhĐộng từ chính, còn được gọi là động từ cơ sở, cho biết loại hành động hoặc điều kiện đang diễn ra. Một trợ động từ đi kèm với động từ chính và chuyền tải các sắc thái khác giúp người đọc có được cái nhìn cụ thể về sự kiện đang diễn ra. Ví dụ:
Trong ví dụ này, trợ động từ “is” cho ta biết rằng tần suất việc mất đồ của Susie là rất nhiều. (Cấu trúc be always + V-ing dùng để than phiền về một điều gì đó). “Is” trong câu này là trợ động từ bổ nghĩa cho từ “missing”. 3. Chức năng của trợ động từ tiếng AnhTrợ động từ trong tiếng Anh có thể mang rất nhiều ý nghĩa, mặc dù nó chỉ là một từ đơn lẻ mang nhiệm vụ bổ sung ý nghĩa cho động từ chính. Các chức năng của thành phần ngữ pháp này bao gồm:
Xem thêm các bài viết khác:
4. Quy tắc trợ động từMỗi dạng câu trong ngữ pháp tiếng Anh đều có sự xuất hiện của trợ động từ với những mục đích khác nhau. Dưới đây là những cách sử dụng trợ động từ để cấu thành nên câu phủ định, câu nghi vấn, câu hỏi đuôi và những câu trả lời ngắn. 4.1. Trợ động từ cấu thành câu phủ địnhTrợ động từ có thể giúp hình thành câu phủ định bằng việc thêm “not” vào ngay sau. Ví dụ:
4.2. Trợ động từ cấu thành câu nghi vấnTrợ động từ có thể giúp hình thành câu nghi vấn bằng việc đảo trợ động từ lên đầu Ví dụ:
4.3. Trợ động từ cấu thành câu hỏi đuôiTrợ động từ còn giúp hình thành câu hỏi đuôi bằng việc sử dụng chính trợ động từ đó ở cuối. Ví dụ:
Trợ động từ giúp hình thành câu trả lời ngắn bằng việc sử dụng ngay động từ đó cho câu trả lời. Ví dụ:
4.4. Lưu ý khi sử dụng các trợ động từ ở dạng câu hỏi.Ngoại trừ have to, tất cả các trợ động từ kể trên đều có thể được đảo lên trước chủ ngữ để tạo thành câu nghi vấn Ví dụ:
Trong trường hợp có từ để hỏi (What, Why, When, Where, Who, Whose, How) xuất hiện, các trợ động từ này sẽ đứng sau từ để hỏi Ví dụ:
5. Các trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh5.1. Trợ động từ “tobe”Động từ “be” hay “to be” được dùng phổ biến trong nhiều loại câu. Hình thức của “be” có thể thay đổi theo thì của câu. Trợ động từ “tobe”
“Be” với vai trò trợ động từ luôn được theo sau bởi một động từ khác để tạo thành cụm động từ, có thể là số nhiều hoặc số ít, quá khứ hay hiện tại. Các câu phủ định sẽ thêm “not” vào sau “to-be”. Ví dụ:
Tobe làm trợ động từTobe làm trợ động từ để cấu thành các thì tiếp diễn và câu bị động. Ví dụ:
Tobe + verb làm trợ động từTobe + verb làm trợ động từ để thể hiện sự sắp đặt một dự định trong tương lai. Ví dụ:
Tobe to + verb làm trợ động từ để thể hiện mệnh lệnh, nhiệm vụ Ví dụ:
Một số thành ngữ với trợ động từ “BE”
5.2. Trợ động từ DoTrợ động từ do, does thường được sử dụng như là một động từ hành động. Các trợ động từ sau có thể đứng độc lập trong tất cả các thì: do, to do, does, done, did, didn’t, doesn’t hay did not. Các thể phủ định và thể nghi vấn trong câu“Do” làm trợ động từ để cấu thành các thể phủ định và thể nghi vấn trong câu Ví dụ:
Dùng để tránh lặp lại động từ chính“Do” còn được dùng trong câu tỉnh lược, mà động từ chính được hiểu trước đó. Sử dụng trợ động từ “Do” để tránh lặp lại động từ chính khi động từ chính là một loại động từ thường trong câu trả lời ngắn Ví dụ:
Trợ động từ Do dùng để hình thành câu hỏi đuôiVí dụ:
Trợ động từ Do dùng để nhấn mạnh trong câuTrợ động từ do, does, did sẽ kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, nó được sử dụng trong câu để nhấn mạnh. Ví dụ:
5.3. Trợ động từ Have“Have” là động từ có thể đứng độc lập, thường dùng trong các thì hoàn thành với các dạng: had, hadn’t/ had not, has, having, have. Khi nó được sử dụng với vai trò trợ động từ, “have” phải kết hợp với động từ chính để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh. Ví dụ:
5.4. Trợ động từ khuyết thiếuTrợ động từ khuyết thiếu (Modal Auxiliary Verbs) được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho các động từ chính bằng cách diễn đạt sự khẳng định (hoặc phủ nhận) về khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ, dự đoán, sự cần thiết, lời khuyên, sự bắt buộc hoặc ý định trong tương lai. Khác với trợ động từ cơ bản, động từ khuyết thiếu không thể bị thay đổi về hình thái theo thì, chủ ngữ hay thêm -ing ở phía sau (trừ have to trong đó “have” được chia theo thì và được biến đổi theo chủ ngữ như những động từ khác). Tất cả các động từ khuyết thiếu được theo sau bởi một động từ chính ở dạng nguyên mẫu; không bao giờ theo sau bởi các động từ khuyết thiếu khác Ví dụ: không thể viết will must hay can should hay một danh từ được. Trợ động từ Can
Ví dụ:
Trợ động từ Could
Ví dụ:
Trợ động từ May
Ví dụ:
Trợ động từ MightDiễn đạt khả năng ở hiện tại với mức độ chắc chắn thấp hơn may (30%) (possibility) Ví dụ:
Trợ động từ Must
Ví dụ:
Trợ động từ Have to
Ví dụ:
Trợ động từ ShouldDiễn đạt lời khuyên/ đề xuất/ đề nghị Ví dụ:
5.5. Trợ động từ bán khuyết thiếuTrợ động từ bán khuyết thiếu là những từ đôi khi được sử dụng với chức năng của một động từ khuyết thiếu – bổ sung ý nghĩa cho động từ chính. Trong trường hợp này, cũng giống như những động từ khuyết thiếu khác, chúng không thể được chia theo thì hay thêm -ing hay thay đổi theo dạng số ít/nhiều của chủ ngữ. Hiện nay có 4 động từ bán khuyết thiếu phổ biến nhất là dare, need, used to, ought to. Cách sử dụng cụ thể của các động từ bán khuyết thiếu được liệt kê dưới đây. DareTrợ động từ “dare” thể hiện dám làm một điều gì đó Ví dụ
NeedTrợ động từ “need” có nghĩa cần phải làm 1 điều gì đó Ví dụ:
Used toMục đích sử dụng của “used to” để diễn đạt thói quen hoặc điều thường xảy ra trong quá khứ nhưng giờ không còn nữa. Ví dụ:
Ought to“Ought to” được sử dụng để đưa ra lời khuyên/ Diễn đạt sự cần thiết hoặc “đáng lẽ ra” Ví dụ:
5.6. Lưu ý khi sử dụng trợ động từ bán khuyết thiếuNeed và Dare có thể được sử dụng làm động từ chính trong câu và mang ý nghĩa của Động từ trạng thái. Trong trường hợp này chúng vẫn có thể được chia theo thì và chủ ngữ. Ví dụ:
Be used to và Get used to: Rất nhiều người nhầm lẫn giữa used to ở dạng semi-modal verbs với Be used to và Get used to. Điểm khác biệt lớn nhất về ngữ pháp là ở cụm Be/ Get used to, động từ Be và Get có thể được chia theo thì và chủ ngữ, đồng thời theo sau những cụm từ này là V-ing, không phải động từ nguyên mẫu. Sự khác biệt về ý nghĩa được thể hiện ở dưới đây
Ví dụ: We are used to travelling under the sun, so a jacket is not necessary.
Ví dụ: I’m getting used to staying up late and
getting up early. 6. Bài tập trợ động từ tiếng Anh có đáp ánBài tập 1Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống Can – may – must – should – ought to – might – will – couldn’t
Bài tập 2Chọn từ thích hợp
Bài tập 3Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc “have to” để điền vào chỗ trống
Bài tập 4Chia dạng đúng của trợ động từ “must”, “mustn’t” hoặc “don’t have to” để hoàn thành đoạn văn sau I (1)……………………… go to school from Monday to Friday. We (2)……………………… wear a uniform, so I normally wear sports clothes. We (3)……………………… arrive late, and we (4)……………………… go to every class. In class, we (5)………………………shout, play or sing. We (6)……………………… have lunch at school, so I sometimes go home. When school finishes, I (7)……………………… look after my little sister. When my parents come home, I (8)……………………… stay in, so I usually go out with my friends. When I get home, I (9)……………………… do my homework. I (10)……………………… go to bed late, except on Fridays, when I (11)……………………… go to bed before midnight. Bài tập 5Chọn trợ động từ đúng
Bài tập 6Chọn trợ động từ thích hợp và điền vào chỗ trống Can – could – might – ought to – should – may – would – must – had better – will – shall – have to
Đáp ánBài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5
Bài tập 6
Hy vọng rằng những chia sẻ của thanhtay.edu.vn sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức về trợ động từ trong tiếng Anh (auxiliary verbs). Đây là một mảng kiến thức rộng, do đó người học cần phải liên tục trau dồi kiến thức về trợ động từ và vốn từ vựng. Chúc các bạn học tốt! |