Trạng từ chỉ tần suất đứng ở đâu

Trạng từ chỉ tần suất: Vị trí trong câu và trường hợp dùng

Các trạng từ chỉ tần suất được sử dụng khá nhiều để nói về mức độ thường xuyên của một hành động, sự việc cụ thể nào đó.Để đi sâu vào trạng từ chỉ tần suất mời các bạn theo dõicách dùng, vị trí trong của trạng từ chỉ tần suất.

Cách dùng vị trí trạng từ chỉ tần suất

1. Các trạng từ chỉ tần suất

Always: luôn luôn

Often = Usually = Normally = Regularly = Commonly = Frequently: thường xuyên

Continuosly: liên tục

Habitually: như một thói quen

Sometimes: đôi khi, đôi lúc

Occasionally: thỉnh thoảng

Rarely: hiếm khi

Hardly ever: hầu như không bao giờ

Never: không bao giờ

2. Khi nào dùng các trạng từ chỉ tần suất?

Các trạng từ chỉ tần suất dùng để mô tả mức độ thường xuyên hành động, sự việc cụ thể nào đó hoặc sẽ dùng để trả lời câu hỏi thường gặp đó là HOW OFTEN?

Xem thêm >>>Trạng từ chỉ tần suất và những điều có thể bạn chưa biết

3.Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu:

Mỗi trạng từ chỉ tần suất trong câu sẽ có nhiều vị trí khác nhau song mỗi vị trí lại diễn tả một ý nghĩa.

– Trạng từ chỉ tần suất có vị trí ở đầu câu: mục đích sẽ dùng để nhấn mạnh hơn về mức độ hành động.

Ex: Usually my mother goes out on Sunday. [Thường mẹ tôi hay ra ngoiaf vào chủ nhật].

*Note: Có một số trạng từ chỉ tần suất không đứng ở đầu câu là Always, often.

– Trạng từ chỉ tần suất có vị trí ở giữa câu:

+ Trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ TOBE hoặc động từ chính ở thời hiện tại đơn.

Ex: She is often modest about her achievement. [Cô ấy thường khiêm tốn về thành tựu của cô ấy].

+ Trạng từ chỉ tần suất đứng trước các động từ thường.

Ex: They always go to work on time. [Họ luôn luôn đi làm đúng giờ].

+ Trạng từ chỉ tần suất đứng sau trợ động từ hay động từ đặc biệt.

Ex: Mary has never been abroad. [Mary chưa bao giờ ra nước ngoài].

– Trạng từ chỉ tần suất có vị trí ở cuối câu.

Ex: He phones home occasionally. [Anh ấy thỉnh thoảng gọi điện về nhà].

– Các trường hợp ngoại lệ:

+ Với used to và have to thì trạng từ chỉ tần suất đứng trước hai từ này.

Ex: Hoa rarely have to remind him. [Hoa hiếm khi phải nhắc anh ấy].

+ Trạng từ chỉ tần suất đặt trước các trợ động từ trong câu nhận xét hoặc câu trả lời của các câu hỏi.

Ex: Can you park your car near the house? Yes, I often can. [Bạn có thể đỗ xe của bạn bên cạnh nhà không? Vâng, tôi có thể thường xuyên].

4.Các trường hợp dùng trạng từ chỉ tần suất

– Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một sự việc hoặc hành động.

Ex: Peter often goes to school on time. [Peter thường đi học đúng giờ].

– Để trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN? [Có thường…?].

Ex: My family sometimes goes to the beach on summer. [Gia đình tôi thỉnh thoảng đi ra biển vào mùa hè].

*Note: DO/DOES/DID là trợ động từ khi được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

Ex: Does she usually go to the market? [Cô ấy có thường đi chợ không?].

Các kiến thức liên quan đến trạng từ tần suất đã được tóm tắt bên trên. Chúng ta cần ghi nhớ các trạng từ chỉ tần suất, vị trí và cách dùng của nó để vận dụng làm trong các bài tập ngữ pháp Tiếng Anh.

Ngữ Pháp -
  • Cấu trúc TOO…TO trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc in order to/so as to và cách dùng trong Tiếng Anh

  • Cách đọc đuôi ED trong Tiếng Anh chính xác, dễ nhớ

  • Cách đọc đuôi S/ES trong Tiếng Anh đơn giản

  • Cấu trúc Advise, cách dùng Advise cơ bản trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc As soon as cách sử dụng cơ bản trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc Suggest cách dùng trong Tiếng Anh

Trạng từ là một loại từ loại quan trọng trong tiếng Anh. Nhiều câu nói nếu thiếu đi phần trạng từ sẽ không thể thể hiện được ý nghĩa trọn vẹn của trường hợp muốn đề cập đến. Trạng từ cũng được chia thành nhiều loại khác nhau như trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ cách thức, trạng từ chỉ tần suất. Mỗi loại trạng từ cũng sẽ được áp dụng khác nhau trong câu. Hãy theo dõi bài viết sau để biết chi tiết hơn về cách sử dụng trạng từ tần suất. 

Trong tiếng Anh hay tiếng Việt thì đều có loại trạng từ chỉ tần suất [adverbs of frequency]. Đây là từ loại dùng để chỉ mức độ xảy ra của một sự việc, hiện tượng, hành động,… Loại trạng từ này không chỉ được dùng để chỉ sự thường xuyên mà nó linh hoạt với những thái độ, diễn biến khác nhau như always [luôn luôn], hiếm khi [rarely], bình thường [normally],… 

Mức độ sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

Bạn cần biết cách dùng trạng từ chỉ tần suất để có thể dùng đúng trường hợp trong các bài thi, tránh nhầm lẫn với các loại trạng từ khác. Có hai cách sử dụng trạng từ tần suất trong tiếng Anh:

Xem thêm:  Tất tần tật những điều cần biết về Neither và Either

Trường hợp 1: trạng từ tần suất được dùng khi người nói, viết muốn diễn tả về mức độ diễn ra thường xuyên của hành động. Hành động này thường được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ, ở hiện tại và còn có thể tiếp diễn ở tương lai. 

Ví dụ: I usually jog at 6:00 am [tôi thường chạy bộ lúc 6 giờ sáng]

He’s never at home on weekends. [Anh ấy không bao giờ ở nhà vào cuối tuần]

Supermarkets usually have discounts on Wednesdays. [Siêu thị thường giảm giá vào thứ 4]

Trường hợp 2: mức độ của trạng từ chỉ tần suất được dùng để trả lời cho câu hỏi “How often…?” [Bạn có thường xuyên làm [việc] gì đó không?]. 

Ví dụ: How often do you read books?

Rarely, because I’m very busy.

Cách sử dụng trạng từ chỉ tần suất theo từng trường hợp

Về vị trí trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh, nó cũng giống như những loại trạng từ khác. Tức là, nó sẽ đứng sau động từ “to be” và đứng trước động từ thường. Lúc này, sắp xếp trạng từ chỉ tần suất theo các trường hợp sẽ cụ thể như sau:

Khi đứng ở vị trí đầu câu, trạng từ có ý nghĩa nhấn mạnh hơn ở mức độ hành động. 

Ví dụ: Usually, My mother cleans the house on weekends

Lưu ý: nếu trạng từ đứng đầu câu thì thường ngăn cách với các thành phần còn lại bằng dấu phẩy. Có một số trạng từ tần suất không thể đứng ở đầu câu như: always, often.

Lúc này thường trạng từ sẽ đứng sau động từ “to be” hoặc là động từ chính chia ở thì hiện tại đơn. 

Xem thêm:  Các dạng so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh

Ví dụ: She is usually interested in new things

Ở vị trí giữa câu, trạng từ còn có thể đứng trước động từ thường.

Ví dụ: She rarely exercises.

Trạng khi đứng giữa câu còn hay đứng sau trợ động từ hay động từ đặc biệt.

Ví dụ: My friend has never traveled.

Trường hợp trạng từ ở cuối câu không xảy ra nhiều nhưng không phải là không có. 

Ví dụ: He phones home occasionally.

Trạng từ tần suất sẽ đứng trước “used to” và “have to”. Nó còn được đặt trước các trợ động từ của những câu thể hiện sự nhận xét và câu hỏi. 

Ví dụ: My mother rarely have to remind me of something.

Can you park your car near the house? Yes, I often can.

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

Có một số trạng từ chỉ tần suất bạn sẽ thường xuyên gặp trong các bài thi và giao tiếp thực ngoài đời. Bạn cần nắm rõ và học thuộc các trạng từ này.

  • Always: Luôn luôn
  • Usually, Normally: Thường xuyên
  • Generally, Often: Thông thường, thường lệ
  • Frequently: Thường thường
  • Sometimes: Đôi khi, đôi lúc
  • Occasionally: Thỉnh thoảng
  • Hardly ever: Hầu như không bao giờ
  • Rarely: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ

Bài tập về trạng từ chỉ tần suất đa phần chủ yếu chỉ là điền từ thích hợp vào chỗ trống hoặc viết lại câu. Như vậy, bạn cần phải biết rõ nghĩa nếu muốn sử dụng đúng. Một số câu hỏi bài tập ví dụ bạn có thể tham khảo.

Các dạng bài tập về trạng từ chỉ tần suất

1. Marry lives next door but we _____ see her.

2. Johny and I  _____ hang out together. We are all so busy at work and Johny evenly has to work on the weekends.

  1. never
  2. occasionally
  3. frequently

3. We meet _____ at the Lunar New Year day.

4. My personal doctor __________ .

  1. monthly checks my health
  2. checks monthly my health
  3. checks my health monthly

5. Don’t worry, it _____ rains in the summer.

Đáp án: 1-A, 2-A, 3-B, 4-A, 5-A

  1. Peggy and Frank are late. [usually]
  2. I have met him before. [never]
  3. John watches TV. [seldom]
  4. I was in contact with my sister. [often]
  5. She will love him. [always]

Đáp án:

  1. Peggy and Frank are usually late.
  2. I have never met him before.
  3. John seldom watches TV.
  4. I was often in contact with my sister.
  5. She will always love him.
  1. Always she sees him with another girl.
  2. You always listen to me, I told you about this a thousand times already.
  3. Hana barely talk like this, she must have been angry
  4. Hardly my crush notices me in the crowd.
  5. I’m 30 and my parents still never see me as a kid, I’m sick of it.

Đáp án: 

  1. Always she => She always
  2. always => never
  3. talk => talks
  4. Hardly my crush => My crush hardly
  5. never => always

Qua bài viết trên mong rằng bạn đã có thêm thông tin và biết cách sử dụng đúng trạng từ chỉ tần suất phù hợp cho từng trường hợp. Nếu vẫn còn thắc mắc và muốn được tìm hiểu chi tiết, chuyên sâu hơn bạn hãy liên hệ với TIW để được các giảng viên chuyên môn tư vấn cụ thể. 

Video liên quan

Chủ Đề