Thuốc thử dùng để nhận biết Ba lọ dung dịch NH4NO3 cucl2 NH42CO3 là

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học a] NaNO3, CuCl2, K2CO3, K2S

b] Cu[NO3]2, NH4Cl, Na2SO3, LiSO4

c] CuSO4, [NH4]2CO3, LiBr, Na3PO4

d] NaCl, KNO3, BaCl2, NH4NO3

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn: NH4­NO3, [NH4]2CO3, ZnCl2, BaCl2, FeCl2 chỉ cần dùng 1 thuốc thử là:

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch HCl

C. dung dịch CaCl2

D. quỳ tím

Các câu hỏi tương tự

Có 5 dung dịch cùng nồng độ NH4Cl, [NH4]2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Dùng một dung dịch thuốc thử dưới đây để phân biệt 5 lọ trên

A. NaNO3

B. NaCl

C. Ba[OH]2

D. NH3

Có các dung dịch muối Al[NO3]3, [NH4]2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây?

A. Dung dịch Ba[OH]2

B. Dung dịch BaCl2

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch Ba[NO3]2

Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu: AlCl3, ZnCl2, FeSO4, Fe[NO3]3, NaCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên?

A. Na2CO3

B. Ba[OH]2

C. NH3

D. NaOH

Có 3 dung dịch glucozơ, fructozơ, anilin đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là 

A. dung dịch NaOH 

Có ba lọ riêng biệt đựng ba dung dịch không màu, mất nhãn là NaCl, NaNO3, Na3PO4. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được ba dung dịch trên?

A. Giấy quỳ tím

B. Dung dịch BaCl2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch phenolphtalein

Có ba lọ riêng biệt đựng ba dung dịch không màu, mất nhãn là NaCl, NaNO3, Na3PO4. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được ba dung dịch trên ?

A. Giấy quỳ tím.

B. Dung dịch BaCl2.

C. Dung dịch AgNO3.

D. Dung dịch phenolphtalein

Chỉ dùng dung dịch chất nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch không màu: [NH4]2SO4, NH4Cl và Na2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn?

A. BaCl2

B. Ba[OH]2

C. NaOH

D. AgNO3

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Cho dung dịch NaOH vào các dung dịch trên:

-Dung dịch nào làm xuất hiện chất khí có mùi khai thì đó là NH4NO3 và [NH4]2CO3

NaOH + NH4NO3 → NaNO3+ NH3+ H2O

2NaOH + [NH4]2CO3 → Na2CO3+ 2NH3+ 2H2O

-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan trong kiềm dư thì đó là ZnCl2

ZnCl2+ 2NaOH → Zn[OH]2 ↓ + 2NaCl

Zn[OH]2 + 2NaOH → Na2ZnO2+ 2H2O

-Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu ngoài không khí thì đó là FeCl2

FeCl2+ 2NaOH → Fe[OH]2 ↓ + 2NaCl

-Dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là BaCl2

Lấy dung dịch BaCl2 vừa nhận được ở trên vào NH4NO3 và [NH4]2CO3:

-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa trắng thì đó là [NH4]2CO3

[NH4]2CO3+ BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NH4Cl

-Dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là NH4NO3

Đáp án: Dùng Ba[OH]2

Giải thích các bước giải:

Dùng Ba[OH]2

+ Tạo khí mùi khai => NH4NO3

2NH4NO3 + Ba[OH]2 -> Ba[NO3]2 + 2NH3 + 2H2O

+ Tạo kết tủa trắng => K2SO4

K2SO4 + Ba[OH]2 -> 2KOH + BaSO4

+ Tạo khí mùi khai và kết tủa trắng => [NH4]2SO4

[NH4]2SO4 + Ba[OH]2 -> BaSO4 + 2 NH3 + 2H2O

+ Tạo kết tủa xanh lam => CuCl2

CuCl2 + Ba[OH]2 -> BaCl2 + Cu[OH]2

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề