Thu nhập 10 phần trăm hàng đầu thành phố new york năm 2022

In Thành phố New York, mùa hè thì ấm áp, ẩm ướt và ẩm ướt; mùa đông thì rất lạnh, có tuyết và có gió; và trời có mây rải rác quanh năm. Theo diễn tiến trong năm, nhiệt độ thường thay đổi từ -2°C đến 29°C và hiếm khi dưới -10°C hoặc trên 34°C.

Dựa vào điểm du lịch, times tốt nhất trong năm để đến thăm Thành phố New York cho những hoạt động thời tiết ấm áp are từ mid Tháng 6 to early Tháng 7 và từ early Tháng 8 to late Tháng 9.

Khí Hậu ở Thành phố New York

rất lạnhlạnhấm áplạnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12Hiện giờHiện giờ64%64%47%47%trong xanhmây bao phủlượng mưa: 96 mmlượng mưa: 96 mm71 mm71 mmoi bức: 54%oi bức: 54%0%0%khô ráokhô ráođiểm du lịch: 7.0điểm du lịch: 7.00.10.1

Thời Tiết của Thành phố New York theo tháng. Nhấp vào mỗi biểu đồ để biết thêm thông tin.

Tại sao điều này xảy ra?

Vui lòng đảm bảo trình duyệt của bạn hỗ trợ JavaScript và cookie và bạn không chặn chúng không tải.Để biết thêm thông tin, bạn có thể xem lại Điều khoản dịch vụ và chính sách cookie của chúng tôi.

Cần giúp đỡ?

Đối với các yêu cầu liên quan đến tin nhắn này, vui lòng liên hệ với nhóm hỗ trợ của chúng tôi và cung cấp ID tham chiếu bên dưới.

ID tham chiếu khối:

Thành phố New York, New York

Đơn vị nhà ở, ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021) X
Những người
Dân số
Ước tính dân số, ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



8,467,513
Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)



8,804,190
Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021) 8,804,190
-3,8% 8,175,133
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2020
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2010



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)
-3,8%



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)
-3,8% 144,558
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2020 Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tuổi và tình dục
Đơn vị nhà ở, ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021) X
Những người Dân số
Ước tính dân số, ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021) 
Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021) Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)
-3,8% Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2020
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2010 Tuổi và tình dục
Những người dưới 5 tuổi, phần trăm X
Những người
Dân số 3,250,657
Ước tính dân số, ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021) 2.63
 Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021) -3,8%
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2020
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2010 Tuổi và tình dục
Những người dưới 5 tuổi, phần trăm 6,2%
Những người dưới 18 tuổi, phần trăm
20,9% Người từ 65 tuổi trở lên, phần trăm
15,1% Người phụ nữ, phần trăm
52,0%
Chủng tộc và nguồn gốc Tây Ban Nha Trắng một mình, phần trăm
39,8%



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)
-3,8% Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2020
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2010 Tuổi và tình dục
Những người dưới 5 tuổi, phần trăm 38,941,921
6,2% Những người dưới 18 tuổi, phần trăm
20,9% 29,800,369
Người từ 65 tuổi trở lên, phần trăm 116,309,814
15,1% Người phụ nữ, phần trăm
52,0%
Chủng tộc và nguồn gốc Tây Ban Nha 41.4
Trắng một mình, phần trăm
39,8% Chỉ riêng người Mỹ da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, phần trăm (a)
23,4% Người Mỹ gốc Ấn và Alaska bản địa một mình, phần trăm (a)
0,5%



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)
-3,8%
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2020 X
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2010 X
Tuổi và tình dục X
Những người dưới 5 tuổi, phần trăm X
6,2% X
Những người dưới 18 tuổi, phần trăm 205,592
20,9% 131,584
Người từ 65 tuổi trở lên, phần trăm 45,114
15,1% 64,514
Người phụ nữ, phần trăm 125,877
52,0% 5,506
Chủng tộc và nguồn gốc Tây Ban Nha 185,582
Trắng một mình, phần trăm
39,8%
Chỉ riêng người Mỹ da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, phần trăm (a) 29,303.2
23,4% 27,012.4
Người Mỹ gốc Ấn và Alaska bản địa một mình, phần trăm (a) 300.45
0,5% 302.64
Một mình châu Á, phần trăm (a) 3651000

Mức lương nào được coi là giàu có ở NYC?

Công ty tài chính Charles Schwab đã khảo sát 500 cư dân New York về sự giàu có của họ vào tháng 5 năm 2022. Người trả lời địa phương cho biết bạn cần 1,4 triệu đô la để "thoải mái về tài chính" tại khu vực New York.Để được coi là "giàu có", bạn cần 3,4 triệu đô la - hơn một triệu so với mức trung bình quốc gia.$3.4 million — over one million more than the national average.

Bao nhiêu phần trăm thu nhập 10% hàng đầu kiếm được?

Độ chính xác thực tế của phần này có thể bị xâm phạm do thông tin lỗi thời ..

Tầng lớp thượng lưu ở thành phố New York là gì?

Thu nhập của tầng lớp trung lưu ở mức cao hơn của phạm vi cho biết từ $ 115.000 đến $ 135,994.Và bất cứ điều gì trên mức thu nhập là 135.994 đô la sẽ đưa bạn vào tầng lớp thượng lưu ở thành phố New York.Bây giờ, đây là câu trả lời kỹ thuật sử dụng định nghĩa của Pew Research về tầng lớp trung lưu và thượng lưu được xác định bởi thu nhập.anything above an income level of $135,994 will put you in the upper class in New York City. Now, this is the technical answer using Pew Research's definition of the middle class and upper class determined by income.

Bao nhiêu phần trăm người New York kiếm được hơn 100k?

Gần 30% người dân New York kiếm được mức lương sáu con số.Nhưng thu nhập cao không khiến bạn không thể chịu đựng được thuế cao của thành phố và chi phí sinh hoạt cao.Từ căn hộ nhỏ, rộng 260 mét vuông đến sữa có giá trên trung bình, đây là những gì sống ở New York với mức lương 100.000 đô la có thể thực sự trông như thế nào.30% of New Yorkers make six-figure salaries. But a high income doesn't render you impervious to the city's high taxes and infamously high cost of living. From tiny, 260-square-foot apartments to above-average-priced milk, here's what living in New York on a $100,000 salary can really look like.