Thẩm quyền cấp đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử?

Theo quy định tại nghị định 52/2013/NĐ-CP: “9. Sàn giao dịch thương mại điện tử là website thương mại điện tử cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu website có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó”. Theo đó có thể hiểu các website để cho các thương nhân khác tiến hành kinh doanh trên sàn. Ví dụ: Tiki, Shopee, Lazada

Dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử là việc thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử để các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó.”

App [ứng dụng] di động có phải đăng ký sản thương mại điện tử? Bản chất các sàn thương mại điện tử đều có phiên bản mobile dưới dạng app [ứng dụng] di động. Do đó, ứng dụng di động cũng phải thực hiện đăng ký sàn thương mại điện tử

Hồ sơ đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử

Hồ sơ theo quy định tại điều 55 nghị định 52/2013/NĐ-CP

1. Đề án cung cấp dịch vụ thương mại điện tử [Nêu rõ, mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến; hoạt động logistics đối với hàng hóa; Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ]2. Quy chế quản lý hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP3. Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website đó.4. Các điều kiện giao dịch chung áp dụng cho hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website [nếu có].5. Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử [theo Mẫu TMĐT-1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BCT].

6. Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập [đối với tổ chức], giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư [đối với thương nhân]

Ngoài các tài liệu trên, khách hàng cần cung cấp thêm:– Hợp đồng cho thuê máy chủ [hosting]

– Hợp đồng dịch vụ với các bên trung gian thanh toán [đối với trường hợp có sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán]

Thủ tục đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử

1. Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử được Bộ Công Thương thực hiện trực tuyến tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử tại địa chỉ www.online.gov.vn.

2. Để khai báo hồ sơ, thương nhân, tổ chức truy cập vào Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử và tiến hành các bước sau:
Bước 1: Thương nhân, tổ chức đăng ký tài khoản đăng nhập hệ thống bằng việc cung cấp những thông tin sau:– Tên thương nhân, tổ chức;– Số đăng ký kinh doanh của thương nhân, số quyết định thành lập của tổ chức;– Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động;– Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức;– Các thông tin liên hệ.

Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, thương nhân, tổ chức nhận kết quả từ Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:

– Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy đủ, thương nhân, tổ chức được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành tiếp Bước 3;– Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung thông tin, thương nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký lại hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Sau khi được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống, thương nhân, tổ chức tiến hành đăng nhập, chọn chức năng Đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, tiến hành khai báo thông tin theo mẫu và đính kèm hồ sơ đăng ký quy định tại Điều 14 Thông tư này.


Bước 4: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, thương nhân, tổ chức nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:– Xác nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu thương nhân, tổ chức thực hiện tiếp Bước 5;– Thông báo hồ sơ đăng ký không hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung thông tin. Khi đó thương nhân, tổ chức quay về Bước 3 để khai báo lại hoặc bổ sung các thông tin, hồ sơ theo yêu cầu.

Bước 5: Sau khi nhận được thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thương nhân, tổ chức gửi về Bộ Công Thương [Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số] bộ hồ sơ đăng ký hoàn chỉnh [bản giấy]

3. Thương nhân, tổ chức có trách nhiệm theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua thư điện tử hoặc tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp để tiến hành cập nhật và chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu.

4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung thông tin ở Bước 4 , nếu thương nhân, tổ chức không có phản hồi thì hồ sơ đăng ký trên hệ thống sẽ bị chấm dứt và thương nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký lại từ đầu.

Thời gian thực hiện thực tế từ 20 – 25 ngày làm việc [không bao gồm thứ 7, chủ nhật và ngày lễ theo quy định]

Mức phạt khi không đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử

Theo quy định tại nghị định 98/2020/NĐ-CP [Sửa đổi bởi nghị định 17/2022/NĐ-CP] mức phạt

Điều 62. Hành vi vi phạm về thiết lập website thương mại điện tử hoặc ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động [gọi tắt là ứng dụng di động]
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a] Không thông báo website thương mại điện tử bán hàng hoặc ứng dụng bán hàng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định trước khi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ đến người tiêu dùng;

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:


a] Không đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử hoặc ứng dụng dịch vụ thương mại điện tử với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

Lưu ý mức phạt gấp 2 lần đối với tổ chức vi phạm

Đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử

Thủ tục đăng ký ứng dụng tương tự đăng ký website thương mại điện tử. Sử dụng mẫu đơn đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử [theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 59/2015/TT-BCT]

Website rao vặt không thu phí có cần đăng ký website thương mại điện tử?

Việc tạo website rao vặt là sàn giao dịch thương mại điện tử do vậy phải đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo quy định

Cá nhân có xin được giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử hay không?

Sàn giao dịch thương mại điện tử chỉ cấp cho pháp nhân và không cấp cho cá nhân. Do đó, muốn xin giấy phép sàn giao dịch TMĐT, bắt buộc phải thành lập công ty để có tư cách pháp nhân

Xem thêm: Thông báo Website thương mại điện tử bán hàng

Bài viết liên quan

Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử là gì? Và điều kiện cụ thể để được cấp phép là như thế nào? Ngày nay để khách hàng dễ dàng lựa chọn cũng như tham khảo thông tin sản phẩm từ đồ dùng gia đình, quần áo,… cho đến các dịch vụ ăn uống, làm đẹp các doanh nghiệp đã và đang ngày càng phát triển hệ thống mua sắm trực tuyến qua website.

Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử là gì?

Sàn giao dịch thương mại điện tử là các website thương mại điện tử cho phép các thương nhân, tổ chức cá nhân không phải chủ sở hữu website có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng há, dịch vụ trên đó.

Sàn giao dịch điện tử [Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử] là một thị trường điện tử được xây dựng cho phép

Giấy phép sàn giao dịch điện tử là chứng từ mà cơ quan nhà nước cấp cho doanh nghiệp, tổ chức theo đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Tại sao phải xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử?

Các doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động mua bán hàng hóa dịch vụ trên các website điện tử phải tiến hành xin giấy phép vì theo quy định của pháp luật hiện hành thì: Doanh nghiệp sẽ bị xử phạt khi thực hiện một trong hai hành vi liên quan đến sàn giao dịch thương mại điện tử, đó là:

  • Phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi “Thiết lập website thương mại điện tử bán hàng mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định”
  • Phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi “Thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử khi chưa được xác nhận đăng ký theo quy định”

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động ngành in như thế nào?

Điều kiện để được cấp phép

  • Một là, là thương nhân, tổ chức có hồ sơ chứng nhận thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
  • Hai là có website với tên miền hợp lệ cũng như tuân thủ các quy định về quản lý thông tin trên internet;
  • Ba là cung cấp đầy đủ thông tin về đề án cũng như kế hoạch phát triển kinh doanh theo quy định của pháp luật;
  • Bốn là đã đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và được Bộ Công thương xác nhận đăng ký

Hồ sơ đăng ký bao gồm những gì?

Đăng ký giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử là thủ tục bắt buộc đối với các công ty

  • Một là, đơn đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
  • Hai là bản sao có chứng thực quyết định thành lập [đối với tổ chức], giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư [đối với thương nhân];
  • Ba là, đề án cung cấp dịch vụ nêu rõ các nội dung sau: mô hình tổ chức hoạt động như hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ trong và ngoài môi trường trực tuyến; cấu trúc, tính năng và các mục thông tin chủ yếu trên website  và phân định quyền, trách nhiệm của bên cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ
  • Bốn là quy chế quản lý hoạt động của website cung cấp dịch vụ sàn thương mại điện tử
  • Năm là mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ, các điều kiện giao dịch chung, nếu có;
  • Sáu là các tài liệu khác do Bộ Công Thương quy định.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Thông tư 48/2016/TT-BTTTT cấp giấy phép hoạt động báo chí điện tử

Căn cứ pháp lí

  • Luật Thương mại năm 2005.
  • Luật giao dịch điện tử năm 2005.
  • Luật Công nghệ thông tin năm 2006.
  • Luật Cạnh tranh năm 2012.
  • Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010.
  • Nghị định 52/2013/NĐ – CP hướng dẫn về thương mại điện tử.
  • Nghị định 182/2013/NĐ – CP Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
  • Thông tư 47/2014/TT – BCT Hướng dẫn về quản lý Website thương mại điện tử.
  • Thông tư 21/2014/TT – BGT sửa đổi một số điều của TT 47/2014/TT-BCT.

Cơ quan nào sẽ tiến hành cấp phép?

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép giao dịch sàn TMDT theo quy định hiện hành là Bộ Công thương. Để tiến hành đăng ký, doanh nghiệp, tổ chức truy cập vào Hệ thống đăng ký sàn giao dịch TMDT tại Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.moit.gov.vn.

Trên đây là những vấn đề pháp lý cơ bản về giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử mà Công Ty Luật Doanh Nghiệp Thiên Mã chia sẻ. Hi vọng sẽ đáp ứng được những thắc mắc của bạn. Chúc bạn thành công.

Bạn đang xem bài viết “Giấy Phép Hoạt Động Sàn Giao Dịch Thương Mại Điện Tử” tại chuyên mục “dịch vụ giấy phép con”

Video liên quan

Chủ Đề