Tại sao dùng you are gone

* Hiện tại đơn dùng : goes( chủ ngữ ở dạng: She, he, it, danh từ riêng và chủ ngữ số ít ); go( chủ ngữ ở dạng: I, you, we, they và chủ ngữ số nhiều )

* Quá khứ đơn dùng: went ( khẳng định) / didn't go( phủ định).

* Hiện tại hoàn thành/ quá khứ hoàn thành/tương lai hoàn thành/ câu bị động dùng : gone ( trong cấu trúc có từ gone, nhưng phải thêm 1 số thành phần nữa mới đủ), ví dụ:

- Hiện tại hoàn thành: I have gone to school.

- Quá khứ hoàn thành: I had gone to school.

- Câu bị động: She is being gone to school today. ( bị động ở thì hiện tại tiếp diễn).

- Tương lai hoàn thành: I will have gone to the university.

#xinhaynhat

I allowed myself to fantasize, to dream that maybe, just maybe.

tôi đã cho phép mình mơ mộng viển vông cầu mong rằng có lẽ, có lẽ rằng.

Tôi nói, lúc em đi vắng anh đã mua căn nhà đó rồi,

bây giờ

em

phải cưới anh thôi.

go

by the porthole, and then the ship must have turned, or something.

ngoài, ngang qua khung cửa,

rồi

hình như con tàu rẽ, hay sao đấy.

Xin ngài chờ cho một

chút," nhân viên cho vay nói," trong khi ông đi châu Âu toi biết được

được trở lại.

so it becomes much more enjoyable!

nó trở nên thú vị hơn rất nhiều!

Do not underestimate the value of staying connected with others,

Đừng đánh giá thấp giá trị của việc duy trì sự liên

lạc với những người khác ngay cả khi bạn đang đi trên chuyến hành trình tâm linh của riêng

bạn.

There

are

some drawbacks to this though, and

you

will need to keep an eye on your lane while you're gone.

Có một số nhược điểm với điều này, và bạn sẽ cần liên tục để mắt tới làn đường của mình trong khi đi roam.

While you're going through this process of trying to find the satisfaction in your work, pretend

you

feel satisfied.

and

you

don't have to use both save slots like the GBA versions.

và bạn không cùng cả 2 chỗ lưu như bản GBA.

There

are

a number of critical facts those

you

need to keep in mind while you're going to Hitman 2 free Download.

Có một số sự thật quan trọng mà

bạn

cần ghi nhớ trong khi bạn sẽ Hitman 2 Tải xuống miễn phí.

But, your life will also

be

filled with rain and storms that never seem like they will pass while you're going through them.

Nhưng cuộc sống của

bạn

cũng sẽ đầy rẫy những cơn mưa và những cơn bão, chúng dường như chẳng bao giờ qua đi khi bạn trải qua chúng.

just

gone

on sale for $3500.00- at the same place that

you

bought it!

bán với giá 3500 USD- tại cùng một địa điểm mà

bạn

đã mua nó!

Pets can make travel

hard if they will need a care giver while you're gone or the places

you

plan to travel

are

not pet friendly.

đi

du lịch không thân thiện với vật nuôi.

The armbands to hold cell phone with earphone holder and key holder,

Các băng tay để giữ điện thoại di động với người giữ tai nghe và giữ chìa khóa,

Kết quả: 55, Thời gian: 0.2837

Câu hỏi thứ nhất của em:

“Em không rõ mục này ạ? Trước giờ, em thấy chỉ có been chứ chưa thấy gone được sử dụng gây nhầm lẫn với been, em chỉ biết gone là Vpp của go.”

Ý của tác giả là em phải thấy được sự khác nhau giữa hai câu như sau:

He has gone to Da Nang.
He has been to Da Nang.

Sự khác nhau là gone to ý là hiện ông ấy đã đi Đà Nẵng rồi nhưng chưa về, vẫn ở Đà Nẵng hoặc đang trên đường đi. Ví dụ:

Where is your father? Can I meet him?
(Ba của bạn đâu rồi? Tôi gặp ông ấy được chứ?)
No. He has gone to Da Nang.
(Không được. Ông ấy đi Đà Nẵng mất rồi.)

Còn been toý là ông ấy đã từng có đi Đà Nẵng trước đây, có thể là về rồi. Ví dụ:

 – Does your father know the Hàn River bridge?
(Ba của bạn có biết cầu Sông Hàn không?)
Sure. He has been to Da Nang.
(Có chứ. Ông ấy đã có đi Đà Nẵng rồi.)

Câu hỏi thứ hai của em:

“Bản chất của been là một động từ vậy trong cấu trúc thì hiện tại hoàn thành been đang là gì vậy thầy? have/has been không phải sẽ tạo cho câu 2 động từ hả thầy?”

Trong câu như trên “He has been to Da Nang.” thì has been là động từ to be mà chia ở thì hiện tại hoàn thành thôi.

Ta có cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành là has/have + V3 (past participle). Mà been là V3 của to be.
Nói tóm lại, nó cũng như những câu hiện tại hoàn thành khác:

He has studied English.
They have lived in Nanoi.
I have eaten the cake.
Nga has written the letter.

Mà thay vì động từ là study, live, eat, write thì bây giờ là to be.