Khai bảo hiểm theo mẫu quyết định nào mới nhất năm 2024

Công ty em có NLĐ vào làm việc và kí hợp đồng từ tháng 01/2021 nhưng đến nay công ty vẫn chưa khai báo bảo hiểm. Vậy thì trong tháng 3 em khai tăng bảo hiểm cho bạn ấy thì phải có giấy tờ gì và công ty báo muộn như vậy có bị phạt không?

Căn cứ vào Điều 23 Quyết định 595/QĐ- BHXH và Phiếu giao nhận hồ sơ 600/…/SO quy định như sau:

“Điều 23. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT

1. Thành phần hồ sơ

1.1. Người lao động

  1. Đối với người lao động đang làm việc tại đơn vị:

– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

– Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.

  1. Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại Tiết a, c và d Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4:

– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

– Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.

Khai bảo hiểm theo mẫu quyết định nào mới nhất năm 2024

1.2. Đơn vị:

  1. Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
  1. Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).
  1. Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì khi bên công ty bạn có NLĐ vào làm việc và ký hợp đồng từ tháng 01/2021 nhưng đến tháng 3 công ty bạn khai báo bảo hiểm cho NLĐ thì cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

+) Tờ khai TK1-TS của người lao động được ban hành mới nhất kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020

+) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo Mẫu D02-LT theo Quyết định 1040/QĐ-BHXH mới nhất năm 2020.

+) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS);

+) Bảng kê hồ sơ làm căn cứ hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (Mục II Phụ lục 03) (nếu có).

Khai bảo hiểm theo mẫu quyết định nào mới nhất năm 2024

Thứ hai, có bị xử phạt khi công ty khai báo tăng bảo hiểm muộn cho NLĐ

Căn cứ vào Khoản 4 Điều 38 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 38. Vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp

4. Phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau:

  1. Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;….

7. Biện pháp khắc phục hậu quả

  1. Buộc truy nộp số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp phải đóng đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 4, 5,6 Điều này;
  1. Buộc nộp số tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng. TK1-TS là một trong những biểu mẫu tờ khai do cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành thường kèm theo các Quyết định. Trong đó Mẫu TK1-TS mới nhất năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ban hành mới nhất ngày 28/3/2023 bởi BHXH Việt Nam. Bài viết dưới đây EBH sẽ chia sẻ thông tin chi tiết kèm file tải về đính kèm.

Mẫu TK1-TS là một biểu mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) do cơ quan BHXH Việt Nam ban hành. Mẫu này được sử dụng trong trường hợp người tham gia BHXH, BHYT chưa được cấp mã số BHXH hoặc trong trường hợp thay đổi thông tin BHXH, BHYT.

Mẫu TK1-TS được lập có mục đích để kê khai các thông tin nhân thân, nơi đăng ký khám chữa bệnh, phương thức đóng, thành viên hộ gia đình của người tham gia BHXH, BHYT.

Mẫu TK1-TS mới nhất năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2023.

Bạn có thể xem chi tiết mẫu TK1-TS mới nhất năm 2023 dưới đây.

Mẫu TK1-TS

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 490/QĐ-BHXH

ngày 28/03/2023 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI

THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

  1. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):........................................... [02]. Giới tính:...........

[03]. Ngày, tháng, năm sinh:......... /.............. /............. [04]. Quốc tịch:.................

[05]. Dân tộc:........................... [06]. Số CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu:...............................

[07]. Điện thoại:................................................ [08]. Email (nếu có):..................................

[09]. Nơi đăng ký khai sinh: [09.1]. Xã:........................................[09.2]. Huyện:........... .............................................[09.3]. Tỉnh:..................................................

[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ............................................

[11]. Đăng ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

[11.1] Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT bản điện tử:

[11.2]. Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT bản giấy, địa chỉ:

[11.2a]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:..................................................................

[11.2b]. Xã:............................. [11.2c]. Huyện:............................ [11.2d].Tỉnh:........................

[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.

II. Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT

[13]. Mã số BHXH:............................................[14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân:

[14.1]. Họ và tên (viết chữ in hoa):................................................ [14.2]. Giới tính:............

[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: ........... /.............. /............. [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh:

Xã ..............................................Huyện:............................ Tỉnh:..............................

[14.5]. Số CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu:...................................................................

[15]. Mức tiền đóng: ..................................... [16]. Phương thức đóng:...........................

[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu: .................................................

[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác: ................................................................

[19]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ............................................................................

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ

………, ngày …… tháng …… năm ………

Người kê khai

…………………………………………………………………

Ghi chú: Người tham gia tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn.

Trên đây là một số chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử EBH về mẫu tờ khai TK1-TS theo quyết định số 490/QĐ-BHXH năm 2023. Nếu bạn có câu hỏi khác liên quan. Xin vui lòng liên hệ EBH hoặc gọi điện thoại trực tiếp đến tổng đài hỗ trợ BHXH Việt Nam 1900 9068 (1000 đồng/ Phút) để được hỗ trợ.