Green surfactant n-68 là chất hóa học gì năm 2024

Làm thế nào để tránh bị phạt khi khai sai mã hs code?

Hàng nghìn kết quả phân tích phân loại đã được chuyển đổi số trên web https://camnangxnk-logistics.net/

Các bạn vào web Ô tìm kiếm gõ MÃ HS …. hoặc Số thông báo là sẽ có cái bạn cần

XEM https://diendan.camnangxnk-logistics.net/forums/ket-qua-phan-tich-phan-loai-hs-code.149/

  1. V/v phân loại máy điều hòa không khí (Công ty TNHH Điều Hòa Gree)
  2. V/v phân loại Máy xay trộn thực phẩm và đồ uống (Công ty Cổ phần cà phê chuyên nghiệp và thiết bị thực phẩm chất lượng cao)
  3. V/v mặt hàng ván sợi – Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương)
  4. V/v phân loại hàng hóa (Chi nhánh công ty TNHH Behn Meyer Việt Nam tại Bắc Ninh)
  5. V/v trả lời kiến nghị phân loại (Công ty TNHH MTV Clio Vina)
  6. V/v phân loại động cơ máy thủy (Cục Hải quan TP. Hải Phòng; Công ty TNHH ô tô Đông Hải)
  7. V/v phân loại và thủ tục xuất khẩu hàng hóa – Tổng Công ty VLXD Số 1-CTCP (Tổng Công ty FiCO)
  8. V/v phân loại mặt hàng “Thịt heo có xương, đông lạnh” (Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Thực phẩm Lê Đặng)
  9. V/v phân loại mặt hàng “Băng dính y tế thay thế chỉ khâu da” (Công ty TNHH 3M Việt Nam)
  10. V/v phân loại hàng hóa (Công ty CP Đầu tư Sản xuất và Thương mại Vạn Lộc)
  11. V/v phân loại khung giá để bát đĩa (Công ty TNHH N&T)
  12. V/v phân loại mặt hàng encoder (Công ty TNHH ALPS Electric Việt Nam)
  13. V/v phân loại hàng hóa mặt hàng cầu trục (Công ty Cổ Phần XNK Máy móc và dịch vụ Thương mại Tổng hợp Đại An)
  14. V/v phân loại xe ô tô Ford Ranger Raptor (Công ty TNHH Ford Việt Nam)
  15. V/v phân loại hàng hóa (Công ty Cổ phần cáp điện và Hệ thống LS-VINA)
  16. V/v phân loại cẩu hàng Liebherr (Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
  17. V/v phân loại dàn lạnh FCU (Công ty cổ phần cơ điện lạnh và thương mại M&E)
  18. V/v phân loại hàng hóa mặt hàng đèn LED (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  19. V/v phân loại hàng hóa trục đùn và nòng đùn của máy đùn nhựa – Công ty TNHH CEDO (Việt Nam)
  20. V/v phân loại “Ổ trượt” (Công ty TNHH Schaeffler Việt Nam)
  21. V/v phân loại thiết bị làm sạch băng tải (Công ty TNHH Gang thép hưng nghiệp Formosa Hà Tĩnh)
  22. V/v phân loại đèn LED, khung giá để bát đĩa, bàn là (Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn)
  23. V/v trả lời vướng mắc về thực hiện phân tích, phân loại (Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thương mại An Hòa)
  24. V/v phân loại mặt hàng “Xương ức heo, đông lạnh” (Công ty TNHH MTV xuất nhập khẩu Thực phẩm Hạ Long)
  25. V/v phân loại hàng hóa mặt hàng hợp kim (Công ty cổ phần vật tư và thiết bị Toàn Bộ)
  26. V/v khai mã số HS mặt hàng Rutile >87% (Công ty Cổ phần Đường Lâm)
  27. V/v phân loại mặt hàng “Xương sụn và xương ức heo, đông lạnh” (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  28. V/v phân loại mặt hàng “Xe tra nạp nhiên liệu dùng cho máy bay” (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh; Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  29. V/v phân loại mặt hàng Kem trị mụn trứng cá (Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam)
  30. V/v phân loại cần trục bánh lốp (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  31. V/v phân loại máy thẩm thấu dưỡng chất (Công ty Cổ phần Amor Global)
  32. V/v phân loại mặt hàng thạch rau câu (Công ty TNHH Long Hải)
  33. V/v vướng mắc phân loại hàng hóa mặt hàng thiết bị hâm nóng thực phẩm bằng đèn (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  34. V/v phân loại hàng hóa máy làm mát không khí bằng bay hơi (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tổng hợp Quyết Thắng)
  35. V/v vướng mắc phân loại hàng hóa (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  36. V/v phân loại hàng hóa sản phẩm chế phẩm giặt (Công ty TNHH DV và Vật tư Nông nghiệp Tiến Nông)
  37. V/v phân loại mặt hàng Microsilica (Silica fume) (Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  38. V/v hướng dẫn xác định mã HS cho hàng hóa nhập khẩu (Công ty TNHH DASUNG)
  39. V/v phân loại và xử lý thuế đối với mặt hàng thép (Các cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  40. V/v phân loại và xử lý thuế đối với các mặt hàng hương cà phê (Công ty TNHH Nestlé Việt Nam)
  41. V/v phân loại mặt hàng sản phẩm dệt từ sợi cacbon (Cục Hải quan thành phố Hải Phòng)
  42. V/v phân loại “Solar cell” (tế bào quang điện) (Phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt Nam)
  43. V/v phân loại mặt hàng Matit dùng để gắn, bịt đi từ silicon (Công ty CP ĐTQT Quốc Huy Anh)
  44. V/v phân loại mặt hàng Acesulfame K (Công ty TNHH Công nghệ phẩm Ba Đình)
  45. V/v áp mã HS cho các mặt hàng thuộc nhóm 8539 (Công ty TNHH PMC VINA)
  46. V/v xác định trước mã số “Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Albavit Kids Vitamin D3” (Công ty cổ phần Thương mại Polvita)
  47. V/v phân loại và xử lý thuế đối với các mặt hàng hương cà phê (Công ty TNHH Nestlé Việt Nam)
  48. V/v khác biệt về mã số HS (Công ty TNHH Thái Sơn Thọ)
  49. V/v vướng mắc phân loại hàng hóa (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  50. V/v chương trình ưu đãi thuế đối với linh kiện ô tô nhập khẩu theo Quyết định số 229/QĐ-TTg (Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn)
  51. V/v phân loại “điều hòa không khí, loại đặt sàn” (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  52. V/v phân loại máy chế biến thực phẩm, trộn rau củ, quả (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  53. V/v phân loại hàng hóa (Công ty TNHH LMS Technologies Việt Nam)
  54. V/v vướng mắc về phân loại hàng hóa (Công ty TNHH Thương mại và Dược phẩm Sang)
  55. V/v phân loại xe pick-up (Cục Hải quan các tỉnh, thành phố)
  56. V/v xác định trước mã số Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Albavit Kids Immune Boost (Công ty Cổ phần Thương mại Polvita)
  57. V/v xác định trước mã số “Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Albavit Kids Cold & Flu” và “Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Albavit Kids Easy Breathe” (Công ty Cổ phần Thương mại Polvita)
  58. V/v phân loại hàng hóa mặt hàng “Loa kéo di động” (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  59. V/v phân loại “điều hòa không khí chính xác” (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  60. V/v vướng mắc phân loại mặt hàng ván ghép thanh (Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam)
  61. V/v vướng mắc phân loại hàng hóa mặt hàng linh kiện vòi nước, sen tắm (Công ty TNHH Lixil Việt Nam)
  62. V/v phân loại mặt hàng Giấy thấm dầu (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  63. V/v vướng mắc phân loại mặt hàng lốp (Công ty TNHH Alphay Việt Nam)
  64. V/v phân loại mặt hàng Loa kéo di động (Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Điện tử Nhật Minh)
  65. V/v phân loại hàng hóa mặt hàng xe máy chuyên dùng (Công ty TNHH Đầu tư Thương mại QT)
  66. V/v phân loại mặt hàng tấm thép (Công ty cổ phần kỹ thuật và thiết bị y tế Sài Gòn)
  67. V/v xác định mã HS mặt hàng hạt nhựa màu đen (Công ty Cổ phần địa ốc – Cáp điện Thịnh Phát)
  68. V/v phân loại mặt hàng Ống co nhiệt tại CV số 765/HQĐNg-TXNK (Cục Hải quan TP. Đà Nẵng)
  69. V/v phân loại mặt hàng thép (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh; Cục Kiểm định Hải quan)
  70. V/v Phân loại mặt hàng máy bơm nước (Công ty TNHH Ngân Anh Phát)
  71. V/v phân loại “Cầu trục” (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  72. V/v phân loại hàng hóa (Công ty cổ phần lâm sản Sơn Tây)
  73. V/v phân loại Công tắc điện cơ bật nhanh (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  74. V/v phân loại mặt hàng “Bột đậu nành lên men” (Ban Quản lý các KCN – UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)
  75. V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng “Phụ kiện cho quần nam bằng kim loại cơ bản” (Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu tư; Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục)
  76. V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng “bếp điện từ chưa hoàn chỉnh” (Chi cục Hải quan CK Cảng Sài Gòn khu vực 4; Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục)
  77. V/v phân loại mặt hàng thép (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  78. V/v phân loại mặt hàng “Khoai tây chiên Jacker” (Công ty cổ phần Thực phẩm SABICO)
  79. V/v mã số hạt giống dưa hấu – Công ty TNHH East – West Seed (Hai Mũi Tên Đỏ).
  80. V/v phân loại mặt hàng nhôm (Công ty TNHH GTL Hà Nội)
  81. V/v phân loại hàng hóa mặt hàng “Máy điều hòa không khí – âm trần nối ống gió” (Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Su Mi)
  82. V/v phân loại hàng hóa mặt hàng máy công trình (Công ty TNHH XNK Rồng Thép)
  83. V/v phân loại xe trộn bê tông (Công ty TNHH Thương mại Tài chính Hải Âu)
  84. V/v phân loại và xử lý thuế mặt hàng Thực phẩm chức năng dạng lỏng (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  85. V/v phân loại hàng hóa cho linh kiện khuôn – Công ty TNHH OB KOGYO (VN)
  86. V/v hướng dẫn phân loại bản kẽm dùng trong công nghiệp in (Các đơn vị Hải quan trực thuộc Cục Hải quan TP. HCM)
  87. V/v phân loại mặt hàng Cọc FFU (Công ty Cổ phần Thương mại Hàng Hóa Quốc Tế IPC)
  88. V/v trả lời kiến nghị – Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC; Công ty TNHH MTV xuất nhập khẩu ngành in; Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Thăng Long; Công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì; Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nhân Đạt; Công ty TNHH thiết bị in SPM; Công ty Cổ phần in và dịch vụ thương mại Tân Xuân; Công ty TNHH thương mại An Thành; Công ty TNHH tạp phẩm và vật tư ngành in; Công ty cổ phần in và vật tư Sài Gòn (SAPRIMCO).
  89. V/v thay đổi mã HS (Công ty TNHH Daesun Vina)
  90. V/v phân loại hàng hóa (Công ty TNHH HYVA Việt Nam)
  91. V/v xử lý kết quả phân loại (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  92. V/v phân loại “phần mềm lập trình sử dụng cho máy gia công kim loại” (Công ty TNHH Amada Việt Nam)
  93. V/v mặt hàng chế phẩm tạo hương dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi (Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn)
  94. V/v mã HS màn hình máy tính (Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại CMC)
  95. V/v phân loại, xử lý thuế mặt hàng Collagen Gold (Công ty TNHH TM Thiên Thủy Mộc)
  96. V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng “băng tải dùng để bốc dỡ hành lý cho tàu bay” (Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn Khu vực 4; Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục)
  97. V/v phân loại mặt hàng nhà xe lưu động (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  98. V/v phân loại và xử lý thuế đối với mặt hàng sữa tắm, dầu tắm gội toàn thân (Các cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  99. V/v hướng dẫn phân loại giày thời trang (Công ty TNHH Mitra Adiperkasa Việt Nam)
  100. V/v phân loại mặt hàng “Lò vi sóng kết hợp” (Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất; Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục)
  101. V/v xác định mã số HS, chính sách thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng dầu trắng (Công ty TNHH sản xuất và thương mại Sắc màu Việt Nam)
  102. V/v phân loại mặt hàng xe cần cẩu/cần trục (Cục Hải quan tỉnh Bình Định)
  103. V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng “xe địa hình 4 bánh” (Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn Khu vực 1; Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục)
  104. V/v phân loại mặt hàng thép tấm (Đại sứ quán Hàn Quốc; Công ty TNHH Posco Việt Nam Holdings; Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  105. V/v phân loại Loa kéo di động (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  106. V/v phân loại “đầu DVD dùng cho xe ô tô”
  107. V/v phân loại hàng hóa “Polycarboxylic acid surfactant-buildent RX-7” (Công ty TNHH GCP Việt Nam)
  108. V/v phân loại mặt hàng Máy bơm nhiệt làm nóng nước – Công ty TNHH Điều hòa Gree (Việt Nam)
  109. V/v phân loại mặt hàng tấm thép (Công ty Cổ phần kỹ thuật và thiết bị y tế Sài Gòn)
  110. V/v Phân loại mặt hàng “Iron (III) hydroxide polymaltose complex 34%” (Công ty Cổ phần Hóa chất Á Châu)
  111. V/v phân loại hàng hóa “26K-Plate terminal” (Công ty TNHH Honda Lock Việt Nam)
  112. V/v hoàn thuế NK sau khi xác định mã HS (Công ty TNHH Omron Việt Nam)
  113. V/v phân loại mặt hàng hồ bơi ngoài trời bằng nhựa (Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  114. V/v phân loại hàng hóa mặt hàng “phụ kiện giàn giáo” (Công ty Cổ phần Cao Ốc Việt)
  115. V/v phân loại mặt hàng thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng lỏng (Công ty Cổ phần XNK Y tế Việt Nam)
  116. V/v phân loại “Bể ổn nhiệt” (Water bath) (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  117. V/v phân loại mặt hàng “Buồng máy cấp đông IQF” (Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk)
  118. V/v mặt hàng xe tương tự xe chơi gôn (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  119. V/v phân loại mặt hàng máy chiếu (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  120. V/v mã HS máy làm mát và máy lọc nước (Công ty TNHH DAIKIO Việt Nam)
  121. V/v hướng dẫn thủ tục và mã số mặt hàng sáp tẩy lông mũi (Công ty TNHH TM LOGITEM Việt Nam)
  122. V/v tiêu chí phân biệt “thiết bị gia dụng” (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  123. V/v phân loại mặt hàng Bàn là hơi không dùng điện (Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị)
  124. V/v phân loại mặt hàng lưu huỳnh (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  125. V/v phân loại lò vi sóng kết hợp (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  126. V/v mã số HS Bộ chuyển đổi tín hiệu cân (Công ty Cổ phần phát triển công nghệ T.A.P Việt Nam)
  127. V/v phân loại mặt hàng rễ nhân sâm thái lát tẩm mật ong (Công ty TNHH TM XD Phúc Anh)
  128. V/v phân loại mặt hàng Khung thân cẩu tháp (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  129. V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng camera giám sát (Công ty TNHH công nghệ Sài Gòn Việt)
  130. V/v phân loại xe điện chở hàng trong phạm vi hẹp (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  131. V/v vướng mắc về phân loại hàng hóa (Công ty TNHH thương mại và Dược phẩm Sang)
  132. V/v hướng dẫn phân loại “bột chiết xuất từ bông cải xanh” (Công ty TNHH thương mại quốc tế Golden Bonanza)
  133. V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng hệ thống Động cơ xoay chiều AC Servo motor & Drive (Chi cục Hải quan Chuyển Phát nhanh & Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục)
  134. V/v hướng dẫn mã số mặt hàng tấm nhựa PVC (Văn phòng Đại diện Công ty KIO KOREA Co.Ltd)
  135. V/v áp mã HS code (Công ty Cổ phần Dệt may 10/10)
  136. V/v phân loại mặt hàng Cần kéo đẩy tàu bay (Công ty Cổ phần Cung cấp Thiết bị và Dịch vụ Bảo dưỡng Hàng không)
  137. V/v vướng mắc phân loại mặt hàng “lò nướng bánh mì, tủ ủ bột” (Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn)
  138. V/v phân loại hàng hóa (Công ty TNHH Chế Tạo Máy Xây Dựng và Khai Thác Mỏ Hòa Phát)
  139. V/v hướng dẫn phân loại Mặt hàng túi ép đựng dụng cụ tiệt khuẩn (Chi cục Hải quan Quản lý hàng Đầu Tư & Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục)
  140. V/v áp mã mặt hàng “Trứng cá tầm Xiberi, dùng nhân giống” (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  141. V/v hướng dẫn phân loại Mặt hàng cửa trượt bằng thép (Chi cục Hải quan Quản lý hàng Đầu tư & Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục)
  142. V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng “tủ đông lạnh” (Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu tư & Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục)
  143. V/v hướng dẫn thủ tục nhập khẩu và mã số “nhà lưu động” (Công ty TNHH Thương Mại Thành Thịnh An)
  144. V/v áp mã mặt hàng “Thịt nghêu lụa luộc đông lạnh” (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  145. V/v phân loại “máy nghiền tinh thức ăn cho tôm” (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  146. V/v phân loại hàng hóa (Công ty TNHH Ekuberg Pharma Việt Nam)
  147. V/v mặt hàng màng bao gói đã in đầy đủ thông tin của sản phẩm (Công ty Cổ phần XNK – thương mại và chế biến thực phẩm Minh Hoa)
  148. V/v hướng dẫn phân loại Mặt hàng lông vịt xuất khẩu (Công ty Trách nhiệm hữu hạn MTV Cầu Lông)
  149. V/v phân loại bộ nguồn IPS (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  150. V/v hướng dẫn phân loại bảng kẽm dùng trong công nghiệp in (Công ty TNHH MTV TM-XNK Việt Đạt)
  151. V/v Phân loại đối với mặt hàng “Túi PE đựng sữa mẹ” (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  152. V/v phân loại mặt hàng “máng ốp dây điện bằng nhựa” (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  153. V/v mặt hàng chế phẩm tạo hương dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi (Công ty TNHH Phát triển khoa học trí tuệ Hoa Đô)
  154. V/v phân loại hàng hóa (Công ty Cổ phần Viettronics Tân Bình)
  155. V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng thép (Công ty Cổ phần Kềm Nghĩa)
  156. V/v trả lời kiến nghị (Công ty Cổ phần Địa Sinh)
  157. V/v áp mã HS cho hệ thống dây chuyền máy sấy nông sản (Công ty CP Tổng Công ty Giống cây trồng Thái Bình)
  158. V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng thiết bị hâm nóng thực phẩm (Chi cục Hải quan CK Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất & Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục)
  159. V/v phân loại hàng hóa (Công ty Cổ phần BKAV)
  160. V/v áp dụng kiểm tra phân loại và xử lý thuế đối với mặt hàng có tên khai báo tấm LCD… (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  161. V/v hướng dẫn phân loại Mặt hàng Màn hình điều khiển (Chi cục Hải quan Quản lý hàng Đầu tư & Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  162. V/v phân loại hàng hóa (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  163. V/v phân loại mặt hàng phân bón (Văn phòng Chính phủ)
  164. V/v phân loại “Máy nghiền cà phê hiệu Netz, model: CGS100” (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh & Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Trung Nguyên – Nhà máy Cà phê Sài Gòn)
  165. V/v phân loại hàng hóa (Công ty TNHH MTV Hương Liệu Việt Đức)
  166. V/v phân loại mặt hàng sữa tắm (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  167. V/v Phân loại “Máy điều hòa thang máy” (Công ty TNHH Điều hòa Gree)
  168. V/v hướng dẫn nhập khẩu và áp mã HS mặt hàng “Hệ thống làm lạnh nước” (Công ty TNHH Ngân Anh Phát)
  169. V/v áp mã HS cho mặt hàng dây chuyền chế biến bột cá (Cục Hải quan tỉnh Nghệ An)
  170. V/v hướng dẫn áp mã HS và mức thuế suất ưu đãi riêng mặt hàng “hạt nhựa polyprotylene” (Công ty cổ phần màng Châu Âu)
  171. V/v mặt hàng PVC (Công ty Cổ phần Amax Thăng Long)
  172. V/v hướng dẫn thủ tục nhập khẩu Máy móc thiết bị tháo rời (Công ty TNHH Thiết bị Công nghiệp nặng MICO)
  173. V/v phân loại mặt hàng terminal block (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  174. V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng “Máy rửa cao áp” (Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu tư & Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục)
  175. V/v phân loại mặt hàng “thực phẩm bảo vệ sức khỏe” (Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh)
  176. V/v Phân loại mặt hàng Chế phẩm thực phẩm dạng lỏng (Công ty TNHH BELL FOODS VIỆT NAM)
  177. V/v phân loại mặt hàng “Buồng điều trị bằng đèn hồng ngoại” (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  178. V/v phân loại hàng hóa (Công ty CP Cung cấp TB và DV bảo dưỡng Hàng không)
  179. V/v phân loại mặt hàng Kính dùng trong xây dựng (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  180. V/v phân loại “Máy kéo thang máy” (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  181. V/v phân loại mặt hàng “Bánh xích” (Cục Hải quan TP. Hải Phòng & Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nông nghiệp An Đô)
  182. V/v rà soát phân loại mặt hàng nhóm 84.18 (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh & Cục Hải quan tỉnh Bình Dương)
  183. V/v xác định trước mã số (Công ty TNHH Hóa công nghiệp Triển Bằng)
  184. V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng “camera quan sát” (Chi cục Kiểm tra sau thông quan)
  185. V/v phân loại mặt hàng nhân hạt óc chó đã qua chế biến (Công ty TNHH OLAM Việt Nam)
  186. V/v phân loại vải không dệt (Cục Kiểm định Hải quan; Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  187. V/v phân loại mặt hàng Bộ nguồn IPS (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  188. V/v thuế GTGT mặt hàng trứng gà có phôi (Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Nông thôn)
  189. V/v phân loại hàng hóa (Công ty CP Cung cấp TB và DV bảo dưỡng Hàng không)
  190. V/v phân loại hàng hóa (Công ty TNHH Giao nhận VT và TM INTRACO)
  191. V/v phân loại mặt hàng “Máy nghiền cà phê” (Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Trung Nguyên – Nhà máy Cà phê Sài Gòn)
  192. V/v phân loại mặt hàng “Hyd Crane” và chính sách quản lý liên quan (Công ty TNHH Công nghiệp nặng Doosan Việt Nam)
  193. V/v hướng dẫn phân loại linh kiện máy giặt chưa lắp ráp (Công ty cổ phần Vietronics Tân Bình)
  194. V/v Phân loại mặt hàng Hemoclin (Công ty TNHH Chăm sóc Khỏe và Đẹp Việt Nam)
  195. V/v phân loại tổ máy phát điện có gắn đèn chiếu sáng (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  196. V/v phân loại mặt hàng Khung thân cẩu tháp (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  197. V/v Phân loại mặt hàng Phyto Optizymes (Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Bình Nguyên)
  198. V/v phân loại máy 3 chức năng copy-in-scan và máy 4 chức năng copy-in-scan-fax (Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Phú Sơn)
  199. V/v phân loại mặt hàng Pediakid Colicillus Bebe (Công ty CP XNK Y tế Việt Nam)
  200. V/v phân loại mặt hàng Bông tẩy trang (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  201. V/v mặt hàng xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  202. V/v: phân loại thép cốt bê tông và thép chất lượng cao (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  203. V/v phân loại mặt hàng Nước đông trùng hạ thảo (Công ty CP Dịch vụ XNK Thành Phát)
  204. V/v phân loại bộ sản phẩm Polyurethan (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  205. V/v phân loại mặt hàng “Set top box” (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  206. V/v phân loại mặt hàng “Buonavit Baby” và “Buona Energia Oro” (Công ty CP XNK Y tế Việt Nam và Hiệp hội Thực phẩm chức năng Việt Nam)
  207. V/v phân loại hàng hóa (Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai)
  208. V/v phân loại mặt hàng Wilpromil R (Soy Protein Concentrate) (Công ty TNHH khoa kỹ sinh vật Thăng Long)
  209. V/v phân loại mặt hàng khai báo “Thực phẩm chức năng Reviv” (Chi nhánh Công ty TNHH Unicity Marketing Việt Nam)
  210. V/v phân loại “Beam cuốn sợi của máy dệt kim” (Công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên)
  211. V/v phân loại mặt hàng “Máy nghiền cà phê” (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh & Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Trung Nguyên – Nhà máy Cà phê Sài Gòn)
  212. V/v phân loại “Máy tách thịt cá” và “Máy vắt khô thịt cá biển” (Cục Hải quan TP. Cần Thơ)
  213. V/v xem xét kết quả phân loại “Busperse 2437 – Chất trợ nấu dùng trong ngành công nghiệp giấy” (Chi nhánh Công ty TNHH Behn Meyer Việt Nam tại Bắc Ninh)
  214. V/v Phân loại hàng hóa “Sulfolane (hay Tetrahydrothiophene 1,1-dioxide)” (Tổng công ty Dung dịch Khoan và Hóa phẩm Dầu khí – CTCP)
  215. V/v phân loại mặt hàng “bộ phận truyền động của máy giặt” (Công ty TNHH Poong Young Vina)
  216. V/v phân loại mặt hàng “bồn tắm trẻ em” (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  217. V/v phân loại và kiểm tra mặt hàng khai báo tấm LCD (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  218. V/v phân loại hàng hóa “nước làm bóng linh kiện điện thoại” (Công ty TNHH MMT VINA)
  219. V/v phân loại “hệ thống khí y tế” (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  220. V/v phân loại hàng hóa “Perfluoropolyether” (Công ty TNHH MMT VINA)
  221. V/v phân loại mặt hàng “hạt chia, chưa qua chế biến” (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  222. V/v vướng mắc thép hợp kim (Công ty TNHH Kingwin Material Technology tại Bắc Ninh)
  223. V/v xác định trước mã số hàng hóa (Công ty TNHH Công nghiệp Strong Way Vĩnh Phúc)
  224. V/v phân loại mặt hàng Lưu huỳnh (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  225. V/v kiểm tra phân loại hàng hóa (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  226. V/v phân loại mặt hàng “Lô anilox cho máy in Flexo” (Công ty Cổ phần bao bì và in nông nghiệp)
  227. V/v Phân loại hàng hóa “Bột khô đậm đặc chạy thận nhân tạo loại Bibag 5008, đóng gói: 900g/ túi” (Công ty CP Thương mại Dược phẩm – Mỹ phẩm Hà Nội)
  228. V/v Phân loại hàng hóa “KORDEX MLX (TM) MLX Industrial Biocide” (Công ty TNHH Rohm and Hass Việt Nam)
  229. V/v Mã HS của mặt hàng Regelle dạng gel (Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Đan Thanh)
  230. V/v phân loại “bàn học sinh” (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  231. V/v nhập khẩu thiết bị phóng dây dùng cho an toàn hàng hải (Công ty Cổ phần Hàng hải Mermaid Việt Nam)
  232. V/v phân loại hàng hóa “tàu Eastern Mermaid (loại tàu hóa chất chuyên dụng)”
  233. V/v phân loại mặt hàng Nước đông trùng hạ thảo (Công ty CP Dịch vụ XNK Thành Phát)
  234. V/v phân loại hàng hóa “Máy massage xung điện” (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  235. V/v phân loại ô tô tải chở suất ăn hàng không (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  236. V/v phân loại hàng hóa “Xe ô tô tải chuyên dùng chở suất ăn trên máy bay” (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  237. V/v phân loại mặt hàng Kính trắng (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  238. V/v Phân loại đối với mặt hàng Kem sữa hoa quả Kids Mix Premium (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  239. V/v phân loại mặt hàng paper cloth (Công ty TNHH Bao bì Nhật Bản Đồng Nai)
  240. V/v xác định trước mã số hàng hóa (Công ty Cổ phần Gas Việt Nhật)
  241. V/v phân loại cảm biến siêu âm dừng hỗ trợ lùi xe Cục Hải quan TP. Hải Phòng & Công ty TNHH Ford Việt Nam)
  242. V/v trả lời vướng mắc của doanh nghiệp (Công ty xi măng Chinfon)
  243. V/v phân loại xe đầu kéo dùng để vận chuyển hàng hóa trong sân bay (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  244. V/v phân loại mặt hàng Wilpromil R (Soy Protein Concentrate) (Công ty TNHH Agroder)
  245. V/v Phân loại mặt hàng Hemoclin (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  246. V/v phân loại áp mã số mặt hàng “Nhôm thỏi” (Chi cục Hải quan Quản lý Hàng Đầu Tư)
  247. V/v phân loại áp mã số mặt hàng “Túi ép tiệt trùng dùng trong y tế” (Chi cục Hải quan Cảng Sài gòn Khu vực I)
  248. V/v phân loại hàng hóa “Máy làm rau mầm” (Công ty cổ phần tập đoàn điện lạnh điện máy Việt Úc)
  249. V/v mặt hàng hoa lốp (Công ty TNHH Nhựa và cao su Kiến Phát Việt Nam)
  250. V/v phân loại “Gel rửa mặt hỗ trợ điều trị mụn” và “Máy pha chế nước ngọt” (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  251. V/v phân loại mặt hàng tủ đầu giường bệnh nhân (Công ty TNHH Thiết bị Y tế An Việt)
  252. V/v thiết bị Viba PDH (Công ty TNHH NEC Việt Nam)
  253. V/v phân loại mặt hàng xe điện tự cân bằng (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  254. V/v phân loại hàng hóa “Máy làm nóng lạnh nước uống” hoặc “Cây nước nóng lạnh” (Công ty TNHH TM & SX Tân Tri Kỷ)
  255. V/v phân loại “Nhà trồng cây bằng container” (Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk)
  256. V/v mã số, mức thuế mặt hàng “Máy ngắt mạch điện chân không” và “Máy ngắt khí SF6” (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  257. V/v phân loại mặt hàng Kem trị mụn trứng cá (Hiệp hội Doanh nghiệp Châu Âu tại Việt Nam)
  258. V/v phân loại mặt hàng “Khoai tây chiên Jacker” (Công ty cổ phần Thực phẩm SABICO)
  259. V/v phân loại mặt hàng MTBE (Công ty TNHH Kinh doanh Hóa chất Việt Bình Phát)
  260. V/v phân loại “Dây chuyền sản xuất sữa đậu nành dùng trong công nghiệp” (Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi)
  261. V/v phân tích phân loại mặt hàng “máy chiếu Viewsonic” (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  262. V/v phân loại máy cắt khí SF6 (Công ty TNHH Hệ thống Công nghiệp LS VINA)
  263. V/v phân loại các loại máy công nghiệp dùng để nghiền và ép đùn thức ăn nuôi cá (Cục Hải quan TP. Cần Thơ)
  264. V/v phân loại mặt hàng máy làm mát không khí bằng bay hơi (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  265. V/v phân loại mặt hàng “Bánh gạo Kobana” (Công ty TNHH Đất Mới)
  266. V/v kiểm tra mặt hàng bánh gạo (rice cracker) khai báo mã số 1905.10.00 (Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
  267. V/v phân loại một số máy dập Chinfong OCP (Cục Hải quan TP. Hải Phòng)
  268. V/v xác định hàng nhập khẩu là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng (Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
  269. Quyết định về việc miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ đối với các công ty nhập khẩu thép dây có mã HS 7227.90.00 để sản xuất vật liệu hàn.
  270. V/v phân loại mặt hàng “điều hòa không khí dạng âm trần” (Hiệp hội Doanh nghiệp Điện tử Việt Nam)
  271. V/v kiểm tra chất lượng đối với mặt hàng đầu lọc thuốc lá điếu (Công ty Thuốc lá Thăng Long)
  272. V/v phân loại áp mã số HS mặt hàng đèn huỳnh quang (Chi cục Hải quan Quản lý Hàng Đầu Tư)
  273. V/v Phân loại hàng hóa “Muối amoni clorua (46,78%) và hỗn hợp các amino axit trong đó thành phần chính là axit glutamic (8,17%), dạng bột” (Công ty TNHH Việt Gia Minh)
  274. V/v phân loại hàng hóa “mặt hàng điều hòa không khí” (Công ty TNHH Điều hòa Gree (Việt Nam)
  275. Chế phẩm thực phẩm có chứa các thành phần chính gồm bột Whey, tinh bột. Dùng trong sản xuất bánh (Baking Soda V-BHC-A).
  276. Bột nở đã pha chế có thành phần chính gồm NaHCO3 và muối (Biscuit blend V-BHC-B).
  277. Đường Glucose dạng bột với hàm lượng Glucose ~ 99,71% (Dextrose Anhydrous).
  278. Chế phẩm tách khuôn đúc, ở dạng lỏng, thành phần có chứa dầu silicon, hàm lượng rắn 0.87% (Releasing agent PU Mold-green 3200 G-3200).
  279. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ và vô cơ phân tán trong copolyme styren-butadien, dạng tấm, hàm lượng tro 32.68% (Pigment LV/Blue No266MB).
  280. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ và vô cơ phân tán trong copolyme styren-butadien, dạng tấm, hàm lượng tro 15.42% – Pigment Master Batch (2B Red).
  281. Chất xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế, thành phần gồm có Triethoxy (3-thiocyanatopropyl) silane phân tán trong copolyme styren-butadien, ở dạng hạt (YMK-SI 264 50).
  282. Mực in màu trắng, dạng nhão, hàm lượng rắn 49.44% – Ink (SWS-80).
  283. Thủy tinh dạng vẩy, thành phần chính là oxit silic, oxit kẽm, oxit canxi,… (Glasflake RCF-015 Alkali Glass).
  284. 3-Aminopropyltriethoxysilane.
  285. Methyl Amyl Ketone.
  286. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ, dạng bột, màu đỏ (Red L8365 Red Pigment).
  287. Mẫu yêu cầu phân tích là hợp kim fero-molipđen (Hợp kim Ferro Molipdel (FeMo) dạng cục, Mo >=55%. Dùng cho công nghiệp luyện kim, hàng Trung Quốc sản xuất mới 100%).
  288. Sợi quang đơn, có phần lõi truyền ánh sáng bằng nhựa PMMA (PolyMethyl Methacrylate), lớp phản xạ toàn phần bằng nhựa Poly Vinyl Fluoride, ngoài cùng là lớp vỏ nhựa PVC, đường kính ngoài các sợi lần lượt là 2mm và 3mm (Sợi quang bằng nhựa dùng trong trang trí).
  289. Polyamide polyamin Epichlohydrin dạng lỏng. Hàm lượng rắn ≈ 12.4% (PAPER WET STRENGHT ENHANCER WS-PPE).
  290. Polyamin dạng lỏng. Hàm lượng rắn ≈ 50.5% (NALCOLYTE 8100).
  291. Chất kết dính làm từ polychloropren trong dung môi hữu cơ: toluene, methyl methacrylate,… ở dạng lỏng, hàm lượng rắn 30.27%.
  292. Sáp chế biến từ sáp parafin và phụ gia từ hợp chất este, ở dạng rắn – B 10 (Antsiun wax).
  293. Chế phẩm chống oxy hóa dùng trong công nghiệp cao su, thành phần bao gồm sáp parafin, canxi cacbonat và hợp chất chứa silic dạng vô định hình, ở dạng bột, hàm lượng tro 37.95% (Antioxidant bht).
  294. Vỏ viên nhộng bằng gelatin dùng trong dược phẩm (Empty capsules for Arbitol).
  295. Glucose, dạng bột.
  296. Ciprofloxacin Hydrochloride, dạng bột.
  297. Carvedilol, dạng bột.
  298. Domperidon maleat, dạng bột (Domperidone maleate BP-2014).
  299. Arginin thiazolidin carboxylat, dạng bột.
  300. Gôm damar (GUM DAMAR A).
  301. Bột trứng – đã làm khô (PASTEURISED SPRAY DRIED HEN WHOLE EGG POWDER).
  302. Axit oxolinic, dạng bột (Oxolinic acid).
  303. Casein, dạng bột.
  304. 1-Benzyl-3-carboxylatopyridinium dạng hòa tan trong nước (ZIMEX E-555 BRIGHTENER).
  305. Bis(2-chloroethyl) ether-1,3-bis[3-(dimethylamino)propyl] urea copolymer dạng hòa tan trong nước (ZIMEX E-555 BASE).
  306. Hỗn hợp có thành phần chính là Natri metasilicate, Natri hydoxit, dạng phân tán trong nước, dùng làm phụ gia trong quá trình xi mạ (ZIMEX E-555 CONDITIONER).
  307. Hỗn hợp có thành phần chính là kẽm hydroxit, natri hydroxit, dạng hòa tan trong nước, dùng làm phụ gia trong quá trình xi mạ (SUBSTAR ZN-8).
  308. Natri thiosulfat pentahydrat, dạng tinh thể (Sodium Acetate).
  309. Poly (vinyl alcohol) phân tán trong nước, hàm lượng chất rắn ≈ 9% (Textile Assistant).
  310. Chế phẩm hoạt động bề mặt không phân ly và anion, dạng lỏng, thành phần gồm Polyethylene Glycol 10 Oleyl ete, octadecansulfonat,… trong môi trường nước, hàm lượng rắn ≈ 36% (Textile Assistant).
  311. Chế phẩm dùng trong ngành dệt nhuộm, dạng lỏng, thành phần chính là sản phẩm ngưng tụ từ dẫn xuất của naphthalen sulphonate… trong môi trường nước, hàm lượng rắn ≈ 20% (Textile Assistant).
  312. Polyacrylamide, dạng rắn (Softener C-PA).
  313. Polyacrylamide, dạng rắn (Softener A-100).
  314. Chế phẩm diệt nấm. Thành phần chính gồm có Dimetyl hydation, dimethylol dimetyl hydation… trong môi trường nước (Dyhydroxy 1,3 dyhydroxy methy-5-5dimethyl axetylurea).
  315. Chế phẩm làm mềm vải. Thành phần gồm có Polyme Silicon, chế phẩm hoạt động bề mặt cation/non-ionic phân tán trong môi trường nước (Auxiliary agent NS-400).
  316. Chất hoạt động bề mặt non-ionic từ Polymesilicon biến tính, dạng lỏng. Hàm lượng rắn ≈13% (Auxiliary agent MGF-022).
  317. Chế phẩm giặt tẩy non-ionic từ Fatty amin polyoxyetylen, dạng lỏng (Soaping TC-SP).
  318. Chế phẩm giặt tẩy trắng non-ionic từ Fatty alcohol-polyoxyethylene ether, dạng lỏng (Bleaching JM).
  319. Chế phẩm giặt tẩy anion/non-ionic, dạng lỏng. Thành phần chính gồm có chất hoạt động bề mặt anion, non-ionic, polyme acrylat,… trong môi trường nước (Auxiliary agent TD-2).
  320. Chế phẩm giặt tẩy anion/non-ionic, dạng lỏng. Thành phần chính gồm có hoạt động bề mặt non-ionic từ dẫn xuất Polyoxyetylen, hoạt động bề mặt anion trong môi trường nước (Desize M).
  321. Chế phẩm làm mềm vải, dạng lỏng. Thành phần chính gồm có Polyeste, sáp polyetylen biến tính, chế phẩm hoạt động bề mặt anion/non-ionic phân tán trong môi trường nước (Nicepole PR-99Z).
  322. Thành phần chính gồm có sáp Polyetylen, chế phẩm hoạt động bề mặt cation/non-ionic, phân tán trong dung môi hữu cơ isopropanol và nước (Sunsilky SW-20EZ).
  323. Polyacrylamide, dạng rắn (Softener A-PA).
  324. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ trong chất mang cao su Styrene-Butadiene, dạng tấm (Pigment master batch 6030 green).
  325. Sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như chất tác nhân tăng sáng huỳnh quang, thành phần gồm chất tác nhân tăng sáng huỳnh quang, 2-Butanone, Ethyl acetate (whitening agent er).
  326. Đá mài bằng vật liệu mài kết khối (Abrasives brick for Granite Stone).
  327. Chế phẩm enzym dùng để tẩy lớp hồ vải (TANAZYM AT02).
  328. Hỗn hợp dầu khoáng và dẫn xuất của axit béo dùng làm phụ gia tạo gel cho dung dịch khoan dầu khí, hàm lượng dầu khoáng <70% tính theo khối lượng (VERSAMOD).
  329. Thuốc màu hữu cơ tổng hợp thành phần chính gồm ((4-Methyl-2-nitrophenyl)azo)-2-naphthol và Bari sulfat, dạng bột (Fuji Red 4R-150).
  330. Ethyl-3-ethoxypropionat – Ucar (TM) Ester EEP.
  331. Tetramethrin (D-Tetramethrin).
  332. Phenothrin (D-Phenothrin).
  333. Hỗn hợp este của axit béo Palmitic, Stearic với Glycerol. Dùng trong chế biến thực Phenothrin (D-Phenothrin).phẩm (ALMAX-1000).
  334. Hỗn hợp este của axit béo Palmitic, Stearic với Sorbitol. Dùng trong chế biến thực phẩm (ALMAX-3600).
  335. Hỗn hợp este của axit béo Nonanoic, Decanoic, Dodecanoic, Tetradecanoic, Palmitic, Stearic, Oleic với Glycerol. Dùng ưong chế biến thực phẩm (ALMAX-5000).
  336. Chế phẩm hóa học chứa hỗn hợp chứa axit sulfuric, axit phosphoric, glycin… dùng để xử lý bề mặt kim loại (Anod Al Bright # 800).
  337. Chế phẩm hóa học chứa axit phosphoric, sulphuric, niken sulfate, glycin… dùng để xử lý bề mặt kim loại (Anod SD-C).
  338. Chế phẩm hóa học chứa đồng clorua, axit phosphoric, glycin… dùng để xử lý bề mặt kim loại (Anod Al Bright # 1000).
  339. Chế phẩm hóa học chứa đồng clorua, axit phosphoric, glycin… dùng để xử lý bề mặt kim loại (Anod SD-D).
  340. Chế phẩm hóa học chứa natri acetat, axit sulphuric, axit phosphoric, polyethyle glycol dùng để xử lý bề mặt kim loại (Anod Sealing HW-30).
  341. Chế phẩm hóa học chứa thioure, axit sulfuric, axit phosphoric,… dùng để xử lý bề mặt kim loại (Anod Pre-T Liquid).
  342. Chế phẩm tẩy nhờn, dạng lỏng, chưa đóng gói bán lẻ (Anod Clean-A).
  343. Chế phẩm có thành phần chính là polymetylmethacrylat, dạng lỏng, tan trong nước, thường dùng làm chất bôi trơn trong quá trình sản xuất găng tay (CS-818B).
  344. Chế phẩm làm sạch có thành phần chính là Kali hydroxit và phụ gia, dạng lỏng (CS-305).
  345. Matit có thành phần từ methacrylate, chất độn, đóng trong tuýt 3g (TECHNOVIT 25144).
  346. Matit có thành phần từ methacrylate, chất độn, đóng trong tuýt 3g (TECHNOVIT 25231).
  347. Matit có thành phần từ methacrylate, chất độn, đóng trong tuýt 3g (TECHNOVIT 2579).
  348. Hợp chất hóa dẻo cho cao su, thành phần chính là dẫn xuất alkyl benzen, axit stearic, axit palmitic, alcol và hợp chất silic vô cơ (Kettlitz – Dispergator KB).
  349. Hỗn hợp alkyl benzen (Kettlitz – Mediaplast PM).
  350. Dung dịch polyurethan trong dung môi hữu cơ dễ bay hơi, hàm lượng dung môi hữu cơ chiếm 61.6% tính theo trọng lượng (My PU resin).
  351. Chế phẩm thuốc màu vô cơ có thành phần chính là bột đồng, bột kẽm, axit béo, ở dạng bột (Rich Bronze Powder).
  352. Chế phẩm thuốc màu vô cơ có thành phần chính là bột nhôm, axit béo, ở dạng bột (Silver Bronze Powder).
  353. Thuốc màu hữu cơ tổng hợp, màu tím – PV-382 (Pigment).
  354. Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, in hoa một mặt, thành phần 100% xơ bông, bề mặt không tráng phủ, trọng lượng 61 g/m2, dạng cuộn, khổ 1,42m (Vải dệt thoi vân điểm từ sơ bông đã in).
  355. Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, nhuộm màu vàng, thành phần 100% xơ bông, bề mặt không tráng phủ, trọng lượng 90g/m2, dạng cuộn, khổ 1,8m (Vải dệt thoi vân điểm từ sơ bông đã nhuộm).
  356. Vải dệt thoi, kiểu dệt vân chéo 3 sợi, được dệt từ sợi có màu khác nhau, thành phần 50% sợi bông, 47% sợi staple visco rayon, 3% sợi đàn hồi, bề mặt không tráng phủ, trọng lượng 247g/m2, dạng cuộn, khổ 1,42m (Vải dệt thoi vân chéo từ sợi bông và sợi đàn hồi đã nhuộm).
  357. Vải dệt kim sợi dọc từ các filament polyeste, bề mặt không tráng phủ, đã tẩy trắng, trọng lượng 42,5 g/m2, dạng cuộn, khổ 137cm – Satin fabric (white 54”).
  358. Giấy đã tráng phủ một mặt bằng poly(dimethylsiloxane), chưa tẩy trắng, chưa quét lớp keo dính, định lượng 60,4 g/m2, độ dày 0,058 mm trong đó độ dày phần plastic là 0,006 mm, dạng cuộn, khổ 112 cm – BOVINE SILICON PAPER (44”).
  359. Chế phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang, dạng lỏng, màu cam – Fluorescent Pigment Orange (Y).
  360. Chế phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang, dạng lỏng, màu tím – Fluorescent Pigment Violet (Bluish).
  361. Chế phẩm hóa chất dùng trong công nghiệp mạ, có thành phần chính là hỗn hợp muối silicat, cacbonat của natri và kali, dạng bột (Atphos Zn 12 Neutralizer).
  362. Chế phẩm hóa chất dùng trong công nghiệp mạ, có thành phần chính là hỗn hợp muối clorua, clorat và nitrit của natri, dạng lỏng (Atphos Zn 12 Accelerator).
  363. Chế phẩm hóa chất dùng trong công nghiệp mạ, có thành phần chính là hỗn hợp muối clorua, photphat của titan và phụ gia, dạng bột (Atphos Zn 12 Conditioner).
  364. Chế phẩm sử dụng trong xử lý da thành phần gồm dầu có nguồn gốc từ dầu khoáng, este của axit béo, kaolin,…, dạng lỏng, hàm lượng rắn ≈ 19% (SARFILL 811).
  365. Poly (ethyl acrylate) phân tán trong nước, hàm lượng chất rắn ≈ 40% (SARACRYL).
  366. Poly (Butyl acrylate) phân tán trong nước, hàm lượng chất rắn ≈ 40% (SARFILL).
  367. Polyurethan phân tán trong môi trường nước, hàm lượng chất rắn ≈ 22% (SARPUR).
  368. Chế phẩm màu hữu cơ tổng hợp được dùng như chất tác nhân tăng sáng huỳnh quang, màu vàng (Dianix Luminouse Yellow 10G).
  369. Thuốc nhuộm phân tán dùng trong ngành dệt, màu xanh đen, dạng bột (Dianix Navy CC).
  370. Thuốc nhuộm phân tán dùng trong ngành dệt, màu nâu cam, dạng bột (Dianix Brilliant orange G).
  371. Thuốc nhuộm phân tán dùng trong ngành dệt, màu nâu vàng, dạng bột (Dianix Yellow AC-E New).
  372. Thuốc nhuộm phân tán dùng trong ngành dệt, màu xanh đen, dạng bột (Dianix Blue AC-E).
  373. Asen trioxit (Axit Asenic Trioxide 99%).
  374. Mặt hàng theo phân tích là nhựa phenol dạng nguyên sinh, dạng lỏng (Phụ gia vật liệu chịu lửa dạng lỏng đóng thùng 250kg/thùng, hàm lượng chất rắn 74.6%, độ kết dính 15pn/s, thành phần khác 8.3%).
  375. Mặt hàng theo phân tích là Corundum nhân tạo, dạng bột (Phụ gia vật liệu chịu lửa dạng bột đóng bao 50kg/bao, thành phần chính 99.21% Al2O3, 0.16% SiO2).
  376. Mặt hàng theo phân tích là vật liệu chịu lửa dựa trên silic cacbua, oxit sắt và một số oxit khác (Phụ gia vật liệu chịu lửa dạng bột đóng bao 25kg/bao, thành phần chính 90.83% SiC, 1.35% Fe2O3).
  377. Thành phần gồm đường, dịch chiết nghệ, cam thảo, bạc hà,…, dạng viên ngậm, đóng gói 4 viên/vỉ, 6 vỉ/hộp – HERBACOF LOZENGES (Orange Flavor).
  378. Thành phần gồm đường, dịch chiết nghệ, cam thảo, bạc hà,…, dạng viên ngậm, đóng gói 4 viên/vỉ, 6 vỉ/hộp – HERBACOF LOZENGES (Mint Flavor).
  379. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột, màu cam – NOVACRON S-3R (C-YELLOW).
  380. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột, màu xanh – NOVACRON W-R (C-DARK BLUE).
  381. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột, màu xanh – NOVACRON FN-R (C-BLUE).
  382. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột, màu đỏ – NOVACRON FN-2R (C-YELLOW).
  383. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột, màu đỏ – NOVACRON S-B (C-RED).
  384. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột, màu cam – NOVACRON FN-3GL (C-RED).
  385. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột, màu đen – NOVACRON NN (C-BLACK).
  386. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột màu đỏ (Reactive orange EF-2R).
  387. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột màu cam (Reactive yellow M-5R).
  388. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột màu đỏ (Reactive Brilliant red M-8B).
  389. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột màu đỏ (Reactive Brilliant red M-2B).
  390. Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột màu vàng (Reactive Brilliant yellow M-7G).
  391. Axit oxalic dihydrat, dạng tinh thể (Oxalic Acid).
  392. Natri thiosulphat pentahydrat, dạng tinh thể (Sodium Hyposulphite).
  393. Natri axetat trihydrat, dạng tinh thể (Sodium acetat).
  394. Hỗn hợp muối natri polyacrylat và natri lignin sulphonat trong môi trường nước, trong đó hàm lượng natri polyacrylat trội hơn, hàm lượng rắn 20,4% (Levegal RL 01).
  395. Chế phẩm enzym, dạng lỏng, hàm lượng rắn 6,4% (Cellusoft Combi 9800 L).
  396. Kali iodat 4,1% trong nước (Uniperol Oxidant AR).
  397. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion, dạng lỏng, thành phần chính gồm chất hoạt động bề mặt anion, xà phòng, trong môi trường nước, hàm lượng rắn 42,8% (F-200).
  398. Chất phủ từ polyester có thành phần chính là nhựa alkyd và sắt oxit trong dung môi Ethyl benzen, xylene và dầu khoáng (Cetol filter 7).
  399. Chất phủ từ polyester có thành phần chính là nhựa alkyd và sắt oxit trong dung môi Ethyl benzen, xylene và dầu khoáng (Cetol HLS).
  400. Hỗn hợp pentafluorobutane và Heptafluoropropane, dạng lỏng (Forane 365FC/227EA).
  401. Copolyester polyol no, dạng lỏng (RS – 96).
  402. Thuốc màu hữu cơ tổng hợp, dạng bột, màu cam (Irgazin Orange L 3250 HD / IRGAZIN ORANGE 2037).
  403. Polyurethan trong dung môi hữu cơ 1-methoxypropan-2-ol, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn ~ 68% (Trixene BI 7982).
  404. Chế phẩm hóa chất có thành phần gồm sodium cyanate, thiourea và cementite (Jinchan ore-dressing agent).
  405. Triethylene glycol (TEG).
  406. Nhôm clorua hydroxit (Cleartron ZB-645).
  407. Trinatri phosphat, dạng bột (Trisodium Phosphate).
  408. Chế phẩm làm sạch dạng không phân ly, dạng bột. Thành phần: chất hoạt động bề mặt không phân ly, muối Natri carbonat, Natri sulphat, Natri clorua, Natri phosphat (Soap Clear).
  409. Dẫn xuất của ete xenlulo (73%), nhôm sunphat… dạng bột (FPWD-2 Powder).
  410. Dẫn xuất của ete xenlulo (77%), natri magie silicat… dạng bột (FPWD-3 Powder).
  411. Hỗn hợp dung môi hữu cơ thành phần chính là: Ethyl Acetate; 2-Butanone; 2,2-Dimethoxybutane;… (110C1300MU).
  412. Hỗn hợp của Quartz ~ 77%, Muscovit ~ 14%, cao lanh ~8%… dạng bột (Alumimium silicate S300).
  413. Chất phủ từ nhựa dầu mỏ trong môi trường không chứa nước (417-2382U).
  414. Tetranatri Pyrophosphat, dạng bột (Trisodium Phosphate Anhydrous).
  415. Tetranatri Pyrophosphat, dạng bột (Tetrasodium Pyrophosphate).
  416. Cám từ lúa mì, dạng bột (WHEAT BRAN FINE).
  417. Sản phẩm thực vật từ vỏ quả cây đã nghiền (WALNUT NUT PLUG MEDIUM).
  418. Chế phẩm thực phẩm bổ sung có thành phần từ nước quả ép, cây lô hội, trà thảo dược và phụ gia, dạng lỏng, không có ga, dùng ngay được không cần pha loãng, dung tích 500 ml/chai.
  419. Sản phẩm hỗn hợp từ xơ sợi thủy tinh cắt ngắn, nhựa polyeste, chất độn bột vôi… dạng cuộn, màu xám, dày 3mm thường dùng để sản xuất sản phẩm cách điện (Fiberglass reinforced compound material, HY3132 SMC).
  420. Sản phẩm hỗn hợp từ xơ sợi thủy tinh cắt ngắn, nhựa polyeste, chất độn bột vôi… dạng cuộn, màu xám, dày 3mm thường dùng để sản xuất sản phẩm cách điện (Fiberglass reinforced compound material SMC M.Light Grey colors).
  421. Sản phẩm hỗn hợp từ xơ sợi thủy tinh cắt ngắn, nhựa polyeste, chất độn bột vôi… dạng cuộn, màu xám, dày 3mm thường dùng để sản xuất sản phẩm cách điện (Fiberglass reinforced compound material, SMC).
  422. Mẫu yêu cầu phân tích là hỗn hợp từ xơ sợi thủy tinh cắt ngắn, nhựa polyeste, chất độn bột canxi cacbonat dạng cuộn, màu xám, dùng để sản xuất sản phẩm cách điện (Fiberglass reinforced compound material, HY3132 SMC).
  423. Mẫu yêu cầu phân tích là sản phẩm hỗn hợp từ xơ sợi thủy tỉnh cắt ngắn, nhựa polyeste, chất độn bột vôi… dạng cuộn, màu xám, dày 3mm – Fiberglass reinforced compound material (S30M).
  424. Mẫu yêu cầu phân tích là sản phẩm hỗn hợp từ xơ sợi thủy tinh cắt ngắn, nhựa polyeste, chất độn bột vôi… màu xám, dạng cuộn, dày 3mm, thường dùng sản xuất sản phẩm cách điện (Fiberglass reinforced compound material SMC).
  425. Glycerol, hàm lượng Glycerol > 98% – Glycerin (Cosmetic Grade EXP-J).
  426. Tinh dầu Geranium, thành phần chính gồm Geraniol, Citronellol, Linalool, Menthone,… (Fragrance Geranium 131.988)
  427. Copolyme acrylamide dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 10% (Cosmuat VH).
  428. Chất hoạt động bề mặt không phân ly từ Poly(oxyethylene)sorbitan ester, dạng lỏng (Nikkol TO-10M).
  429. Chế phẩm hoạt động bề mặt lưỡng tính, thành phần chính gồm dẫn xuất Cocoamidopropyl betaine, NaCl trong môi trường nước, hàm lượng chất rắn sau sấy ≈ 36% (Lebon 2000).
  430. Chất hoạt động bề mặt anion đi từ Sodium alkyl sulfate, dạng bột (Nikkol SCS).
  431. Natri hyaluronat, dạng bột (Hyaluronsan HA-LQ60).
  432. Copolyme acrylat nguyên sinh, dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn 50.38% (Etersol 6917).
  433. Thuốc màu vô cơ từ hợp chất chì cromat và chì sulphat, ở dạng bột, màu vàng, hàm lượng tro 95.31% (Gelb 1070).
  434. Chế phẩm đóng rắn nhựa epoxy, thành phần chính gồm 2-Propenenitrile, Benzyl alcohol, n-Aminoethylpiperazine, Tris(2-aminoethyl)amine, ở dạng lỏng (N-770).
  435. Chế phẩm đóng rắn nhựa epoxy, thành phần chính gồm n-Aminoethylpiperazine và hỗn hợp dẫn xuất alkyl phenol, ở dạng lỏng (N-768).
  436. Dung dịch nước muối biển đã đóng gói bán lẻ, dạng xịt, thường dùng sát khuẩn khoang mũi (MARIMER seawater Nasal spray 100ml Isotonic).
  437. Dung dịch nước muối biển đã đóng gói bán lẻ, thường dùng sát khuẩn khoang mũi (Physiodose Box of 30 unidoses 5ml).
  438. Giấy kraft đã dập nồi, không tráng phủ, chưa in, đã nhuộm màu hồng toàn bộ, định lượng 200.2 g/m2, dạng tờ, kích thước 78cm x 109cm (Festival

    002 beige).

  439. Giấy kraft đã dập nổi, không tráng phủ, chưa in, định lượng 200.4 g/m2, dạng tờ, kích thước 78cm x 109cm (Festival

    103 H-White).

  440. Giấy kraft đã dập nổi, không tráng phủ, chưa in, đã nhuộm màu vàng chanh toàn bộ, định lượng 179.8 g/m2, dạng tờ, kích thước 78cm x 109cm (Magic Touch Yellowish Green).
  441. Chế phẩm chứa chất cầm màu (fixing agent) dùng trong ngành dệt, có thành phần từ polyamine, hợp chất amoni bậc bốn, isopropyl alcohol…, dạng lỏng.
  442. Copolymer methacrylate, ở dạng phân tán.
  443. Chế phẩm hoàn tất (crease agent) dùng trong ngành dệt, có thành phần từ hợp chất axit hữu cơ, dẫn xuất từ phosphat…, dạng lỏng.
  444. Poly(acrylamide), dạng bột.
  445. Chế phẩm chứa chất cầm màu (fixing agent) dùng trong ngành dệt, có thành phần từ Polydiallydimethyl ammonium chloride (PDADMAC), với hàm lượng chất rắn ≈ 54%, dạng lỏng.
  446. Màng plastic phức hợp từ polyurethan và polyetylen, trong đó hàm lượng polyurethan trội hơn, không xốp – TPU FILM

    TF-1411W*0.015MM*1550NN (WITH PE) WHITE.

  447. Thuốc diệt nấm, dạng lỏng, hoạt chất chính là tebuconazol và triadimenol (Mandrake EC300 1x1000L IBC WW).
  448. Nhựa epoxy dạng lỏng (6600).
  449. Hỗn hợp amin đóng rắn cho nhựa epoxy (3312).
  450. Nhựa epoxy dạng lỏng (6600).
  451. Bơ đậu phộng có các thành phần chính gồm: Chất béo (~49%), protein (~25,76%),… dạng bột nhão (Peanut Paste-Com. Quest).
  452. Cơm dừa, dạng mảnh vụn (Dessic. Extra Fine-22.68lbs).
  453. Hỗn hợp gồm: Chất xơ, các mảnh vỏ lụa của lúa mì, bột lúa mì,… (dùng trong chế biến thực phẩm) – FLOUR MIX V-BWW-J.
  454. Kẽm không hợp kim có hàm lượng từ 99,99% trở lên tính theo trọng lượng, chưa qua gia công. Kích cỡ: (460 x 110 x 35)mm.
  455. Chì chưa tinh luyện (Pb = 99,8%; Sb=0,112% tính theo trọng lượng), chưa qua gia công. Kích cỡ: (460 x 110 x 35)mm.
  456. Nhôm hợp kim, ở dạng thanh và que, được tạo hình bằng phương pháp ép đùn. Kích cỡ: (15,4 x 7,8 x 560)mm.
  457. Silicon, dạng phân tán trong nước, hàm lượng chất rắn là 63.4%.
  458. Chế phẩm hoạt động bề mặt lưỡng tính, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 50.3%.
  459. Nhựa từ sản phẩm trùng ngưng giữa m-cresol và formaldehyt dạng hạt (Cresol formaldehyde resin si-3061).
  460. Nhựa từ sản phẩm trùng ngưng giữa resorcinol và formaldehyt dạng hạt (Modified resorcinol-formaldehyde resin sl-3022).
  461. Cao su Styrene Butadien, dạng latex, hàm lượng rắn ~ 50% – Styrene Butadiene Rubber (SLM710-D1000).
  462. Chế phẩm xúc tiến lưu hóa cao su thành phần chính gồm dibutyldithiocarbamate, TetraButylurea, Natri hydroxit,… dạng lỏng, hàm lượng rắn ~ 44% (Rubber Accelerator (Accel TP).
  463. Poly(vinylclorua) đã thêm Dioctyl phthalat, dạng nhão – P.V.C Sol Composition (Dotting Binder used nonphthalates).
  464. Quặng đồng, hàm lượng 4,95%.
  465. Quặng đồng, hàm lượng 10,34%.
  466. Loa nối bằng plastic (Trumpet) dùng để nối giữa ván khuôn tạo hốc căng kéo (Recess former) và ống của đường cáp dự ứng lực trước khi đổ bê tông, có chức năng tạo chuyển hướng êm từ ống ra đến đầu neo cho các đường cáp dự ứng lực.
  467. Ván khuôn tạo hốc căng kéo (Recess former) bằng plastic dùng để gắn vào ván khuôn thành và loa nối trước khi đổ bê tông, có chức năng tạo đầu hộc để phục vụ công tác căng kéo cho đường cáp dự ứng lực.
  468. Nắp chụp bằng plastic dùng để gán vào đầu neo sau khi căng kéo và trước khi đổ bê tông.
  469. Quặng đồng sunfua (Chalcopyrit), hàm lượng đồng 9,82% (Copper Block).
  470. Sodium thiocyanate (Sodium Thiocyante-Nacns).
  471. Tinh quặng nikel, dạng bột (hàm lượng Ni>10% theo khối lượng).
  472. Natri bromate ≈ 7,3% trong môi trường nước (Otley AF-800).
  473. Sodium thiocyanate (Sodium Thiocyante-Nacns).
  474. Poly(acrylic acid-co-hypophosphite) sodium salt, dạng nguyên sinh, trong môi trường nước.
  475. Mẫu yêu cần phân tích là chế phẩm chứa chiết xuất actisô, matlodextrin và phụ gia, dạng bột.
  476. Chế phẩm làm sạch chứa chất hoạt động bề mặt anion và kiềm, dạng lỏng.
  477. Thép không gỉ (hàm lượng C ~ 0,699%, Cr ~ 13,49% tính theo trọng lượng), dạng thanh, mặt cắt ngang hình tròn, phủ sơn.
  478. Thép không hợp kim, dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính 19mm, chưa tráng phủ mạ, không phù hợp làm thép cốt bê tông và thép que hàn.
  479. Mẫu yêu cầu phân tích là chất kết dính đi từ polyme halogenate, chưa đóng gói bán lẻ.
  480. Băng tải từ nylon; cấu tạo gồm 2 lớp vải dệt thoi từ sợi xe đi từ monofilament ở giữa và hai lớp vải không dệt mặt bên, các lớp đan xen và liên kết nhờ phương pháp xuyên kim; dạng cuộn; dày = 4mm, rộng 2.9m, không có móc nối. Mặt hàng sử dụng kết hợp với máy cuốn dạng trục lăn và dùng để tải vữa nguyên liệu từ khu vực khuấy trộn sang khu vực thoát nước.
  481. Động cơ điện một chiều (không phải động cơ bước, động cơ hướng trục), điện áp 6 VDC, công suất nhỏ hơn 37,5 W, dùng cho máy hút bụi lột bắp (trong chế biến nông sản).
  482. Bột nghiền từ quả cây bồ kết.
  483. Tro bay có thành phần chính là SiO2, Al2O3, Fe2O3.
  484. Vải dệt kim tạo lông ngắn một mặt, thành phần: 94,8% polyeste, 5,2% đàn hồi, định lượng 322 g/m2, bề mặt không tráng phủ, màu đỏ, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1,4m.
  485. Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm đi từ các sợi có màu khác nhau, thành phần 100% filament polypropylen, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 195 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1m.
  486. Vải dệt thoi từ các sợi có màu khác nhau, thành phần gồm 62,4% filament polyeste và 37,6% filament polypropylen, bề mặt chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp; trọng lượng mẫu 113 g/m2; dạng cuộn, khổ 213cm.
  487. Vách ngăn ắc quy, sẵn sàng để sử dụng, làm từ sản phẩm không dệt từ sợi thủy tinh.
  488. Mẫu là Nicotinic acid (Vitamin PP), dạng bột.
  489. Xơ vụn từ polypropylene, có chiều dài xơ không quá 5mm.
  490. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe chứa adenosine, cordycepin (có trong đông trùng hạ thảo), dạng viên nhộng, 50 viên/lọ, 2 lọ/1 hộp.
  491. Chế phẩm phụ trợ giặt rửa chứa chất hoạt động bề mặt anion và zeolite, dạng bột, chưa đóng gói bán lẻ.
  492. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là sáp paraffin và dầu khoáng (trên 70% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nhẹ) thường được sử dụng làm chất chống dính khuôn, dạng lỏng.
  493. Hỗn hợp các hợp chất hóa học thành phần chính gồm canxi hydroxit ≈ 68%, hạt sắt ≈ 28% và các thảnh phần nguyên tố khác chứa magie, nhôm, silic…≈ 4% đựng trong ống thép không hợp kim được nối bằng cách gấp mép, đường kính 13mm, dạng cuộn.
  494. Hỗn hợp polyme gồm: Copolyme Higher methacrylat (18,34%), Copolyme Ethylen-methyl methacrylat (8,13%), Copolyme Ethylen-acrylic acid (17,71 %), Copolyme Ethylen-propylen (0,79%) và Polydivinylbenzen (4,35%), trong đó copolyme methacrylat chiếm hàm lượng lớn nhất.
  495. Tinh quặng thiếc, hàm lượng thiếc chiếm 22,24% theo khối lượng.
  496. Bột oxit silic mịn có kích thước hạt từ 96 µm (micro mét) trở xuống, được nghiền từ cát tự nhiên.
  497. Kali dihydrogenphosphat, dạng tinh thể muối.
  498. Hỗn hợp các chất vô cơ chứa thành phần CaCO3, ZrSiO4.
  499. Hỗn hợp các chất vô cơ chứa thành phần BaSO4, hợp chất silic và phụ gia.
  500. Hỗn hợp các chất vô cơ chứa thành phần Ni, ZrO2, SiC và phụ gia.
  501. Sản phẩm được làm bằng hợp kim nhôm, kích thước (238×170)mm, có thành xung quanh cao 7,2mm, dày 2,2mm, đã được dập các lỗ ở đáy. Sau khi nhập mẫu sẽ được gia công mài, đục lỗ bên thành cho các nút bấm, giắc cắm sạc, giắm cắm tai nghe, các lỗ nhỏ phát tiếng từ loa bên trong, để tạo thành làm vỏ của máy tính bảng.
  502. Kẽm stearat có độ tinh kiết >99%, dạng bột.
  503. Dải plastic tự dính đi từ copolyme ethylen, có kích thước dài x rộng x dày (11 x 0,5 x 0,15 cm).
  504. Sợi monofilament đi từ silicon, có kích thước mặt cắt ngang ≈ 2 mm, được cắt ngắn thành từng đoạn có chiều dài ≈ 22 cm.
  505. Copolyme vinyl clorua phân tán trong nước.
  506. Cacbua canxi, dạng cục.
  507. 1,3-Dimethyl-2-imidazolidinone (DMI).
  508. Tris(2,4-di-tert-butylphenyl) phosphite.
  509. Nước ép hỗn hợp chưa lên men từ táo và thì là dùng cho trẻ em từ 4 tháng tuổi, đóng gói 500ml/lọ.
  510. Nước ép hỗn hợp chưa lên men từ táo, lê, nho… dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, đóng gói 500ml/lọ.
  511. Chế phẩm hóa chất có thành phần gồm poly(caprolactone); polyiminoethylene; axit béo hữu cơ… trong dung môi hydrocacbon, dạng lỏng, hàm lượng dung môi hữu cơ <50%. Dùng trong quá trình sản xuất sơn tấm lợp, giúp tăng khả năng tập trung hòa quyện của các nguyên liệu để tạo thành một hỗn hợp đồng nhất.
  512. Triisopropanolamine, dạng lỏng.
  513. Thiết bị phun dung dịch làm sạch kim phun của xe máy không hoạt động bằng điện. Có cấu tạo gồm: khí áp kế, van bi, ống dẫn khí, núm điều chỉnh, móc treo… Tên thương mại: FIC Tool Kit.
  514. Chế phẩm chứa hoạt chất diệt khuẩn (khử trùng) từ dẫn xuất của glutaraldehyde, chất hoạt động bề mặt nonionic (dung dịch 0,5% trong nước làm giảm sức căng bề mặt xuống dưới 45mN/m) và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói can 5 lít (theo khai báo Hải quan), thường được sử dụng làm dung dịch khử khuẩn dụng cụ y tế.
  515. Chế phẩm có chứa hoạt chất didecyl dimethylammonium chloride, chất hoạt động bề mặt cationic (dung dịch 0,5% trong nước làm giảm sức căng bề mặt xuống dưới 45mN/m) và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói can 5 lít (theo khai báo Hải quan), thường được dùng làm sạch, diệt khuẩn, khử trùng tường, sàn nhà và dụng cụ y tế.
  516. Chế phẩm có chứa hoạt chất didecyl dimethylammonium chloride, chất hoạt động bề mặt cationic (dung dịch 0,5% trong nước làm giảm sức căng bề mặt xuống dưới 45mN/m) và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói 750ml (theo khai báo Hải quan), thường được dùng làm sạch, diệt khuẩn, khử trùng tường, sàn nhà và dụng cụ y tế.
  517. Chể phẩm có chứa hoạt chất diệt khuẩn (khử trùng) đi từ dẫn xuất của dimethylammonium chloride, chất hoạt động bề mặt cationic (dung dịch 0,5% trong nước làm giảm sức căng bề mặt xuống dưới 45mN/m) và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói can 5 lít (theo khai báo Hải quan), thường được dùng làm dung dịch khử trùng trong y tế.
  518. Chế phẩm có chứa hoạt chất diệt khuẩn (khử trùng) đi từ formaldehyde, chất hoạt động bề mặt cationic (dung dịch 0,5% trong nước làm giảm sức căng bề mặt xuống dưới 45mN/m) và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói 5 lít (theo khai báo Hải quan), thường được dùng làm dung dịch khử trùng trong y tế.
  519. Chế phẩm chứa hoạt chất sát khuẩn (khử trùng) từ dẫn xuất của guanidine, chất hoạt động bề mặt cationic (dung dịch 0,5% trong nước làm giảm sức căng bề mặt xuống dưới 45mN/m) và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói 750ml (theo khai báo Hải quan), thường được dùng để làm sạch, sát khuẩn, khử trùng trong y tế.
  520. Mẫu yêu cầu phân tích là xi măng chịu lửa (nhiệt độ chịu được > 1500°C).
  521. Xi măng chịu lửa (độ chịu lửa 1500°C).
  522. Chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại có chứa axít citric, axít lactic, sulfat, dạng lỏng.
  523. Chế phẩm hóa học có chứa nitrat, photphat, sulfat, canxi và phụ gia trong môi trường axít, dạng lỏng.
  524. Chế phẩm hóa học có chứa Ammonium tetraperoxovanadate, Ammonium vanadium oxide, Ammonium vanadium oxide,… dạng bột.
  525. Chế phẩm hóa học có chứa nitrat, photphat, sulfat, canxi và phụ gia trong môi trường axít, dạng lỏng.
  526. Chế phẩm hóa học chứa natri hypophosphit và phụ gia trong môi trường nước.
  527. Chế phẩm hóa chất chứa muối crom, zirconi, kali, florua, sunphat và phụ gia dùng trong công nghiệp mạ.
  528. Chế phẩm hóa học chứa niken sulphat trong môi trường axit.
  529. Chế phẩm hóa học chứa muối phosphat trong môi trường axit.
  530. Chế phẩm hóa học chứa polyamit, natri hydroxit và phụ gia, dùng làm bóng trong công nghiệp mạ.
  531. Hợp kim Fero silic phosphorus, dạng cục.
  532. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là tetranatri Pyrophosphate và phụ gia, dạng bột.
  533. Chế phẩm hóa học chứa muối mangan và phụ gia.
  534. Dây điện được làm bằng hợp kim đồng – niken (hàm lượng Cu ≈ 57,23%, Ni ≈ 39,7%, Mn ≈ 1,42%,… tính theo trọng lượng), đường kính 0,6mm, đã được phủ lớp cách điện là Shepherd Brown

    12.

  535. Ống huỳnh quang compact đã hút chân không, tráng lớp phát sáng, lắp cực ca tốt nóng, xoắn dây kết nối với ống đèn. Các ống được gắn kết với nhau bằng phương pháp gắn keo gia nhiệt. Dùng để sản xuất đèn huỳnh quang compact.
  536. Sắt xốp dạng cục, hàm lượng Fe trên 90% tính theo trọng lượng, được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt, thường dùng làm nguyên liệu đầu vào của quá trình luyện thép.
  537. Hỗn hợp các chất vô cơ có thành phần chính là BaSO4, SnS và phụ gia, dạng bột.
  538. Sơn hai thành phần đi từ polyeste và chất đóng rắn poly(hexametylen diisocyanat) phân tán trong môi trường không chứa nước.
  539. Chế phẩm chứa Curcumin, Polysorbat 80, dạng lỏng, đóng gói dạng viên nang, dùng trong chế biến thực phẩm.
  540. Mận đã tách hạt, sấy khô, tẩm đường.
  541. Vật liệu dùng trong đánh bóng kim loại, đã được kết khối, có thành phần chính là nhựa polyeste, canxi cacbonat, conrundum nâu (theo cam kết của doanh nghiệp) và phụ gia, dạng hình nón (kích thước 30x30mm).
  542. Thép không gỉ (hàm lượng C ≈ 0,43%; Cr ≈ 13,74% tính theo trọng lượng), dạng thanh, mặt cắt ngang hình tròn, phủ sơn.
  543. Copolyme (propylen – etylen) (hàm lượng propylen 94.5%, etylene 5.5% theo khối lượng), dạng nguyên sinh, dạng hạt (hàm lượng propylen và etylen theo tài liệu kỹ thuật doanh nghiệp cung cấp).
  544. Màng tự dính, kích thước 38×24 mm (dài x rộng), gồm 3 lớp dán với nhau: lớp tự dính trong suốt làm từ polyeste – kích thước 38×21 mm (dài x rộng); 02 dải tự dính màu bạc làm từ polyeste được tráng phủ kim loại – kích thước mỗi dải 38×4 mm (dài x rộng), cách nhau 5 mm; lớp không tự dính màu trắng làm từ xenlulo – kích thước 38×24 mm (dài x rộng), lớp này bóc bỏ khi sử dụng.
  545. Dibutyl orthophthalat.
  546. Ống bằng gang đúc, không có đầu nối, đường kính ngoài Ø10,25mm, chiều dài 31,2mm, đường kính lỗ Ø4mm.
  547. Khăn lau từ vải không dệt đi từ xơ ngắn polypropylen, màu trắng, chưa tráng phủ hay thấm tẩm, dạng cuộn khổ 30cm được gấp 1/2 chiều dọc, được tạo các chấm tròn bằng ép nóng trên toàn bộ mẫu, đã tạo các đường bấm ngang gần đứt theo từng đoạn cách đều nhau 32cm, định lượng 37,6g/m2. Sản phẩm có thể dùng được ngay sau khi xé đứt theo đường bấm ngang đã định sẵn.
  548. Dạng bột chứa lượng lớn các khoáng clanhke xi măng poóc lăng, có khả năng đóng rắn như xi măng theo TCVN 5438:2004.
  549. Lưới xếp nhiều tầng được may nối ráp từ 28 dải lưới kiểu dệt thoi khổ rộng 70mm bằng polyeste, bề mặt có lớp tráng phủ đi từ propylen, được may viền nẹp ở biên, dùng để chắn sáng.
  550. Vải dệt thoi, thành phần: 47,4% xơ staple polyeste và 52,6% xơ staple visco, đã nhuộm màu xanh, không tráng phủ bề mặt, trọng lượng 122g/m2, dạng cuộn khổ 1,49m.
  551. Bê tông không chịu lửa, dạng bột lẫn các hạt (Chưa trộn nước, chưa đóng rắn).
  552. Xi măng chịu nước.
  553. Giấy đi từ bột giấy hóa học đã tẩy trang, hàm lượng bột giấy cơ học và hóa cơ dưới 10% theo khối lượng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa nhuộm, chưa in hay trang trí, định lượng 72g/m2, hàm lượng tro 5%, độ trắng ISO lớn hơn 60%, dạng tờ, kích thước 210x297mm (theo khai báo mục đích sử dụng dùng để in, đóng gói 250 tờ/ram).
  554. Lưu huỳnh, dạng hạt không đều.
  555. Bộ chỉnh lưu, có các thông số kỹ thuật chính: điện áp đầu vào 185-275 VAC/185-275 VDC, điện áp đầu ra 53,5 VDC, công suất 2000W, thường dùng cho trung tâm dữ liệu, viễn thông.
  556. Chế phẩm cầm màu (fixing agent) dùng trong ngành dệt nhuộm. Thành phần gồm Poly dimethyl diallyl ammonium chloride, chất hoạt động bề mặt cation/non-ionic… hòa tan trong môi trường nước.
  557. Cốc dầu mỏ chưa nung.
  558. Dầu hạt cải có hàm lượng axit eruxic thấp, trị số axit ≈ 2,9 mg KOH/g chất béo, dạng lỏng, đóng gói 1 lít/chai, chưa bị biến đổi về mặt hóa học.
  559. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp của hợp chất carbamat, mecaptan và benzoic, dạng lỏng.
  560. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là tricresyl photphat và phụ gia, dạng lỏng.
  561. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là natri isoamyl xanthat và phụ gia, dạng hạt.
  562. Hỗn hợp các axit hữu cơ có chứa axit lactic, axit succinic,… trong môi trường nước.
  563. Hỗn hợp các axit hữu cơ, thành phần chính gồm axit citric, axit maleic… trong môi trường nước, hàm lượng rắn ≈ 29 % (theo Bảng công dụng hóa chất do công ty cung cấp thì mặt hàng dùng để nhuộm sợi).
  564. Phế thải từ quá trình tái chế nhôm, dạng cục, thành phần chủ yếu là nhôm.
  565. 1,2 octanediol.
  566. Chế phẩm hóa học có thành phần gồm copolyme acrylic-styren và polyphosphat đã clo hóa, phân tán trong hỗn hợp dung môi hữu cơ.
  567. Chế phẩm hóa chất chứa các thành phần cơ bản là etylen-vinyl axetat copolyme, kẽm acrylate… Dùng làm phụ gia đóng rắn trong sản xuất polyme.
  568. Phế thải từ quá trình tái chế nhôm, dạng bột, thành phần chủ yếu là nhôm ôxit.
  569. Chế phẩm phá bọt có thành phần chính là dung môi hydrocacbon, 2-methoxy-1-methylethyl acetate và este của axit béo.
  570. Copolyme styrene-acrylic hòa tan trong dung môi hữu cơ (hàm lượng rắn > 50%), trong đó hàm lượng monome styren trội hơn, dạng lỏng.
  571. Thép không hợp kim (hàm lượng C>0,6% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn, đã tạo rãnh trong quá trình cán.
  572. Thép không hợp kim (hàm lượng C>0,6% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn, bề mặt được tạo rãnh trong quá trình cán.
  573. Dodecan (Hydrocarbon no, mạch hở).
  574. Bộ phận để sản xuất đèn huỳnh quang compact bao gồm ống đèn bằng thủy tinh đã hút chân không, có lớp phát quang, đã lắp cực ca tốt nóng và nạp khí.
  575. Thành phần chính đáp ứng tiêu chuẩn xi măng alumin (xi măng nhôm), độ chịu lửa dưới 1500°C.
  576. Cồn ê-ti-lích đã biến tính có thành phần chính gồm cồn Ê-ti-lích (nồng độ >99% theo thể tích) và denatonium benzoat.
  577. Thép không gỉ cán phẳng, dạng tấm, chiều dày 38mm, chiều rộng nhỏ hơn 400mm, phủ sơn.
  578. Thép không hợp kim (hàm lượng C > 0,6% tính theo trọng lượng), dạng thanh, mặt cắt ngang hình chữ nhật, gia công kết thúc nguội.
  579. Mẫu là axit isophthalic, dạng bột.
  580. Mẫu phân tích có chứa thành phần chính là muối Palađi sulphat trong môi trường axit sulphuric, dạng lỏng (Theo tài liệu kỹ thuật, sản phẩm có tác dụng tạo lớp paladin để xúc tác, hoạt hóa cho quá trình mạ tiếp theo).
  581. Axit perchloric 70.15% trong nước.
  582. Vật liệu lát chịu hóa chất, bằng gốm không tráng men, dạng tấm, kích thước 195 x 95 x 15mm và kích thước 198 x 110 x 10mm.
  583. Than đá, có hàm lượng chất bốc thấp, tính kết cốc trung bình, giá trị nhiệt lượng 5670 kcal/kg, hàm lượng chất bốc 17,19%.
  584. Vòng đeo tay bằng hợp kim sắt chưa được mạ kim loại quý, màu xám, được tạo thành từ nhiều mắt xích gắn với nhau, kích thước 200mm x 8mm.
  585. Vòng đeo tay bằng hợp kim sắt chưa được mạ kim loại quý, màu vàng, được tạo thành từ nhiều mắt xích gắn với nhau, kích thước 210mm x 12mm.
  586. Vòng đeo tay được dát phủ bằng hợp kim vàng, màu vàng, được tạo thành từ nhiều mắt xích gắn với nhau, kích thước 260mm x 10mm.
  587. Sản phẩm làm chủ yếu bằng các miếng plastic, có hình dạng không đều và kích thước khác nhau, thường dùng trong công nghiệp điện tử.
  588. Vòng đeo tay bằng hợp kim sắt chưa được mạ kim loại quý, được tạo thành từ nhiều mắt xích gắn với nhau tuần hoàn, gồm mắt xích có chiều dài 12mm, được gắn hạt đá bán quý (quartz), gắn với mắt xích hình chữ thập được gắn hạt đá bán quý (zircon), kích thước 205mm x 7mm.
  589. Vòng đeo tay bằng hợp kim sắt chưa được mạ kim loại quý, được tạo thành từ nhiều mắt xích gắn với nhau tuần hoàn, gồm mắt xích có chiều dài 12mm, được gắn hạt đá bán quý (tremolite), gắn với mắt xích hình tròn được gắn hạt đá bán quý (zircon), kích thước 210mm x 7mm.
  590. Hỗn hợp các axit carboxylic không no trong dung môi hữu cơ.
  591. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là acidipic polyeste polyamid, Polyphotpho, axit Photpho trong dung môi hữu cơ, dạng lỏng.
  592. Lưu huỳnh, dạng hạt.
  593. Hợp kim Fero – mangan – nhôm, dạng cục.
  594. Chế phẩm hóa học dùng trong công nghiệp mạ có thành phần chính là dẫn xuất của axit cacboxylic, amin và phụ gia, dạng lỏng.
  595. Chế phẩm hóa học dùng trong công nghiệp mạ có thành phần chính là dẫn xuất của benzaldehyde và phụ gia, dạng lỏng.
  596. Chân tiếp xúc (dùng để lắp vào máy kiểm tra tính năng của điện thoại), được làm bằng kim loại, thường được sử dụng để đấu nối điện giữa hai tiếp điểm.
  597. Ống mềm đi từ polyetylen xốp, có độ bục tối thiểu nhỏ hơn 27,6MPa. Được cấu tạo từ nhiều lớp polyetylen xốp dán chồng lên nhau, bên ngoài được gia cố bằng một lớp vải dệt thoi đi từ sợi thủy tinh và lớp ngoài cùng được bọc một lớp nhôm mỏng (dày~10µm) đường kính ngoài 45mm, đường kính trong 10mm, chiều dài ống (theo khai báo hải quan) 2m. Sản phẩm thường được dùng làm vật liệu bảo ôn (cách nhiệt) cho các đường ống điều hòa.
  598. Copolyme vinyl clorua – vinyl axetat nguyên sinh, dạng hạt, trong đó hàm lượng comonome vinyl clorua chiếm tỷ trọng cao hơn comonome vinyl axetat.
  599. Chế phẩm thực phẩm có thành phần chính là siro glucose, đường, nước, hương caramen và phụ gia, dạng nhão (paste).
  600. Chế phẩm thực phẩm có thành phần chính là siro glucose, đường, nước, hương dâu tây và phụ gia, dạng nhão (paste).
  601. Thép không hợp kim (hàm lượng C<0,6% tính theo trọng lượng), dạng thanh, mặt cắt ngang hình tròn, chưa gia công quá mức rèn.
  602. Ống mềm từ poly(ethylene:vinyl acetate), chưa gia cố, không kèm các phụ kiện, đường kính ngoài ~80mm, độ dày thành ống 1mm, màu đỏ, trên mặt ngoài thành ống có hàng chữ “GALA BUSTUBE GMB 75/28”, ống ở dạng ép dẹt khi tiếp nhận phân tích, có khả năng co ngót khi gia nhiệt, thường dùng làm vật liệu cách điện, áp suất bục tối thiểu nhỏ hơn 27,6 MPa.
  603. Vữa không chịu lửa chứa canxi aluminat, canxi aluminosilicat và phụ gia, dạng bột.
  604. Stearin cọ có chỉ số Iốt không quá 48, đã được hydro hóa, đã tinh chế, tẩy và khử mùi.
  605. Đồng tinh luyện, dạng lá mỏng đã được phủ lớp kết dính, chiều dày không quá 0,15mm.
  606. Lưu huỳnh, dạng bột.
  607. Lưu huỳnh, dạng hạt.
  608. Lưu huỳnh, dạng vảy.
  609. Sulfolane (hay Tetrahydrothiophene 1,1-dioxide).
  610. Nước nho ép có chỉ số brix nhỏ hơn 30, đóng gói 1 lít/hộp.
  611. Nước cà chua ép, đóng gói 1 lít/ hộp.
  612. Nước dứa ép có chỉ số brix nhỏ hơn 20, đóng gói 1 lít/hộp.
  613. Nước ép cam có chỉ số brix nhỏ hơn 20, không đông lạnh, đóng gói 1 lít/hộp.
  614. Nước chanh leo ép, đóng gói 1 lít/hộp.
  615. Nước đào ép, đóng gói 1 lít/hộp.
  616. Nước cam ép có chỉ số brix nhỏ hơn 20, không đông lạnh, đóng gói 0.2 lít/hộp.
  617. Hỗn hợp các loại dầu thực vật không ăn được dùng trong sản xuất mỹ phẩm.
  618. Dưa chuột nguyên quả được bảo quản trong dung dịch đường saccarose (hàm lượng 38,14%), muối ăn và axit axetic đóng trong thùng phi.
  619. Sản phẩm nhựa mềm, gồm một lớp mền xơ từ xơ polyethylen staple được phủ kín 2 mặt bằng màng polyethylen mỏng, các lớp được liên kết điểm bằng nhiệt, một mặt được in trang trí nhiều màu, chiều dày 2 mm, dạng cuộn khổ lơn hơn 49 cm.
  620. Hỗn hợp dung môi hữu cơ có thành phần gồm các hydrocacbon thuộc phân đoạn dầu nhẹ (~58%), limonene (~35%) và 2-decenol-1-ol (~7%).
  621. Nguyên liệu sợi thuốc lá dùng trong sản xuất thuốc lá điếu.
  622. N – Acetyl – Glucosamine, dạng bột.
  623. Lưu huỳnh (hàm lượng lưu huỳnh trên 99% theo khối lượng), dạng hạt không đều. Theo khai báo mặt hàng là lưu huỳnh không thăng hoa, kết tủa, đặc keo.
  624. Hỗn hợp sáp parafin và sáp polyethylene, hình trụ tròn, một đầu được bo nhẵn, màu trắng sữa, dày 2cm, đường kính 3.5cm, ở giữa có lỗ rỗng đường kính 1cm, dùng để bôi trơn sợi (cho sợi trực tiếp chạy qua sáp).
  625. Vải dệt thoi, thành phần 49% xơ bông, 18,3% filament polyester, 17,4% xơ staple polyester, 14,1% xơ staple visco và 1,2% sợi đàn hồi polyurethane, dệt từ sợi có màu khác nhau, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 222 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,4m.
  626. Vải dệt thoi, thành phần 86% xơ staple visco, 14% sợi monofilament Nylon, đã nhuộm, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 128 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1,0m.
  627. Hợp chất dị vòng chỉ chứa dị tố oxy Antiozonant 70-TBPA (C19H28O4).
  628. Chế phẩm gel bôi trơn sử dụng trong thú y, đóng gói chai 1000ml/chai (Theo khai báo dùng trong gieo tinh nhân tạo heo).
  629. Chế phẩm trung gian để sản xuất thuốc trừ côn trùng chứa thành phần hoạt tính fenvalerate.
  630. Bộ điều khiển gồm 01 nút bấm, 01 bảng mạch điện tử đã lắp ráp các linh kiện điện, điện tử, 01 giắc cắm tai nghe, 01 giá đỡ giữ điện thoại gắn trên 01 gậy có thể rút ra, thu gọn, chiều dài tối đa 75cm, dùng để điều khiển tự chụp ảnh từ xa thông qua tính năng chụp ảnh bằng nút tăng âm lượng của điện thoại di dộng, điện áp sử dụng không quá 1000V.
  631. Chế phẩm hỗn hợp dùng trong sản xuất mặt nạ chăm sóc da, thành phần chính gồm Glycerin, Butylene glycol, Hyaluronate, hỗn hợp các chất chiết thực vật và nước, hương liệu (theo tài liệu kèm hồ sơ mặt hàng được đóng 1000kg/thùng).
  632. Chế phẩm hỗn hợp dùng trong sản xuất mặt nạ chăm sóc da, thành phần chính gồm Glycerin, Butylene glycol, Hyaluronate, hỗn hợp các chất chiết thực vật và nước, hương liệu, (theo tài liệu kèm hồ sơ mặt hàng được đóng 500kg/thùng).
  633. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành đúc có thành phần chính là hỗn hợp muối vô cơ sulphat, cacbonat, clorua của kali và phụ gia, dạng hạt.
  634. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành đúc có thành phần chính là hỗn hợp muối nitrat, fluoroalluminat của natri và phụ gia, dạng bột.
  635. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành đúc có thành phần chính là hỗn hợp muối vô cơ của natri, kali và phụ gia, dạng hạt.
  636. Đất chịu lửa (chamotte), dạng bột.
  637. Ống đóng/mở dòng thép lỏng, hình trụ tròn, dài 94cm, một đầu to (đường kính 13 cm) có lỗ ở giữa, một đầu nhỏ (đường kính 11cm) được bít kín bằng đầu chóp nón, chứa trên 50% trọng lượng là nhôm ôxit và silic điôxit.
  638. Ống dẫn thép lỏng, hình nón cụt, dài 72cm, một đầu to (đường kính 14,5cm), một đầu nhỏ (đường kính 7cm), lỗ ở giữa đường kính 3cm, có thành phần chính là ZrO2.
  639. Chế phẩm hóa học chứa axit propionic, axit benzoic, muối amoni và phụ gia, thường được dùng làm chất chống mốc.
  640. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là axit propionic, axit benzoic, muối amoni và phụ gia (theo tên thương mại thì hàng hóa là chất chống mốc).
  641. Chế phẩm diệt nấm mốc có chứa hỗn hợp dẫn xuất của isothiazolin, dạng lỏng, dùng trong sản xuất sơn.
  642. Dioctyltin bis(2-ethylhexyl thioglycolate).
  643. Hỗn hợp đồng phân lập thể của diphenyl methyl pentene.
  644. Thuốc trừ côn trùng, thành phần hoạt tính chính là spirotetramat hàm lượng 153g/l, dạng lỏng.
  645. Cholesterol, dạng bột.
  646. Magie pidolat, dạng bột.
  647. Tert-Dodecyl mercaptan.
  648. Bột oxit silic mịn có kích thước hạt từ 96 µm (micrô mét) trở xuống, được nghiền từ cát tự nhiên.
  649. Sản phần làm từ vật liệu chịu lửa, có thành phần chính là Magiê oxit (MgO) và Đioxit Silic (SiO2).
  650. Thiết bị gắn trên thân xe ô tô có chức năng nhận tín hiệu từ ăng ten rồi khuếch đại tín hiệu đó truyền về đầu audio của xe để xử lý phát âm thanh nghe đài.
  651. Đầu cảm biến xung động được gắn phía trước trên thanh đà dọc của xe ô tô. Khi xe có va chạm với chướng ngại vật, thiết bị sẽ nhận xung động và đưa ra tín hiệu điện tương ứng với mức độ nặng nhẹ của xung động chuyển đến bộ xử lý trung tâm.
  652. Phân bón lá Vườn sinh thái chứa 4,36% nitơ, 0,30% K2O (hữu hiệu) và phụ gia khác, dạng lỏng, đóng gói với trọng lượng nhỏ hơn 10 kg (đóng chai 100 ml).
  653. Pha trộn các mặt hàng thuộc mục 1, mục 2, mục 3 nêu trên theo tỷ lệ để tạo thành chế phẩm phủ bề mặt kim loại chống ăn mòn ba thành phần, có chứa hợp chất kẽm, nhôm và phụ gia.
  654. Vinyl clorua (cloroetylen).
  655. 4-(4-hydroxy phenyl)-2 butanone.
  656. Mẫu là axit béo 2-Acetyl heptanoic axit, dạng lỏng.
  657. Ofloxacin, dạng bột.
  658. Vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt thép, có màu xám nâu, nâu đen, không có từ tính.
  659. Chế phẩm diệt nấm có chứa allyl isothiocyanat, dầu béo, dạng bình xịt.
  660. Thuốc diệt nấm, dạng rắn, thành phần hoạt chất là Propineb và trifloxystrobin.
  661. Dung dịch chất chiết từ chanh, dạng cồn thuốc Tinture. Nguyên liệu dùng sản xuất thuốc.
  662. Gỗ dán dạng tấm, cấu tạo gồm 4 lớp gỗ được dán ghép với nhau, mỗi lớp gỗ có chiều dày không quá 6mm và có lớp mặt ngoài bằng gỗ Poplar (kích thước theo khai báo 1220mm x 2440mm x 3mm).
  663. Mẫu có tên thương mại là Anhydrous milkfat hàm lượng chất béo ≈ 99,85%, hàm lượng ẩm ≈ 0,05%, chỉ số peroxit (theo tài liệu kỹ thuật) 0,01 meq.O2/kg.
  664. Nhựa thông có chứa dầu thông (turpentine).
  665. Chế phẩm diệt nấm thành phần gồm kẽm Pyrithion, chất hữu cơ hoạt động bề mặt, dạng lỏng, hàm lượng rắn ≈ 15%.
  666. Chế phẩm hóa học chứa hợp chất của silic, CaF2 và phụ gia.
  667. Chế phẩm hóa học chứa CaSiO3, CaF2 và phụ gia.
  668. Thép tấm hợp kim đã qua nguyên công cán, chiều rộng lớn hơn 600mm, đã được cán nóng, chưa được mạ hoặc tráng.
  669. Mẫu gồm 04 chi tiết bằng plastic, lắp ghép với nhau bằng 02 đinh vít tạo thành hộp được gắn vào vị trí cố định để đỡ van một chiều cung cấp khí.
  670. Van một chiều bằng đồng, có đường kính trong từ 2,5cm trở xuống.
  671. Thiết bị sử dụng động cơ điện xoay chiều để nâng hạ giá treo, dùng để phơi quần áo, giá treo làm bằng hợp kim nhôm, kích thước dài 2,2m, rộng 1,2m; là thiết bị cơ điện dùng trong gia đình.
  672. Hợp kim canxi nhôm ở dạng vảy (hàm lượng các nguyên tố Ca ≈ 79,31%; Al ≈ 19,81%; Mg ≈ 0,88%).
  673. Thuốc diệt cỏ, thành phần gồm glufosinate ammonium, alkylethersulfate sodium salt, 1-methoxy-2-propanol, dạng lỏng.
  674. Mẫu là thực phẩm bổ sung có chứa creatine monohydrate, chất làm ngọt nhân tạo sucralose, hương liệu,… dạng bột, đã đóng gói bán lẻ 500g/túi.
  675. Monobutyltin trichloride.
  676. Thực phẩm bổ sung có chứa creatine monohydrate, chất làm ngọt nhân tạo sucralose, hương liệu,… dạng bột, đã đóng gói bán lẻ 500g/túi.
  677. Thực phẩm bổ sung thành phần có chứa 100% creatine monohydrate, dạng bột, đã đóng gỏi bán lẻ trọng lượng 500g.
  678. Thực phẩm bổ sung dạng lỏng, đã đóng gói bán lẻ dạng viên nang mềm, 180 viên/hộp. Thành phần có chứa: Ethyl Palmitate; Ethyl octadecadienoate; Ethyl 9-Octadecenoate.
  679. Thực phẩm bổ sung dạng bột, đã đóng gói bán lẻ 500g/túi, thành phần gồm: leucine, isoleucine và valine.
  680. Matit dùng để gắn, bịt kín đi từ acrylic, đóng gói 960g.
  681. Matit dùng để gắn, bịt kín đi từ styrene butadiene copolymer, đóng gói 300ml/tuýp.
  682. Matit dùng để gắn, bịt kín đi từ polyester, đóng gói 600ml.
  683. n-octane.
  684. Dây thép không hợp kim (hàm lượng C > 0,25% tính theo trọng lượng), mạ kẽm, lớp ngoài cùng phủ plastic.
  685. Giấy đã đuợc phủ lớp keo tự dính, ở dạng tờ hình chữ nhật, kích thuớc 22,7 cm x 33,5 cm.
  686. Dây hàn bằng thép không hợp kim, có lõi là chất trợ dung chứa hàm lượng Cr < 20% tính theo trọng lượng, dùng để hàn hồ quang điện.
  687. Hỗn hợp khoáng tự nhiên có thành phần chính là quartz và kaolinite, dạng bột.
  688. Muối Natri của polymer carboxylic acid, dạng hòa tan trong môi trường nước.
  689. Kẹo cứng dạng viên, có thành phần gồm đường, dịch chiết nhân sâm, hương liệu, màu… đóng gói 500gram/túi.
  690. Vòng đệm làm từ graphit và antimon, trong đó hàm lượng graphit trội hơn, không phải là sản phẩm điện. Kích thước 132x95x20mm.
  691. Sản phẩm từ đá hoa trắng, có thành phần chính là canxit, hình khối trụ rỗng, kín đáy, đã được mài nhẵn và đánh bóng, có đường kính ngoài 14cm, đường kính trong 12cm, chiều cao 16cm, chiều dày của đáy 3cm.
  692. Sản phẩm từ đá hoa trắng, có thành phần chính là canxit, hình khối trụ đặc, đã được mài nhẵn, làm bóng có đường kính 3 cm, chiều cao 13cm.
  693. Di-(2-propylheptyl)phthalate, dạng lỏng.
  694. Chế phẩm chống oxi hóa cho plastic thành phần chính là styrenated phenol, dạng lỏng.
  695. 2,3-Epoxypropyl neodecanoate.
  696. Chế phẩm thực phẩm chứa Vitamin E, Vitamin D3, Vitamin B6, Selen, Lecithin, Octadecadienoic acid, Hexadecanoic acid, chiết xuất từ thực vật,… dạng viên nang, đóng gói 15 viên/vỉ, 4 vỉ/hộp.
  697. Băng keo hai mặt (Keo dán dạng băng) từ polyacrylat trên nền giấy tráng phủ hai mặt silicon, dạng cuộn, khổ 126cm, không thuộc dạng đóng gói để bán lẻ. Lớp giấy tráng phủ hai mặt bằng silicon chỉ nhằm mục đích bảo vệ cho lớp keo dán, khi sử dụng sẽ loại bỏ lớp giấy này và dùng lớp keo.
  698. Đồ uống không có ga, dùng ngay không cần pha loãng có thành phần gồm vitamin C, các vitamin B, chất chiết thực vật, syro đường, hương liệu và phụ gia. Đóng gói bán lẻ 240ml/lon.
  699. Đồ uống có ga, dùng ngay không cần pha loãng có thành phần gồm vitamin C, các vitamin B, chất chiết thực vật, syro đường, hương liệu và phụ gia. Đóng gói bán lẻ 250ml/lon.
  700. Antimony glycolate.
  701. D-glucosamine sulfate 2NaCl.
  702. D-glucosamine sulfate 2KCl.
  703. Sodium chondroitin sulfate.
  704. Chế phẩm hóa học dùng trong công nghiệp giấy có chứa Anthraquinone và phụ gia, dạng lỏng.
  705. Chế phẩm chống gỉ cho khuôn không chứa dầu khoáng, không chứa dầu silicon, dạng bình xịt bằng thép, dung tích 420ml.
  706. Dung dịch tẩy trang và dưỡng da, dạng lỏng, đã đóng gói bán lẻ. Thành phần có chứa: glycerin; Poloxamer 184; 1,2-hexane-diol, chiết xuất thực vật, hương liệu và phụ gia.
  707. Dung dịch nước hoa hồng, dùng để dưỡng da, dạng lỏng, đã đóng gói bán lẻ. Thành phần có chứa 1,2-Hexanediol; Benzeneethanol; chiết xuất hoa hồng như Citronellol; Geraniol; Linalool,…
  708. Chế phẩm hóa học có thành phần chính gồm Tripropyleneglycoldiamine, glycerine propoxylated aminated và Diethyltoluenediamine, dạng lỏng.
  709. Chế phẩm hóa học có thành phần chính gồm Diphenylmethane diisocyanate và Propylene carbonate, dạng lỏng.
  710. Xylene diisocyanate.
  711. Oxadiazon, độ tinh khiết > 94%.
  712. Sáp nhân tạo từ polyoxyetylen stearyl ete và polyoxyetylen octadecyl ete photphat.
  713. Vải dệt thoi có tỷ trọng sợi filament polyeste dún từ 85% trở lên, từ các sợi có màu khác nhau, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 365 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1m.
  714. Vải dệt thoi có tỷ trọng sợi filament polyeste dún từ 85% trở lên, từ các sợi có màu khác nhau, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 250 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1m.
  715. Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần 100% filament polypropylen, đã nhuộm, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 200 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1m.
  716. Chế phẩm diệt nấm có chứa thành phần chính là chất hoạt tính Propineb, dạng bột.
  717. Chế phẩm dùng trong chăn nuôi thành phần có chứa axit butyric, glycerin, dạng lỏng, đóng gói 500ml/chai, thường dùng pha đường uống.
  718. Chế phẩm bổ sung dùng trong thức ăn chăn nuôi thành phần có chứa este của butyric, khoáng vô cơ (hàm lượng vô cơ ≈ 52% khối lượng), dạng bột, thường dùng trộn vào thức ăn.
  719. Chế phẩm bổ sung dùng trong thức ăn chăn nuôi thành phần có chứa beta glucan, khoáng vô cơ (hàm lượng vô cơ ≈ 50% khối lượng), dạng bột, thường dùng trộn vào thức ăn.
  720. Chế phẩm dùng trong chăn nuôi thành phần có chứa axit citric, axit lactic,… dạng lỏng, đóng gói 1 lít/chai, thường dùng pha đường uống.
  721. Đá muối (Halit) dạng hạt, kích thước 7-10mm.
  722. Chế phẩm chống nấm mốc có thành phần chính là bột thảo dược, hợp chất của đồng và phụ gia, thường được sử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi.
  723. Chế phẩm diệt nấm thành phần gồm hợp chất Brom hữu cơ, diethylene glycol,… dạng lỏng.
  724. Muối canxi 2 – hydroxy (4-methylthio) butanoate.
  725. Mẫu là chế phẩm hóa học dùng trong ngành dệt có thành phần chính là polysiloxane, polyetylene glycol và chất hoạt động bề mặt nonion, dạng lỏng.
  726. Tris-(2-Hydroxyethyl) Isocyanurate.
  727. Chế phẩm có chứa propylene glycol, pectin,… dạng bột, đóng gói 29g/lọ, sử dụng cho bệnh nhân sau phẫu thuật hậu môn nhân tạo, dùng trong các trường hợp (hoặc dùng để phòng ngừa) viêm da, kích ứng da có tác dụng hỗ trợ, bảo vệ vùng da tổn thương.
  728. Chế phẩm có thành phần chính là bột talc phân tán trong nhựa, dạng hạt, hàm lượng bột talc > 50% khối lượng.
  729. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là Si (~70,47%), Fe (~1,67%), Ca (~19,47%), Al (~7,82%),… dạng cục.
  730. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp axit oxalic và kali oxalic, dạng bột, được sử dụng “Chất đánh bóng sàn, sử dụng để phủ bóng sàn đá Marble”.
  731. Thiết bị phát tín hiệu âm thanh (Buzzer) hoạt động bằng điện.
  732. Rơ le bảo vệ chạm đất, điện áp sử dụng trên 60V.
  733. Công tắc xoay 2 bước, 2 tiếp điểm, thường được lắp trên các tủ điều khiển, bàn điều khiển, dùng cho điện áp dưới 1000V.
  734. Amoni bromua, dạng dung dịch trong nước.
  735. Dung dịch keo silica.
  736. Chế phẩm thực phẩm đồng nhất dạng đồ uống không có ga, dùng ngay không cần pha loãng, có thành phần chính là sữa ngô, đường khử, chất béo, vitamin A, E, đóng gói 330 ml/hộp.
  737. Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại có chứa hợp chất photphat và phụ gia, dạng bột.
  738. Natri bromua, dạng bột.
  739. Natri molipdat, dạng tinh thể.
  740. Chế phẩm bôi trơn có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ (hàm lượng 46,8%), dung môi naphtha, đựng trong bình xịt có chứa khí hóa lỏng, dung tích 340ml/chai, thành phần mang lại công dụng chính của sản phẩm là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu nặng.
  741. Chế phẩm bôi trơn, chống gỉ có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ (hàm lượng 62,3%), dung môi naphtha, đựng trong bình xịt có chứa khí hóa lỏng, dung tích 340ml/chai, thành phần mang lại công dụng chính của sản phẩm là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu nặng.
  742. Chế phẩm bôi trơn có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ (hàm lượng 64,9%), dung môi naphtha, trong bình xịt có chứa khí hóa lỏng, dung tích 450ml/chai, thành phần mang lại công dụng chính của sản phẩm là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu nặng.
  743. Chế phẩm bôi trơn, chống gỉ có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ (hàm lượng 6,6%), dung môi hydrocarbon nhẹ, đựng trong bình xịt có chứa khí hóa lỏng, dung tích 450ml/chai, thành phần mang lại công dụng chính của sản phẩm là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu nặng.
  744. Chế phẩm bôi trơn có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ (hàm lượng 57,3%), dung môi hydrocarbon nhẹ, đựng trong bình xịt có chứa khí hóa lỏng, dung tích, thành phần mang lại công dụng chính của sản phẩm là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu nặng.
  745. Mực đánh dấu chịu nhiệt, có thành phần chính là Calcium Hydrogen Phosphate Hydrate và hợp chất của Titan, dạng lỏng.
  746. 1,6-Hexanediol Diglycidyl Ether.
  747. 3-(Trimethoxysilyl)propyl glycidyl ether.
  748. Dung dịch hydro peroxit đã đóng gói bán lẻ (1 lít/chai), dùng làm thuốc khử trùng (disinfectant).
  749. Sản phẩm chưng cất từ than đá có thành phần chính là isoquinoline, methyl naphthalene, ethyl naphthalene, dimethyl naphthalene, acenaphthene, dibenzofuran, fluorene-carboxylic acid, naphthalene, hàm lượng naphthalene chiếm 6,8%.
  750. Kali nitrat, dạng tinh thể màu trắng, được sử dụng làm phân bón lá, chưa đóng gói bán lẻ.
  751. Chế phẩm chứa bitum dựa trên asphalt tự nhiên, thường được dùng để chống thấm trong ngành xây dựng.
  752. N,N’-diphenyl-p-phenylenediamine.
  753. 2-Mercaptobenzimidazole.
  754. Hỗn hợp có chứa Dipropylene glycol, Isopropyl triglycol, dạng lỏng.
  755. N,N-Dimethylaminoethanol.
  756. Chế phẩm màu chứa Beta carotene được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp, dầu thực vật,… dạng lỏng, dùng trong chế biến thực phẩm.
  757. Thép không hợp kim, dạng tấm, cán nóng, bề mặt đã được tráng thô, lớp này có tác dụng bảo vệ bề mặt (chống gỉ) trong quá trình vận chuyển, chiều rộng trên 600mm, chiều dày tương ứng là 14mm, 16mm và 18mm.
  758. Thép không hợp kim, dạng tấm, cán nóng, bề mặt đã được tráng thô, lớp này có tác dụng bảo vệ bề mặt (chống gỉ) trong quá trình vận chuyển, chiều rộng trên 600mm, chiều dày tương ứng là 8mm và 10mm.
  759. Thép không hợp kim, dạng tấm, cán nóng, bề mặt đã được tráng thô, lớp này có tác dụng bảo vệ bề mặt (chống gỉ) trong quá trình vận chuyển, chiều rộng 1500mm, chiều dày tương ứng là 12mm và 24mm.
  760. Thép không hợp kim, dạng tấm, cán nóng, bề mặt đã được tráng thô, lớp này có tác dụng bảo vệ bề mặt (chống gỉ) trong quá trình vận chuyển, chiều rộng 1500mm, chiều dày tương ứng là 5mm, 6mm và 8,8mm.
  761. Octyl methoxycinnamate.
  762. Polyamide-12, dạng bột.
  763. 2-ethylhexyl decanoate.
  764. Magie hydroxit, dạng bột.
  765. Tấm vật liệu đã hoàn thiện được ép từ gỗ dăm, chất kết dính, 4 cạnh viền dán bằng dải plastic, một mặt dán tấm thép mỏng, một mặt tráng nhựa formaldehit bóng đã tạo vân giả đá, kích thước 600x600x37mm.
  766. Dầu gan cá bổ sung hương chanh (hàm lượng DHA ≈ 10%, EPA ≈ 8.9%), chưa biến đổi về mặt hóa học, chưa được hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa một phần hoặc toàn bộ, dạng lỏng, đóng gói 250 ml/chai.
  767. Dầu gan cá (hàm lượng DHA ≈ 11%, EPA ≈ 8.5%), chưa biến đổi về mặt hóa học, chưa được hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa một phần hoặc toàn bộ, dạng lỏng, đóng gói 250 ml/chai.
  768. Dầu gan cá bổ sung hương hoa quả (hàm lượng DHA ≈ 13%, EPA ≈ 9.9%), chưa biến đổi về mặt hóa học, chưa được hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa một phần hoặc toàn bộ, dạng lỏng, đóng gói 250 ml/chai.
  769. Tấm vật liệu đã hoàn thiện, thành phần chứa 60% thạch cao (30% thạch cao tổng hợp và 30% thạch cao tái chế). Sản phẩm đi từ hỗn hợp của canxi sulphat (trên 90% khối lượng theo các vô cơ có trong mẫu), canxi silicat, bột giấy và phụ gia, kích thước 600x600x36mm, một mặt đã dán tấm thép mỏng, các cạnh đã được soi rãnh, dùng làm sàn.
  770. Tấm vật liệu đã hoàn thiện đi từ hỗn hợp của canxi sulphat (trên 90% khối lượng theo các vô cơ có trong mẫu), canxi silicat, bột giấy và phụ gia, được dán 4 cạnh viền bằng dải plastic, kích thước 600x600x36mm, đã được soi lỗ đường kính 1cm trên toàn tấm, dùng làm sàn.
  771. Đầu nối dạng phích cắm (plug – 1 chân cắm), dùng cho điện áp dưới 1000V, dòng diện định mức trên 16A.
  772. Đầu nối dạng ổ cắm (socket – 1 ổ cắm), dùng cho điện áp dưới 1000V, dòng điện định mức trên 16A.
  773. Chế phẩm không đồng nhất (lớp dưới dạng lỏng, lớp trên dạng nhão) thành phần có chứa chất béo, protein,… dùng trong chế biến thực phẩm.
  774. Chế phẩm dùng trong chế biến thực phẩm thành phần chứa chất béo, dextrin,… dạng bột.
  775. Chế phẩm dùng trong chế biến thực phẩm thành phần chứa dextrin, đường khử, natri citrat,… dạng bột.
  776. Chế phẩm dùng trong chế biến thực phẩm thành phần chứa tinh bột, dextrin, chất làm đặc,… dạng bột.
  777. Chế phẩm hóa chất dùng trong xi mạ, dạng lỏng, thành phần gồm hỗn hợp muối natri, kali của succinic acid,… trong nước.
  778. Chế phẩm hóa chất dùng trong xi mạ, dạng lỏng, thành phần gồm muối niken sulphat, kali sulphat,… trong môi trường axit.
  779. Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại, thành phần gồm axit methanesulfonic, etylen glycol monoisobutyl ete,… trong môi trường nước.
  780. Dải plastic phẳng tự dính đã cắt định hình, đi từ polyme hỗn hợp có chứa 80% polyme vinyl clorua, không ở dạng cuộn.
  781. Kali nitrat, dạng tinh thể màu trắng, được sử dụng làm phân bón lá, chưa đóng gói bán lẻ.
  782. Chế phẩm chứa chiết xuất từ lá cây tía tô.
  783. Vải dệt thoi đi từ các sợi có màu khác nhau, thành phần: 72,1% xơ staple polyester và 27,9% xơ staple acrylic, trọng lượng 284 g/m2, chưa in bề mặt, không tráng phủ, dạng cuộn, khổ 1,46m.
  784. Vải dệt thoi đi từ các sợi có màu khác nhau, thành phần: 45% xơ staple polyester và 55% xơ staple acrylic, trọng lượng 252 g/m2, bề mặt không tráng phủ, dạng cuộn, khổ 1,46m.
  785. Chế phẩm thực phẩm bổ dưỡng dạng nước không có ga, có thành phần chính từ chiết xuất đông trùng hạ thảo, một số quả ngọt, đường,… đóng gói 30ml/lọ, 6 lọ/hộp.
  786. Chế phẩm có thành phần chính là muối sắt (II) sunfat và phụ gia, dạng bột, dùng trong ngành công nghiệp sản xuất giấy.
  787. Chế phẩm hóa chất có thành phần chính là hỗn hợp muối photphat của natri và titan.
  788. Mẫu có thành phần gồm dầu hỏa (kerosene) (~50%), dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng (~42%) và phụ gia, có công dụng chống gỉ.
  789. Chế phẩm hóa chất có thành phần chính là kẽm photphat, axit phosphoric và axit nitric trong nước, dạng lỏng.
  790. Đồ uống có ga, thành phần có chứa chiết xuất thực vật, đường, vitamin C, hương liệu và phụ gia, đóng gói 250ml/lon.
  791. Đồ uống không có ga, dùng ngay không cần pha loãng, thành phần có chứa chiết xuất thực vật, đường, vitamin C, hương liệu và phụ gia, đóng gói 240ml/lon.
  792. Đồ uống không có ga, dùng ngay không cần pha loãng, thành phần có chứa chiết xuất thực vật, đường, vitamin C, hương liệu và phụ gia, đóng gói 100ml/chai.
  793. Chế phẩm dùng trong chăn nuôi thành phần có chứa polyphenol, protein,… hàm lượng vô cơ ≈ 23% khối lượng, dạng bột.
  794. Chế phẩm dùng trong chăn nuôi thành phần có chứa saponin, protein, chất béo… hàm lượng vô cơ ≈ 22% khối lượng, dạng bột.
  795. Chế phẩm dùng trong chăn nuôi thành phần có chứa saponin, protein,… hàm lượng vô cơ ≈ 22% khối lượng, dạng bột.
  796. Chế phẩm dùng trong chăn nuôi thành phần có chứa saponin, protein, chất béo… hàm lượng vô cơ ≈ 22% khối lượng, dạng bột.
  797. Chế phẩm dùng trong chăn nuôi thành phần có chứa polyphenol, protein,… hàm lượng vô cơ ≈ 2% khối lượng, dạng bột.
  798. Chế phẩm dùng trong chăn nuôi thành phần có chứa saponin, protein, chất béo,… hàm lượng vô cơ ≈ 14% khối lượng, dạng bột.
  799. Chế phẩm dùng trong chăn nuôi thành phần có chứa polyphenol, protein,… hàm lượng vô cơ ≈ 68% khối lượng, dạng bột.
  800. Dung dịch muối Magiê clorua trong môi trường nước.
  801. Sơn dẫn điện có thành phần gồm bạc (~75%), nhựa epoxy, dietylene glycol monobutyl ether và phụ gia.
  802. Cát oxit silic tự nhiên dạng hạt, hàm lượng SiO2 ~ 99.5%.
  803. Chế phẩm bôi trơn có chứa Polytetraflouroethylene, dầu khoáng nguồn gốc từ dầu mỏ (hàm lượng 0,2%), trong bình xịt có chứa khí hóa lỏng, dung tích 450ml/chai.
  804. Sản phẩm không dệt dùng làm sạch da, dạng miếng kích thước 14x19cm, đã tẩm các thành phần gồm nước, glycerin, Natri lauryl sulfate, Natri laureth sulfate, cocamidopropyl betain, chiết xuất thực vật, hương… đóng gói 30 miếng/ hộp.
  805. Sản phẩm làm trắng dưỡng da mặt thành phần gồm Glycerol tricaprylate, hỗn hợp chiết xuất từ thực vật, nước, hương liệu,… dạng lỏng, gói bán lẻ (gồm lọ 50ml, 6 gói mặt nạ dưỡng da từ sản phẩm không dệt, túi khăn giấy).
  806. Sản phẩm dưỡng da mặt thành phần gồm Glycerin, Panthenol, hỗn hợp các chiết xuất thực vật, hương liệu,… dạng lỏng, đóng gói 15ml/lọ, 4 lọ/hộp.
  807. Sản phẩm tẩy tế bào chết cho da mặt thành phần gồm xenlulo, carbome, Glycerin, nước, hỗn hợp các chiết xuất từ thực vật, hương liệu,… dạng gel, đóng gói 160ml/lọ. (Trong thành phần không chứa chất hoạt động bề mặt).
  808. Chế phẩm thực phẩm dạng lỏng có thành phần chính chứa đường, vitamin, khoáng chất, hương liệu… đóng chai 285 ml, sử dụng cho trẻ em.
  809. Chế phẩm thực phẩm dạng lỏng có thành phần chính chứa hỗn hợp vitamin, khoáng chất, đường, hương liệu… đóng chai 285 ml, sử dụng cho trẻ em.
  810. Chế phẩm thực phẩm chức năng có chứa collagen, đường, vitamin C… đóng chai 473 ml.
  811. Chocolate dạng khối nhỏ hình chữ nhật, bên trong có hạt hạnh nhân ở giữa. Đóng gói 340g.
  812. Chocolate dạng khối nhỏ hình chữ nhật, bên trong có hạt hạnh nhân phân bố rải rác trong chocolate. Đóng gói 340g.
  813. Chocolate dạng khối nhỏ hình chóp nón, bên trong không có nhân. Đóng gói 260g.
  814. Chocolate dạng khối nhỏ hình chóp nón, bên trong có hạt hạnh nhân ở giữa. Đóng gói 315g.
  815. Chocolate dạng thanh 47g, bên trong có nhân.
  816. Chocolate dạng khối nhỏ hình chóp nón màu trắng có viền nâu, bên trong không có nhân. Đóng gói 340g.
  817. Chocolate dạng khối nhỏ hình chóp nón màu nâu, bên trong không nhân. Đóng gói 340g.
  818. Chocolate dạng khối nhỏ hình chóp nón, bên trong không có nhân. Đóng gói 340g.
  819. Chocolate dạng khối nhỏ hình chóp nón, bên trong có hạt hạnh nhân ở giữa. Đóng gói 311g.
  820. Chocolate dạng thanh 120g, bên trong có nhân.
  821. Chocolate dạng thanh 120g, bên trong không có nhân.
  822. Chocolate dạng khối nhỏ hình chữ nhật, bên trong có nhân kem đậu phông. Đóng gói 340g.
  823. Chocolate dạng thanh 43g màu trắng có lẫn các hạt màu đen, bên trong không có nhân.
  824. Chocolate dạng chén 34g (cup) có bơ đậu phộng ở giữa.
  825. Tủ hút ẩm được làm chủ yếu bằng thép, được sử dụng để chứa các thiết bị điện tử, các thiết bị quang học,… tránh không bị ẩm mốc.
  826. Máy châm dầu phanh cho hệ thống phanh, châm nước làm mát động cơ và châm dầu trợ lực cho hệ thống lái của xe ô tô, hoạt động bằng điện.
  827. Đá muối (halit) dạng hạt, kích thước 7-10mm.
  828. Gạch được làm từ đá muối (halit), có kích thước: 20x10x2,5 cm (chiều dài – rộng – chiều dày).
  829. Plastic dạng sợi monofilament có đường kính mặt cắt ngang 3,5mm đi từ polyme vinyl clorua.
  830. Bộ phận mở rộng của thiết bị truyền dẫn tín hiệu âm thanh qua mạng LAN.
  831. Thiết bị chuyển mạch tín hiệu, được sử dụng để chuyển tín hiệu âm thanh từ hệ thống phát thanh trung tâm tới 10 khu vực khác nhau.
  832. Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh, sử dụng công nghệ bán dẫn, dùng để ghi và phát lại các thông báo lên các loa trong nhà, văn phòng, nhà máy…
  833. Vải dệt thoi kiểu vân điểm, thành phần: 74,89% xơ bông và 21,48% xơ staple polyeste và 3,63% sợi đàn hồi, bề mặt không tráng phủ, đã tẩy trắng, trọng lượng 152g/m2, dạng cuộn, khổ 1,35m.
  834. Vải dệt thoi kiểu vân điểm, thành phần: 20,32% xơ staple polyeste và 79,68% xơ bông, trọng lượng 126g/m2, bề mặt không tráng phủ, đã tẩy trắng, dạng cuộn, khổ 1,49m.
  835. Vải dệt thoi kiểu vân điểm, thành phần: 65,13% xơ staple polyeste và 34,9% xơ bông, trọng lượng 99,2g/m2, bề mặt không tráng phủ, màu trắng, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1,06m.
  836. Vải dệt thoi kiểu vân điểm, thành phần: 80,3% xơ staple polyeste và 19,7% xơ bông, trọng lượng 108,4g/m2, bề mặt không tráng phủ, màu trắng, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1,28m.
  837. Tinh dầu của cây bạc hà.
  838. Băng tải dùng để bốc dỡ hành lý cho tàu bay, loại tự hành, model NBL, hiệu TLD.
  839. Plastic dạng hình đi từ polyme etylen, dừng làm gioăng cửa, dạng cuộn.
  840. Bánh mì mềm Harrys Brioche (đóng gói 515gr và 210 gr), đã cho thêm đường, trứng, mật ong, hương thơm…
  841. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là muối nitrat của bạc và phụ gia trong môi trường axit, dạng lỏng, thường dùng trong công nghiệp mạ. (Theo tài liệu kỹ thuật, sản phẩm tạo lớp màng đen bóng trên tất cả các loại lớp mạ kẽm, làm tăng khả năng chống ăn mòn cho lớp chromate).
  842. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là muối cromat trong môi trường axit dạng lỏng, thường dùng trong công nghiệp mạ. (Theo tài liệu kỹ thuật, sản phẩm tạo lớp màng đen bóng trên tất cả các loại lớp mạ kẽm, làm tăng khả năng chống ăn mòn cho lớp chromate).
  843. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là muối natri silicat trong môi trường kiềm, thường dùng trong công nghiệp mạ, dạng lỏng. (Theo tài liệu kỹ thuật, sản phẩm là chất hoàn thiện bề mặt cho màng chromate kẽm: có độ nhớt thấp và tạo ra một lớp màng mỏng trên sản phẩm).
  844. Hỗn hợp muối sulphat của crom, coban và phụ gia trong môi trường axit, thường dùng trong công nghiệp mạ, dạng lỏng. (Theo tài liệu kỹ thuật, sản phẩm tạo lớp màng chromate dày, màu ngũ sắc cho lớp mạ kẽm).
  845. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là muối clorua của hợp chất vô cơ và phụ gia, dạng lỏng. (Theo tài liệu kỹ thuật, sản phẩm được sử dụng nhằm tăng cường độ trong của lớp mạ và giảm độ mờ tại khu mật độ dòng trung bình và thấp).
  846. Bánh ngọt không chứa cacao có nhân vị trái cây (gồm lớp vỏ bánh ngọt, mềm, xốp bao bọc phần nhân dẻo, dính vị chuối), dạng thanh (kích thước 7 x 3 x 2cm), đi từ tinh bột, đường, chất béo, bột quả, hương liệu và phụ gia, đóng gói 270 gam/hộp.
  847. Chế phẩm thực phẩm dạng đồ uống không có ga, dùng ngay được không cần pha loãng, có thành phần chính là sữa đậu đen, đường khử,… đóng gói 245ml/chai.
  848. Sữa đậu nành, đóng gói 245ml/chai.
  849. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất (dạng lỏng sệt, có lắng cặn) dạng đồ uống không có ga, dùng ngay được không cần pha loãng, có thành phần chính là nước sữa gạo, đậu phộng, đường khử,… đóng gói 245ml/chai.
  850. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất (dạng lỏng sệt, có lắng cặn) dạng đồ uống không có ga, dùng ngay được không cần pha loãng, có thành phần chính là nước ngũ cốc (gạo lức, đậu xanh, mạch, bobo), đường khử,… đóng gói 245ml/chai.
  851. Chế phẩm thực phẩm đồng nhất dạng đồ uống không có ga, dùng ngay được không cần pha loãng, có thành phần chính là sữa hạnh nhân, đường khử,… đóng gói 245ml/chai.
  852. Chế phẩm để pha chế đồ uống ở dạng bột, thành phần có chứa đường, tinh bột, dầu thực vật, bột sữa, chiết xuất trà xanh và hương liệu, đóng gói 320g/túi.
  853. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất có thành phần chính là hạt đậu đỏ đã làm chín, đã bóc vỏ, được bảo quản trong dung dịch lỏng sệt đi từ sản phẩm sữa, đường, hương liệu,… đóng gói 330gam/hộp.
  854. Chế phẩm thực phẩm có thành phần chính là hạt đậu (đậu đỏ, đậu tây), gạo nếp đã làm chín, được bảo quản trong dung dịch lỏng sệt đi từ đường, nước, hương liệu,… đóng gói 330gam/hộp.
  855. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất có thành phần chính gồm hạt đậu (đậu xanh, đậu đỏ), đậu phộng, long nhãn, gạo, yến mạch đã làm chín, được bảo quản trong dung dịch lỏng sệt đi từ đường, nước, hương liệu,… đóng gói 375g/hộp.
  856. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất có thành phần chính gồm hạt đậu (đậu đen, đậu đỏ, đậu xanh), long nhãn, gạo, yến mạch đã làm chín, được bảo quản trong dung dịch lỏng sệt đi từ đường, nước, hương liệu,… đóng gói 340g/hộp.
  857. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất có thành phần chính gồm hạt đậu (đậu đen, đậu đỏ), gạo nếp đã làm chín, được bảo quản trong dung dịch lỏng sệt đi từ đường, nước, hương liệu,… đóng gói 255g/hộp.
  858. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất có thành phần chính là hạt yến mạch, sản phẩm từ sữa, hương liệu và phụ gia, đóng gói 320g/hộp.
  859. Chế phẩm thực phẩm dạng đồ uống, không có ga, dùng ngay không cần pha loãng, có thành phần chính gồm chiết xuất long nhãn, mộc nhĩ, đường, nước, hương liệu,… đóng gói 310ml/chai.
  860. Trục truyền động dùng cho máy giặt.
  861. 2-hydroxyphenyl-s-triazine, hợp chất dị vòng chứa dị tố nitơ.
  862. Chế phẩm gồm: Hỗn hợp chất thơm, dẫn xuất của Menthol, maltodextrin… dùng trong chế biến thực phẩm, dạng bột.
  863. Cà phê Arabica chưa rang, chưa khử caffeine, dạng hạt.
  864. Bộ chuyển đổi và truyền tín hiệu âm thanh chuẩn DP/VGA.
  865. Bộ chuyển đổi và truyền tính hiệu hình ảnh, âm thanh chuẩn HDMI/DP.
  866. Tủ làm mát thực phẩm và đồ uống với nhiệt độ từ 8 độ C đến 14 độ C, làm mát bằng phương pháp hút nhiệt (cooling type absortion), loại 1 cửa, dung tích 39 lít, công suất 75W.
  867. Tủ làm mát thực phẩm và đồ uống với nhiệt độ từ 8 độ C đến 14 độ C, làm mát bằng phương pháp hút nhiệt (cooling type absortion), loại 1 cửa (kiếng), dung tích 39 lít, công suất 75W.
  868. Chế phẩm làm sạch có chứa hỗn hợp chất hoạt động bề mặt, hương liệu, phụ gia, dạng lỏng, chưa đóng gói để bán lẻ (dầu gội ở dạng bán thành phẩm), dùng để sản xuất dầu gội đầu.
  869. Chế phẩm làm sạch có chứa hỗn hợp chất hoạt động bề mặt, hương liệu, phụ gia, dạng kem, chưa đóng gói để bán lẻ (dầu gội ở dạng bán thành phẩm), dùng để sản xuất dầu gội đầu.
  870. Chế phẩm làm sạch có chứa hỗn hợp chất hoạt động bề mặt, hương liệu, phụ gia, dạng lỏng, chưa đóng gói để bán lẻ (dầu gội ở dạng bán thành phẩm), dùng để sản xuất dầu gội đầu.
  871. Chế phẩm chứa hỗn hợp chất hoạt động bề mặt cationic, hương liệu, phụ gia dạng kem, chưa đóng gói để bán lẻ (dầu gội ở dạng bán thành phẩm), dùng để sản xuất dầu xả.
  872. Chế phẩm làm sạch có chứa hỗn hợp chất hoạt động bề mặt, hương liệu, phụ gia, dạng kem, chưa đóng gói để bán lẻ (dầu gội ở dạng bán thành phẩm), dùng để sản xuất dầu gội đầu.
  873. Thép không hợp kim (hàm lượng C ≈ 0,0903% tính theo trọng lượng), dạng cuộn cuốn không đều, tròn trơn, cán nóng, đường kính 6,5 mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn, thành phần hóa học và cơ tính của mẫu đạt yêu cầu thép cốt bê tông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông QCVN 7:2011.
  874. Bộ điều khiển game video, chưa có game bên trong thiết bị, dùng để kiểm tra chương trình game trong quá trình lập trình.
  875. Gỗ dán ván lạng, được ép dán với 6 lớp gỗ dán, 1 mặt đã bào phẳng làm nhẵn và sơn, các cạnh bên được soi rãnh và tạo gân để lắp ghép với nhau khi sử dụng, kích thước dày x rộng: 12x303mm, thường dùng để lát sàn và ốp chân tường…
  876. Triisodecyl phosphite.
  877. 4,4’-Hexamethylene bis(1,1-dimethylsemicarbazide).
  878. Bộ dao bằng thép đã được lắp trên đế gỗ, dùng cho máy cắt dập vật liệu như cao su, nhựa, giấy…
  879. Sản phẩm được làm bằng gỗ ép, đã được gia công hoàn chỉnh tạo các rãnh để lắp các lưỡi dao cắt, dùng cho máy cắt, dập.
  880. Polyester trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi trên 50% trọng lượng dung dịch, dạng bình xịt bằng thép, dung tích 420ml (ALP-SCI).
  881. Hỗn hợp dung môi hydrocacbon chứa trên 70% khối lượng có nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nhẹ, dùng để làm sạch dầu mỡ, dạng bình xịt bằng thép, dung tích 840ml (ALP-BPSJ).
  882. Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại có thành phần chính là phosphoric acid trong dung môi hữu cơ (Rust remover spray RR-300).
  883. Chế phẩm có thành phần là kẽm, nhôm và polymer hữu cơ (nhựa epoxy) phân tán trong hỗn hợp dung môi, dạng bình xịt bằng thép, dung tích 420ml, có tính chất của sơn (ALP-Z).
  884. Tấm dán tường từ polyetylen, một mặt là lớp polyetylen xốp đã tạo vân nổi và in màu giả gạch, một mặt đã phủ keo tự dính, kích thước 750x660x12mm.
  885. Nút ấn, chưa có đèn bên trong, chưa gắn với công tắc, thường lắp trên các tủ điện, tủ điều khiển, điện áp hoạt động dưới 1000V. Khi ấn nút sẽ đóng cặp tiếp điểm bên trong tủ.
  886. Công tắc thường mở, 2 tiếp điểm, điện áp hoạt động dưới 1000V, dòng điện 16A; thường dùng kết hợp với mẫu thuộc mục 2 phụ lục tờ khai hải quan số 10103518634/A12, sử dụng để lắp trong các tủ điện, tủ điều khiển.
  887. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất dạng lỏng sệt (gồm các sợi mì spagetti cắt ngắn, rau, nước sốt,…), đã được làm chín, dùng cho trẻ em (từ 9 tháng tuổi) có thành phần chính là rau, đạm (nguồn gốc từ cá thành phần này nhỏ hơn 20% theo khối lượng), đường, muối, dầu thực vật, tinh bột,… đã đóng gói bán lẻ.
  888. Bánh quy không ngọt, không chứa cacao, dùng cho trẻ em từ 7 tháng tuổi.
  889. Mẫu yêu cầu phân tích có bản chất là nhựa epoxy, dạng lỏng, đóng gói 5kg/hộp.
  890. Bột oxit silic có kích thước hạt từ 96 µm trở xuống, được nghiền từ cát tự nhiên (theo khai báo của doanh nghiệp mẫu có tên là SIKRON SV 300).
  891. Bột oxit silic có kích thước hạt từ 96 µm trở xuống, được nghiền từ cát tự nhiên (theo khai báo của doanh nghiệp mẫu có tên là SIKRON SV 500).
  892. Chất kết dính đi từ nhựa epoxy đã đóng gói bán lẻ trọng lượng tịnh 1kg. Thành phần chính gồm nhựa epoxy, chất đóng rắn, chất màu hữu cơ và chất độn.
  893. Canxi vonframat.
  894. Đầu lọc thuốc lá dạng que, hình trụ tròn, đường kính 0,8cm, chiều dài 10,8cm làm từ mền xơ nhân tạo. Cấu tạo gồm hai lõi lọc từ xơ xenlulo axetat và hai lõi lọc từ xơ xenlulo axetat kết hợp với than hoạt tính, được bao cố định bằng lớp giấy bên ngoài.
  895. Dung dịch poly(polytetrahydrofuran carbonate) trong nước.
  896. N,N,N’,N’Tetrakis-(2-hydroxypropyl) ethylenediamine, dạng lỏng.
  897. Liti hydroxit, dạng bột.
  898. Thuốc giảm đau dùng ngoài, dạng nhũ tương lỏng, sánh (lotion). Thành phần hoạt chất chính gồm Methyl salicylate và Menthol. Đóng gói bán lẻ 100ml/chai.
  899. Sản phẩm dạng màng nhựa đi từ polyester đã được in các thông tin như logo, địa chỉ, website,…, hiệu Ding Tea bằng hai màu đen, vàng, dạng cuộn, khổ 130 mm, dùng để dập nắp cốc.
  900. Chế phẩm từ tinh bột, caramen, hương liệu và phụ gia, dạng hạt.
  901. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất có thành phần chính là các khối dạng thạch (dai, màu vàng, hương lô hội) được ngâm trong dung dịch lỏng đi từ đường, nước và phụ gia, đóng gói 3kg/hộp.
  902. Chế phẩm thực phẩm có thành phần chính là chiết xuất từ thực vật, đường, nước, hương liệu và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói 3kg/hộp.
  903. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất có thành phần chính là các khối dạng thạch (dai, màu vàng) được ngâm trong dung dịch lỏng, từ đường, nước và phụ gia, đóng gói 4kg/hộp.
  904. Chế phẩm thực phẩm có thành phần chính là hỗn hợp bột khoai môn, đường, chất béo, hương liệu,…, dạng bột. Dùng trong chế biến thực phẩm.
  905. Copolymer isobutylene-maleic anhydride, trong đó polyme maleic anhydride trội hơn, dạng bột.
  906. 2-Hydroxypropyl 2-ethylhexanoate.
  907. Glycidyl methacrylate.
  908. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành mạ có thành phần chính là thiouera và phụ gia trong môi trường nước, dạng lỏng.
  909. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành mạ có thành phần chính là dẫn xuất của carboxylat hữu cơ, muối natri sulfite và phụ gia, dạng lỏng.
  910. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành mạ có thành phần chính là muối salicylic của natri và phụ gia, dạng lỏng.
  911. Chế phẩm làm sạch, khử trùng có thành phần hoạt chất là chlorhexidine gluconate, chất hoạt động bề mặt anion, hương liệu, chất màu, thường dùng làm chất rửa tay, dạng lỏng, đã đóng gói để bán lẻ, dạng chai 1 lít.
  912. Chế phẩm làm sạch, khử trùng có thành phần hoạt chất là axit citric, methylchloroisothiazolinone và methylisothiazolinone, chất hoạt động bề mặt anion và cation, hương liệu, chất màu, thường dùng làm chất rửa tay, dạng lỏng, đã đóng gói để bán lẻ, dạng chai 1 lít. (Giấy chứng nhận số 329/GCN ngày 25/6/2012 của Cục Quản lý môi trường – Bộ Y tế).
  913. Chế phẩm làm sạch, khử trùng có thành phần hoạt chất là enzyme, polyhexanide, chất hoạt động bề mặt anion, hương liệu, chất màu, dạng lỏng, đã đóng gói để bán lẻ, dạng can 5 lít (theo khai báo Hải quan). (Giấy chứng nhận số 257/GCN ngày 08/12/2015 của Cục Quản lý môi trường – Bộ Y tế).
  914. Chế phẩm làm sạch, khử trùng có thành phần hoạt chất là polyhexanide, chất hoạt động bề mặt anion và nonionic, hương liệu, chất màu, dạng lỏng, đã đóng gói để bán lẻ, dạng can 1 lít. (Giấy chứng nhận số 104/GCN ngày 25/4/2012 của Cục Quản lý môi trường – Bộ Y tế).
  915. Kem tẩy trang thành phần gồm nước, glycerin, Hexanediol, octadecene, polydecen, chiết xuất thực vật, hương liệu,…, đóng gói 200ml/lọ.
  916. Công tắc không dây dùng cho hệ thống cửa tự động, điện áp sử dụng 6V, dòng điện 10 mA, khoảng cách kết nối 0,5÷10m, kích thước 186 x 39 x 12 mm, tên thương mại Wireless touch switch.
  917. Bộ nguồn cấp điện liên tục, loại 3 pha, thường dùng cho các trung tâm dữ liệu, máy chủ,…
  918. Bộ nguồn cấp điện liên tục, loại 3 pha, thường dùng cho các trung tâm dữ liệu, viễn thông, y tế,…
  919. Chi tiết bằng thép không gỉ được sử dụng làm khóa của dây đồng hồ.
  920. Chế phẩm bổ sung dinh dưỡng cho lợn con có chứa protein, chất béo, đường khử vả phụ gia, dạng lỏng sệt.
  921. Chế phẩm dùng làm thức ăn chăn nuôi có chứa chất béo, protein, đường khử, lysine, khoáng chất và phụ gia, dạng bột.
  922. Thép không hợp kim, hàm lượng C ~ 0.06% tính theo trọng lượng, dạng cuộn, kích thước dày x rộng (0,4×233) mm, đã được phủ cao su trên hai mặt.
  923. Dysprosium oxide Dy2O3.
  924. Sản phẩm in trên màng nhựa polyvinyl clorua tự dính, ở dạng miếng, có thể ghép thành bức tranh hoàn chỉnh.
  925. 1-4 Butanediol dimethacrylate.
  926. Cao su tự nhiên dạng crếp.
  927. Chế phẩm chống cháy cho nhựa, thành phần gồm hỗn hợp các hợp chất vô cơ: hydromagnesite, canxi magie cacbonat,… dạng bột.
  928. Chế phẩm chỗng cháy cho nhựa, thành phần gồm hỗn hợp các hợp chất vô cơ: magie hydroxit, kẽm oxit, magie oxit,… dạng bột.
  929. Tấm nhựa không xốp từ nhựa acrylic, có lớp gia cố làm từ vải dệt thoi polyester, trọng lượng 412 g/m2, khổ lớn hơn 22,5 cm, dạng cuộn.
  930. Tấm nhựa không xốp từ nhựa acrylic, có lớp gia cố làm từ vải dệt thoi polyester, trọng lượng 375 g/m2, khổ 9 cm, dạng cuộn.
  931. Hỗn hợp đồng phân của xylen (ortho, para, meta-xylen lớn hơn 95% theo khối lượng).
  932. Axit phosphoric nồng độ ≈ 82 %, loại dùng cho thực phẩm.
  933. Chế phẩm chống dính chứa chất hoạt động bề mặt anion – nonion, silicon,… phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 38 %.
  934. Bột oxit silic có kích thước hạt từ 96 µm trở xuống, được nghiền từ cát tự nhiên (theo khai báo của Doanh Nghiệp mẫu có tên là SIKRON SV 800).
  935. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất, thành phần chính gồm: Hạt Thạch dạng gel mềm, hình vuông kích thước ~ 2 x 2 mm, Đường Fructose, nước.
  936. Chế phẩm chất chiết xuất nấm men tự phân, dạng bột.
  937. Chế phẩm có chứa chiết xuất măng tây, maltodextrin, đường khử… dạng bột, dùng trong chế biến thực phẩm.
  938. Bộ điều khiển, cảnh báo lỗi, sử dụng điện áp dưới 1000V, phù hợp dùng cho hệ thống điều khiển phân tán.
  939. Ma tít dùng để ghép nối trong xây dựng có thành phần từ polymer, canxi oxit, chất hóa dẻo và phụ gia (Mapeflex PU 45 Grigio).
  940. Dầu nhiên liệu (FO), nhiệt lượng: 10,197 cal/g.
  941. Bộ phận của điện thoại di động, làm bằng hợp kim đồng, đã cắt thành hình dạng theo thiết kế để lắp trên vỏ điện thoại, dùng để tản nhiệt phía sau của điện thoại.
  942. Thiết bị đo nhiệt độ, lưu thông số đo và thời gian vào bộ nhớ, cho phép người sử dụng truy cập lấy số liệu qua mạng LAN.
  943. Bột oxit silic có kích thước hạt từ 96 µm (micrô mét) trở xuống, được nghiền từ cát tự nhiên (theo khai báo của Doanh nghiệp mẫu có tên là SEPASIL TFT 6).
  944. Bột oxit silic có kích thước hạt từ 96 µm trở xuống, được nghiền từ cát tự nhiên (theo khai báo của Doanh nghiệp mẫu có tên là SIKRON 3V 300).
  945. Hỗn hợp khoáng tự nhiên có thành phần chính là huntite và hydromagnesite, dạng bột, thường được dùng làm chất chống cháy cho nhựa.
  946. Chế phẩm hóa học có thành phần gồm silicon oxide, aluminium oxide, ferric oxide, grapphite, vinyl resin và nước, dùng để phủ lên bề mặt của lõi cát, nhằm tạo bề mặt sản phẩm sau khi đúc được nhẵn, bóng.
  947. Tấm pin năng lượng mặt trời, là các tế bào quang điện đã được ghép thành tấm, kèm theo các điốt (các điốt chỉ có chức năng bảo vệ các tế bào quang điện, không có tác dụng chỉnh lưu dòng điện để cung cấp điện trực tiếp tới các tải tiêu thụ điện), công suất 300W.
  948. Nhôm sulfat trong môi trường nước, hàm lượng chất rắn ≈ 47,3%, hàm lượng sắt nhỏ hơn 0.5%, không có cơ sở xác định được làm trực tiếp từ Boxit hay không.
  949. Thép hợp kim trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 1,07% tính theo trọng lượng) dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  950. Thép hợp kim trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,31% tính theo trọng lượng) dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  951. Thép hợp kim trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,301% tính theo trọng lượng) dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  952. Màng plastic không xốp, dạng cuộn, dày ≈ 0.15mm, cấu tạo gồm 2 lớp: lớp màng từ poly ester urethan loại được sử dụng như chất kết dính bằng cách làm nóng chảy và lớp màng bảo vệ đi từ polypropylen.
  953. Phế liệu đi từ nhựa polyvinylclorua.
  954. Gỗ dán ván lạng, cấu tạo gồm 21 lớp gỗ được dán ghép với nhau, chiều dày mỗi lớp nhỏ hơn 6mm và có lớp mặt ngoài bằng gỗ nhiệt đới, dạng tấm (kích thước theo khai báo: 2.8cm x 116cm x 240cm).
  955. Gỗ dán ván lạng, cấu tạo gồm 21 lớp được dán ghép với nhau, chiều dày mỗi lớp nhỏ hơn 2 mm và có lớp mặt ngoài bằng gỗ nhiệt đới, dạng tấm (kích thước theo khai báo 28 x 1160 x 2400mm).
  956. Chế phẩm dùng trong chế biến thực phẩm có thành phần chính là protein (hàm lượng ≈ 13%), muối và phụ gia, dạng lỏng.
  957. Chế phẩm có thành phần chính là muối dinatri sulphat Na2SO4 (trên 80% tính theo trọng lượng) và polyethylene, dạng hạt, màu trắng.
  958. Camera truyền hình, độ phân giải 2 megapixel, tiêu cự ống kính camera 3.6mm, khả năng quan sát ban đêm bằng hồng ngoại, sử dụng nguồn điện một chiều 12V, không có chức năng ghi hình trên camera.
  959. Chế phẩm có thành phần chính là muối dinatri sulphat Na2SO4 (trên 80% tính theo trọng lượng) và polyethylene, dạng hạt, màu trắng.
  960. Thép hợp kim trong đó Crom là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,815% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình chữ nhật.
  961. Polyferric sulfate, dạng bột.
  962. Mẫu yêu cầu phân tích là vitamin H (Biotin), dạng bột.
  963. Dầu gan mực, dạng lỏng.
  964. Nhựa thông có chứa dầu thông (turpentine).
  965. Copolyme của methyl methacrylat-butadien-styren, nguyên sinh, dạng bột, trong đó hàm lượng monome methyl methacrylat chiếm tỷ trọng lớn.
  966. Kali nitrat.
  967. Thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến, dùng để điều khiển đóng, mở xe và mở cổp xe ô tô.
  968. Natri hydrosulphat dạng tinh thể.
  969. Chế phẩm bôi trơn dùng để xử lý vật liệu dệt, có thành phần từ sáp paraffin, chất hoạt động bề mặt… Dạng lỏng, không chứa dầu khoáng.
  970. Mẫu có thành phần chính là nhựa thông, dung môi hữu cơ và phụ gia, dùng trong công nghệ hàn.
  971. Màng nhựa plastic đi từ polyme vinyl clorua và polyme etylen (hàm lượng polyme etylen nhỏ hơn 20% khối lượng), không xốp, không tự dính, chưa gia cố bề mặt, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hay kết hợp với vật liệu khác, hàm lượng hóa dẻo dưới 6% tính theo trọng lượng, kích thước 0,3mm x 100mm (chiều dày – chiều rộng), màu vàng cam.
  972. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là muối sulphat của niken, của đồng và phụ gia trong môi trường kiềm. Dùng tạo lớp phủ bề mặt, bảo vệ bề mặt thanh nhôm trước khi mạ.
  973. Cao su xốp đã lưu hóa chưa gia cố hoặc kết hợp với vật liệu khác, không kèm phụ kiện ghép nối, dạng ống.
  974. Bơm nước, loại bơm ly tâm có công suất không quá 8000 m3/h, đường kính cửa hút 14mm.
  975. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Mn ≈ 1,74% tính theo trọng lượng), chiều rộng 600mm, mạ kẽm bằng phương pháp điện phân.
  976. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Mn ≈ 1,73% tính theo trọng lượng), chiều rộng 572mm, mạ kẽm.
  977. Copolyme vinylpyrrolidon – vinylacetat, trong đó vinylpyrrolidon trội hơn dạng bột.
  978. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Ti ≈ 0,064% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, chiều rộng lớn hơn 600mm, được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân.
  979. Áo được may theo kiểu áo bảo hộ blue, được may từ sản phẩm không dệt đi từ xơ staple polypropylen (thuộc nhóm 56.03), đã tạo các chấm vuông 1mm cách đều nhau 2mm trên toàn bộ vật liệu may thân áo, tay áo, thường được dùng làm áo bảo hộ trong phẫu thuật y tế.
  980. Bộ đèn LED công suất 6W, dài 300 mm, có cấu tạo bao gồm: khung vỏ, giắc cắm nguồn điện, chỉnh lưu, các đi ốt phát quang (LED).
  981. Chế phẩm chứa hỗn hợp của kẽm oxide, kẽm phosphate và muối vô cơ của canxi.
  982. Than đá, có giới hạn chất bốc 50,9% và giá trị nhiệt lượng 4549 kcal/kg, cỡ hạt nhỏ hơn 50mm.
  983. Canxi nhôm hydroxycarbonat, dạng bột.
  984. Than đá, có giới hạn chất bốc 50,2% và giá trị nhiệt lượng 4562 kcal/kg, cỡ hạt nhỏ hơn 70mm.
  985. Bộ đèn LED công suất 18W, dài 1200 mm, có cấu tạo bao gồm: khung vỏ, giắc cắm nguồn điện, chỉnh lưu, các đi ốt phát quang (LED).
  986. Bộ đèn LED công suất 10W, dài 600 mm, có cấu tạo bao gồm: khung vỏ, giắc cắm nguồn điện, chỉnh lưu, các đi ốt phát quang (LED).
  987. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,338% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  988. 1-phenoxy-2-propanol.
  989. Chế phẩm dùng trong công nghiệp sản xuất phân bón có thành phần chính bao gồm dầu khoáng, hỗn hợp este axit béo, chất hoạt động bề mặt, trong đó dầu khoáng chiếm 31%, ở dạng lỏng. Dùng tạo lớp màng bao kị nước ngăn cách giữa các hạt phân với nhau giúp cho việc chống vón cục do tác động của môi trường ẩm ướt khi bảo quản phân bón.
  990. Kính (thủy tinh) dạng tấm, kích thước 1830×2440 mm, đã được gia công các cạnh.
  991. Bảng điều khiển theo chương trình; dạng tấm mạch in đã lắp ráp hoàn chỉnh (tấm mạch in đã lắp các linh kiện điện tử: cuộn cảm, điện trở, mạch tích hợp, rơ le…) được bọc trong hộp Plastic; ký hiệu EWM09311 Main Board Assy. Dùng lẳp trên máy giặt hiệu Electrolux (Model EWF10741) thuộc phân nhóm 84.50.
  992. Ống thủy tinh borosilicat trong suốt, đường kính 16mm, dài 1550mm, có hệ số giãn nở tuyến tính lớn hơn 5×10-6K-1.
  993. Thịt nguội từ thịt Lợn, Gà đã được nghiền nhuyễn, chế biến nấu chín, bổ sung nước, muối, chất tạo đặc, tinh bột… Hàm lượng thịt Lợn lớn hơn thịt Gà theo khối lượng, được đóng hộp kim loại, kín khí, khối lượng tịnh 326 gram.
  994. Thịt nguội từ thịt Gà, lợn đã được nghiền nhuyễn, chế biến nấu chín, bổ sung nước, muối, chất tạo đặc, tinh bột… Hàm lượng thịt Gà lớn hơn thịt Lợn theo khối lượng, được đóng hộp kim loại, kín khí, khối lượng tịnh 326 gram.
  995. Túi bằng giấy đáy dẹt, chưa in hình in chữ, phần đáy rộng 6.8cm, được gấp nếp và dán keo kín.
  996. Đèn LED hình vuông màu xám bạc có cấu tạo gồm: 04 bóng đèn Led (mỗi đèn LED có công suất 1,5W), nguồn cấp điện, cơ cấu tản nhiệt, móc treo… Thường được dùng cho nhiều mục đích, không sử dụng ở nơi công cộng hoặc đường phố lớn.
  997. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,391% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  998. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,35% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  999. Thép hợp kim, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1000. Chất làm dày chiết xuất từ thực vật.
  1001. Vải dệt kim sợi ngang được làm từ sợi tổng hợp polyeste, chưa thấm tẩm chưa tráng phủ, định lượng 160 g/m2, được cắt bằng dao nhiệt chống sổ thành dạng mảnh, kích thước (220×220)mm, thường dùng làm khăn lau.
  1002. Hỗn hợp bột Lie, bentonite, silica… trong đó hàm lượng bột Lie chiếm tỷ lệ lớn.
  1003. Bộ sản phẩm dùng để bảo vệ bề mặt điện thoại di động gồm: Mặt ốp bằng kính an toàn (kính dán) bảo vệ mặt trước và mặt ốp bằng plastic bảo vệ mặt sau, 2 túi giấy dùng để vệ sinh bề mặt kính, trong đó mặt ốp bằng kính an toàn bảo vệ mặt trước điện thoại mang lại đặc trưng cơ bản cho bộ sản phẩm.
  1004. Thiết bị cảm ứng.
  1005. Chế phẩm thực phẩm có thành phần chính gồm chiết xuất từ thực vật, đường, vitamin C, hương vị chanh, dạng bột, đóng gói (7g x 6gói/hộp), dùng để pha đơn giản với nước làm đồ uống.
  1006. Chế phẩm thực phẩm dành cho trẻ em thành phần có chứa sữa, tinh bột, bổ sung thêm dầu thực vật, hỗn hợp vitamin (D,E…) khoáng chất, dạng lỏng, đóng gói (250ml/hộp, 4 hộp/lốc).
  1007. Nhựa thông tự nhiên.
  1008. Chế phẩm thực phẩm dùng cho trẻ em thành phần gồm bột sữa, chất đạm, đường, hỗn hợp vitamin và khoáng chất… đã đóng gói 18g/gói; hộp 12 gói.
  1009. Chế phẩm thực phẩm dùng trong sản xuất kem có chứa sữa, đường, chất béo, tinh bột biến tính, chất ổn định, cacao với hàm lượng trên 5% tính theo trọng lượng đã loại béo, dạng bột, đóng gói 2kg.
  1010. Dải tự dính, đi từ polyurethane, có chiều rộng 7mm (không ở dạng cuộn).
  1011. Cao su xốp từ etylen-propylen-dien đã được lưu hóa, một mặt được phủ lớp keo tự dính, kích thước mặt cắt ngang và chiều rộng 2x2cm.
  1012. Ván sợi gỗ có tỉ trọng cao 1,15 g/cm3, kích thước (363 x 332 x 1,5) mm, 2 mặt đã được khoan các lỗ có đường kính và chiều sâu khác nhau.
  1013. Chế phẩm hóa học dùng trong công nghiệp giấy có chứa glycerin và phụ gia.
  1014. Mũ chụp bằng poly vinyl clorua (PVC), đường kính 92.5mm, có các rãnh tròn đồng tâm dùng che kín các lỗ trên tủ điện trung thế 24kV để các ngoại vật (côn trùng…) không xâm nhập vào tủ điện.
  1015. Thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,0036% tính theo trọng lượng, dạng cuộn, chiều rộng trên 600mm, chiều dày 0,8mm, đã được mạ nhôm.
  1016. Thép hợp kim, trong đó Ti là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim, hàm lượng Ti ≈ 0,0512% tính theo trọng lượng, dạng cuộn, chiều rộng trên 600mm, chiều dày 0,6mm, đã được mạ nhôm.
  1017. Bảng mạch được gắn 01 đi-ốt phát quang, được lắp vào đèn xe gắn máy dùng để tạo tín hiệu báo hiệu bằng ánh sáng.
  1018. (N,N-bis(2-hydroxypropyl)-2-aminoethenol, dạng lỏng.
  1019. Sản phẩm gồm ba lớp màng Polyetylen được ép và tạo ra các bóng khí tròn. Trong đó hai lớp ngoài giống nhau dày 4 mm, được dán vào nhau qua lớp màng mỏng dày 0,118 mm, kích thước sản phẩm 90cmx180cmx8mm, dùng để bọc, bảo quản hàng hóa hoặc giảm truyền nhiệt, tiếng ồn.
  1020. Sản phẩm dùng treo các loại nhãn mác lên sản phẩm may mặc, thành phần gồm một bản nhựa từ polystyren (chiếm 81.35% khối lượng), kích thước dài 23 mm, rộng 10 mm, trên bản nhựa có ghi chữ “next”; hai đầu bản nhựa có gắn với dãy polyester, đầu dây có móc đế gắn cố định vào bản nhựa.
  1021. Dải plastic phẳng tự dính đã cắt định hình, đi từ polyme hỗn hợp có chứa 80% polyme vinyl clorua, chiều rộng 30 mm.
  1022. Sản phẩm bằng plastic, dạng màng mỏng (chiều dày 0,2mm), có kích thước 3,7m x 1,35m, đã gia công viền xung quanh bằng plastic.
  1023. Chế phẩm hóa chất dùng làm phụ gia pha sơn, có thành phần chính là hỗn hợp muối silicat của kali và natri, copolyme styren-acrylic trong nước, dạng lỏng.
  1024. Chế phẩm có thành phần chính là 3-(2-aminoethylamino)-propyltrimethoxysilane và butanol, dạng lỏng.
  1025. Hỗn hợp hữu cơ và vô cơ, thành phần chính có chứa muối kali clorua, EDTA và axit boric trong nước.
  1026. Chế phẩm làm sạch da, dạng lỏng, đóng gói chai nhựa 500gram, thành phần gồm Natri laureth sulfate, cocamidopropyl betain, glycerin, PEG-44M, Coco-glucoside, 1,2-hexanediol, chiết xuất thực vật, hương liệu, nước,…
  1027. Chế phẩm làm sạch da, dạng lỏng, đóng gói chai nhựa 400ml, thành phần gồm cocamidopropyl betain, Kali laurate, 1,2-hexanediol, chiết xuất thực vật, hương liệu, nước,…
  1028. Chế phẩm làm sạch da, dạng lỏng, đóng gói chai nhựa 180gram, thành phần gồm Natri laureth sulfate, cocamidopropyl betain, glycerin, PEG-6 caprylic, PEG-40 hydrogenated castor oil, 1,2-hexanediol, chiết xuất thực vật, hương liệu, nước,…
  1029. Sản phẩm từ sợi thủy tinh đã dệt thành tấm (không phải kiểu dệt thoi).
  1030. Thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,0742% tính theo trọng lượng, dạng cuộn cuốn không đều, tròn trơn, cán nóng, đường kính 6,5 mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn, thành phần và cơ tính của mẫu đạt yêu cầu đạt yêu cầu thép cốt bê tông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông QCVN 7:2011.
  1031. Thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,106% tính theo trọng lượng, dạng cuộn cuốn không đều, tròn trơn, cán nóng, đường kính 6,5 mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn, thành phần và cơ tính của mẫu đạt yêu cầu đạt yêu cầu thép cốt bê tông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông QCVN 7:2011.
  1032. Thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,0588% tính theo trọng lượng, dạng cuộn cuốn không đều, tròn trơn, cán nóng, đường kính 6,5 mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn, thành phần và cơ tính của mẫu đạt yêu cầu đạt yêu cầu thép cốt bê tông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông QCVN 7:2011.
  1033. Thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,106% tính theo trọng lượng, dạng cuộn cuốn không đều, tròn trơn, cán nóng, đường kính 6,5 mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn, thành phần và cơ tính của mẫu đạt yêu cầu đạt yêu cầu thép cốt bê tông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông QCVN 7:2011.
  1034. Thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,0744% tính theo trọng lượng, dạng cuộn cuốn không đều, tròn trơn, cán nóng, đường kính 6,5 mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn, thành phần và cơ tính của mẫu đạt yêu cầu đạt yêu cầu thép cốt bê tông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông QCVN 7:2011.
  1035. Chế phẩm màu vô cơ có thành phần chính từ Ultramarine Blue phân tán trong Ethylene vinyl acetate, màu xanh nước biển, dạng tấm.
  1036. Phân bón có chứa hỗn hợp muối nitrat của magiê và canxi, dạng hạt, đóng gói 25kg/bao.
  1037. Hỗn hợp có thành phần gồm Oxit kẽm và nhựa Polyethylene vinyl acetate, dạng tấm.
  1038. Chế phẩm thụ động hóa hóa học, chống xỉn dùng cho nữ trang. Thành phần gồm chất hữu cơ hoạt động bề mặt và muối amoni thiosunfat, ethyl acetate, dạng lỏng.
  1039. Gang dạng hạt.
  1040. Đồng tinh luyện ở dạng thanh, tiết diện mặt cắt ngang hình chữ nhật, kích cỡ: (19x152x600)mm.
  1041. Thuốc màu vô cơ từ hợp chất đồng crom mangan oxit, màu đen, dạng bột.
  1042. Chế phẩm hóa học có thành phần gồm Guanidine, Polyoxyethylene alkyl ether và nước, dùng trong ngành dệt.
  1043. Dây dẫn điện bọc nhựa cách điện đường kính ngoài 1,5mm, dùng cho điện áp nhỏ hơn 1000V, một đầu có kẹp nối bằng thép và một đầu có vòng đeo vào cổ tay người làm việc trong xưởng lắp ráp điện tử để chống tĩnh điện.
  1044. Ống dẫn bằng thép không hợp kim, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính ngoài ≈ 168mm, dày ≈ 7,3mm, mạ kẽm, chịu được áp lực cao (giấy chứng nhận kiểm tra sản phẩm của nhà sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM A53Gr.B).
  1045. Ống dẫn bằng thép không hợp kim, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính ngoài ≈ 74mm, dày ≈ 5,5mm, mạ kẽm, chịu được áp lực cao (giấy chứng nhận kiểm tra sản phẩm của nhà sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM A53Gr.B).
  1046. Chế phẩm dầu đậu nành dùng trong công nghiệp.
  1047. Bao dùng để đóng gói hàng hóa từ hỗn hợp LLDPE và TERPP. Kích thước: Dài 315 x rộng 230mm, dày ~ 0.023 mm.
  1048. Chế phẩm bôi trơn có chứa trên 70% khối lượng dầu khoáng có nguồn gốc dầu mỏ, chưng cất ở 210°C thu được trên 90% thể tích.
  1049. Chế phẩm dầu thuộc phân đoạn dầu nhẹ có chứa trên 70% khối lượng dầu khoáng có nguồn gốc dầu mỏ, chưng cất ở 210 độ C thu được trên 90% thể tích.
  1050. Chế phẩm bổ sung dùng trong chăn nuôi. Thành phần gồm: hỗn hợp oxit kẽm (92%), oxit nhôm (4,5%), oxit sắt (1,5%),…, dạng bột, màu nâu.
  1051. Chế phẩm bổ sung khoáng trong thức ăn chăn nuôi, chứa Calcium hydrogen phosphate hydrate, canxi carbonat, sắt sulfat và canxi sunphat, dạng bột.
  1052. Chế phẩm bổ sung trong thức ăn chăn nuôi, thành phần có chứa axit lactic, axit benzoic, axit formic hàm lượng vô cơ ≈ 10%, dạng bột.
  1053. Mặt hàng dệt, gồm 2 lớp vải dệt thoi may theo chiều dài, thành phần 100% filament polyester, bề mặt không tráng phủ, trọng lượng 4441 g/m2, kích thước (75×100)mm, thường dùng làm miếng đệm của dây đai cố định đá ốp lát nhân tạo trên container.
  1054. Mặt hàng dệt, làm từ vải dệt thoi nhiều lớp, thành phần 100% filament polyester, bề mặt không tráng phủ, trọng lượng 2166 g/m2, dạng dải, khổ 5cm, dài 3,2m, thường dùng làm dây đai cố định đá ốp lát nhân tạo trên container.
  1055. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là polypropylen glycol và phụ gia, dạng lỏng, dùng để bôi trơn, làm mát.
  1056. Poly(1,4 – butylene adipate), dạng rắn.
  1057. Thép hợp kim, hàm lượng B ≈ 0,0037% tính theo trọng lượng, nguyên tố Bo là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, cán nóng, dạng hình, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1058. Thép hợp kim, hàm lượng B ≈ 0,0014% tính theo trọng lượng, nguyên tố Bo là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, cán nóng, dạng hình, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1059. Thép hợp kim, hàm lượng Bo ≈ 0,0030% tính theo trọng lượng, Bo là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, dạng tấm, kích thước dày x rộng x dài (1 x 500 x 500)mm, đã được mạ kẽm.
  1060. Thép hợp kim, hàm lượng Bo ≈ 0,0039% tính theo trọng lượng, Bo là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, dạng tấm, kích thước dày x rộng x dài (1,2 x 500 x 500)mm, đã được mạ kẽm.
  1061. Bát làm bằng thép không gỉ, đường kính miệng bát 110mm.
  1062. Đồ dùng nhà bếp dùng để đựng đũa, thìa… được làm bằng thép không hợp kim, đã được mạ niken lớp ngoài cùng, kích thước 160 x 80 x 180 mm (dài x rộng x cao).
  1063. Bộ ngắt mạch tự động, loại MCB (Miniature Circuit Breakers), dùng cho điện áp không quá 1000V, dòng điện 80A.
  1064. Bộ ngắt mạch tự động, loại MCB (Miniature Circuit Breakers), dùng cho điện áp không quá 1000V, dòng điện 16A.
  1065. Chế phẩm diệt nấm chứa hỗn hợp dẫn xuất của isothiazolin,… trong môi trường nước.
  1066. Chế phẩm chống ăn mòn và chống lắng cặn cho đường ống, thành phần chính: benzotriazole, muối kẽm sulphat, photphonat… trong môi trường nước.
  1067. Polypropylen đã clo hóa dùng đế sản xuất mực in, dạng bột.
  1068. Mẫu là Poly (metyl metacrylat), dạng phân tán trong nước.
  1069. Tấm xốp từ polyethylen, loại mềm.
  1070. Tấm xốp từ polystyrene, loại cứng.
  1071. Sản phẩm cách nhiệt hình bán trụ tròn, đường kính ngoài 120mm, đường kính trong 20mm, được làm từ bột đá trân châu trương nở.
  1072. Tấm xốp từ polystyrene, loại cứng.
  1073. Poly (vinyl clorua) đã clo hoá, có pha trộn với titan dioxit, chưa hóa dẻo, dạng bột.
  1074. Polyete biến tính trong môi trường nước.
  1075. Hỗn hợp của nhựa alkyt và nhựa melamin, dạng lỏng, trong đó nhựa alkyt chiếm hàm lượng lớn hơn.
  1076. Polyete biến tính trong môi trường nước, hàm lượng chất không bay hơi ≈ 55%.
  1077. Thép hợp kim có chứa Crôm (hàm lượng Crôm > 0.3% tính theo trọng lượng), dạng thanh hình, chưa được gia công quá mức cán nóng.
  1078. Thép hợp kim có chứa Bo (hàm lượng Bo>0.0008% tính theo trọng lượng), dạng thanh hình, chưa được gia công quá mức cán nóng.
  1079. Thép hợp kim, hàm lượng Cr>0.3% tính theo trọng lượng, dạng thanh hình, không gia công quá mức cán nóng. Kích cỡ: (200x100x5.5×8)mm.
  1080. Thép họp kim, hàm lượng B>0.0008% tính theo trọng lượng, dạng thanh hình, không gia công quá mức cán nóng. Kích cỡ: (198x99x4.5×7)mm.
  1081. Thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,05% tính theo trọng lượng, dạng tấm, cán nguội, chiều rộng trên 600mm, dày 3mm, chưa tráng, phủ, mạ hoặc sơn.
  1082. Sản phẩm dạng bột màu trắng, mịn, thành phần chính gồm canxi hydroxit, canxi silicat. Công dụng: thành phần của bộ sản phẩm dùng để phủ sàn gồm polyurethan, chất độn vô cơ, chất màu. Đây là thành phần 3 của Ucrete Prime RG gồm có 3 thành phần. Công dụng sử dụng làm lớp lót (kết nối) trước khi thi công lớp vữa Ucrete RG. Mục đích của hệ thống Ucrete RG là lớp vữa chống hóa chất (Ucrete Primer RG PT3).
  1083. Polyisocyanat, dạng lỏng. Công dụng: thành phần của bộ sản phầm dùng để phủ sàn gồm polyurethan, chất độn vô cơ, chất màu. Đây là thành phần 2 của Ucrete Prime RG gồm có 3 thành phần. Công dụng sử dụng làm lớp lót (kết nối) trước khi thi công lớp vữa Ucrete RG. Mục đích của hệ thống Ucrete RG là lớp vữa chống hóa chất (Ucrete Primer RG PT2).
  1084. Mẫu dạng bột mịn màu trắng xám, thành phần chính gồm canxi silicat, silic oxit, canxi sunphat… Đây là thành phần 3 (part 3) của Ucrete DP Top coat. Công dụng sau khi trộn: sử dụng làm vật liệu phủ lên trên bề mặt của Ucrete DP (Ucrete Part 3 DP Topc Polykit).
  1085. Dạng bột màu trắng có lẫn các hạt đá nhỏ màu nâu, thành phần chính gồm canxi silicat, silic oxit, canxi hydroxit… Đây là thành phần 3 (part 3) tạo nên sản phẩm Ucrete DP. Công dụng của sản phẩm sau khi trộn: Sử dụng làm vật liệu phủ lên trên bề mặt bê tông, trên lớp phủ này sẽ rắc cát để tạo độ nhám chống trượt và sau đó phủ thêm 1 lớp Ucrete DP Top coat. Mục đích của hệ thống phủ là chịu mài mòn, kháng hóa chất trong nhà xưởng. Tổng chiều dày của hệ thống sàn là 6mm (Ucrete DP basecoat B6 Part 3).
  1086. Hỗn hợp các chất vô cơ gồm silic đioxit, canxi silicat, canxi magie nhôm silicat… dạng bột có lẫn các hạt đá nhỏ. Công dụng: thành phần Part 3 của bộ sản phẩm Ucrete UD200 dùng để phủ sàn gồm polyurethan, chất độn vô cơ, chất màu – Ucrete PT3 UD200 Polykit (AS).
  1087. Phế liệu từ copolyme Acrylonitril- butadien-styren, dạng mảnh vụn.
  1088. Thép hợp kim cán phẳng, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, chiều rộng lớn hơn 600mm, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng.
  1089. Thép hợp kim cán phẳng, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, chiều rộng lớn hơn 600mm, mạ kẽm bằng phương pháp điện phân.
  1090. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,372% ÷ 0,409% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1091. Thép hợp kim, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1092. Chế phẩm xử lý nước đi từ Phosphinocarboxylic acid trong chất mang polyme acrylic.
  1093. Mẫu là dung dịch Maleic anhydrite/Acrylic axit copolymer trong nước, trong đó thành phần monome acrylic axit chiếm tỷ lệ vượt trội.
  1094. Hỗn hợp có thành phần chính là Tetranatri ethylene diamine tetraacetate, Natri Silicate và Natri Clorua, được sử dụng làm chất chống đóng cặn trong xử lý nước.
  1095. Hỗn hợp hữu cơ, thành phần gồm tetraethylene glycol diacrylate, triethylene glycol diacrylate, màu hữu cơ tổng hợp,…, dạng lỏng.
  1096. Hỗn hợp hữu cơ, thành phần gồm bisphenol A diacrylate, 1,4-butylene glycol dimethacrylate,…, dạng lỏng.
  1097. Chế phẩm tách khuôn, thành phần chính là hỗn hợp este alkyl phosphate octanol, decanol,…, không chứa dầu khoáng và dầu silicon, ở dạng lỏng.
  1098. Hỗn hợp vô cơ, thành phần gồm nhôm oxit và zirconi silicat, dạng bột.
  1099. Mẫu có đặc trưng chính là rơ le sử dụng điện áp không quá 60V, dòng điện định danh dưới 16A, dùng để đóng mạch điện cho các thiết bị điện trong hệ thống chữa cháy.
  1100. Module đánh dấu địa chỉ, được sử dụng trong hệ thống báo cháy.
  1101. Thép hợp kim, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Bo > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng góc, cán nóng.
  1102. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,405% ÷ 0,450% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1103. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,386% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1104. Thép hợp kim, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1105. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ~ 0,352% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1106. Chế phẩm có chứa protein, hợp chất của canxi dùng làm nguyên liệu sản xuất thực phẩm (VITALARMOR CA D). Sản phẩm được sản xuất hoàn toàn từ sữa tự nhiên. Có thành phần theo C/A gồm: moisture (4,3%), Crude proteins (2,7%), calcium (29,5%), lactose (0,3%), ash (80,2%), Ph (6,6).
  1107. Polyester chưa no nguyên sinh, dạng mảnh vỡ.
  1108. Tấm sản phẩm không dệt từ sợi thủy tinh, gồm 2 mặt trắng và xanh, chưa phủ chất kết dính, dạng cuộn, khổ 800mm (theo khai báo hải quan), dầy 50mm, dùng trong hệ thống lọc khí.
  1109. Van điều khiển bằng tay, được làm chủ yếu bằng hợp kim đồng kẽm, bên ngoài mạ niken, có đường kính trong 3 cm, được lắp dưới chậu rửa, dùng để thoát xả nước thải.
  1110. Sản phẩm không dệt từ Filament polypropylen, chưa được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; vải dạng cuộn, màu đen, trọng lượng ~ 52 g/m2.
  1111. Nhôm lá mỏng được bồi trên plastic, chiều dày không quá 0,2mm.
  1112. Sản phẩm có trọng lượng 386 g/m2, dày 3mm, khổ 10cm, dạng cuộn, được cấu tạo gồm: Lớp vải dệt kim chiếm 18,8% theo trọng lượng, lớp vải dệt thoi chiếm 15% theo trọng lượng, ép dán lên 02 mặt tấm nhựa xốp polyethylene chiếm 66,2% theo trọng lượng.
  1113. Sản phẩm không dệt từ Filament polyetylen, màu trắng, chưa ngâm tẩm hoặc tráng phủ, định lượng 40 g/m2, dạng cuộn, khổ 88,9cm.
  1114. Tấm kim loại kích thước (0,8 x 100 x 220)mm có cấu trúc gồm một lớp thép không hợp kim dày 0,3mm và một lớp nhôm không hợp kim dày 0,45mm, bề mặt nhôm đã được sơn phủ và bên ngoài có dán một lớp màng bảo vệ plastic, dùng làm bản in (khuôn in) sau khi được khắc.
  1115. Phôi thép dẹt hợp kim, mặt cắt ngang hình chữ nhật, kích thước tương ứng chiều dày x chiều rộng x chiều dài là (130 x 2524 x 6000)mm, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,309% tính theo trọng lượng).
  1116. Lưới được hàn ở mắt nối bằng thép không gỉ có đường kính 1mm.
  1117. Lưới được hàn ở mắt nối bằng thép có đường kính 0,6mm, mạ kẽm.
  1118. Máy làm mát không khí bằng bay hơi nước, hoạt động băng điện (trọng lượng 37kg).
  1119. Thép hợp kim trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim, hàm lượng Cr ~ 1,37% tính theo trọng lượng, dạng thanh, tròn trơn, đường kính 65mm, cán nóng, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1120. Bộ phận của đầu nối dây dẫn điện có điện áp không quá 1000V và dòng điện dưới 16A, được làm bằng nhựa.
  1121. Sản phẩm làm từ sợi xenlulo và CaCO3 kết khối với xi măng, kích thước 3050 x 75 x 8mm (theo khai báo).
  1122. Sản phẩm làm từ sợi xenlulo và CaCO3 kết khối với xi măng, kích thước 3050 x 150 x 11mm (theo khai báo).
  1123. Kính dán dạng tấm được tạo từ 01 lớp kính trắng dày 5mm và 01 lớp kính có màu xanh ngọc lục dày 5mm, hai lớp được dán với nhau bằng lớp keo nhựa dẻo ở giữa. Các cạnh mẫu đã được màu và làm hết ba-via. Kích thước 570x1075mm, dày 10,38mm thường dùng trong xây dựng.
  1124. Vật liệu khảm bằng thủy tinh, kích thước mỗi viên 22x22mm, gắn trên lưới từ sợi polyacrylic, kết dính bằng copolyme acrylic styren.
  1125. Thiết bị sử dụng nguyên lý biến đổi điện tĩnh để biến đổi tối ưu tần số và dòng điện cấp cho động cơ nhằm tiết kiệm điện và tăng tuổi thọ động cơ.
  1126. Đá hoa (Marble slabs) dùng để ốp lát, dày 20mm, đã được gia công đánh bóng một mặt, mặt còn lại được gắn lớp lưới bảo vệ từ sợi khoáng.
  1127. Vật liệu khảm bằng thủy tinh, kích thước mỗi viên 29x29mm, gắn trên lưới từ sợi polyethylen terephthalat, kết dính bằng copolyme acrylic styren.
  1128. Dạng đầu chia từ 01 ống lớn thành 03 ống nhỏ đi ra, làm từ plastic; dùng bọc cách điện, bảo vệ (chống đọng nước, UV, tác hại môi trường) dây điện trung thế (24KV) tại đoạn đầu nối cáp dẫn điện, từ 01 dây cáp dẫn điện lớn phân ra thành 03 đường dây cáp dẫn điện nhỏ, dùng nhiệt làm chảy co kích thước lỗ khi bọc. Tên thương mại: Breakout 3W 1330 Coated HS DGN/PS/E/055/00 1-1, Part Number-IB310313637. Hiệu 3M.
  1129. Dạng đĩa, làm từ plastic, 35mm(D2)/95mm(D1); dùng bọc cách điện, bảo vệ dây điện trung thế (24KV) tại đoạn đầu nối cáp điện và có tác dụng chống đọng nước, dùng nhiệt làm chảy co kích thước lỗ khi bọc. Tên thương mại: Antitracking cable rainshed, Rainshed 1 coated-3PCES1-With Prited, Part Number-IB310313603. Hiệu 3M.
  1130. Dạng ống mềm, làm từ plastic, loại 35/12, dài 800mm; dùng bọc cách điện, bảo vệ dây điện trung thế (24KV) tại đoạn đầu nối cáp điện, dùng nhiệt làm chảy co kích thước khi bọc nên thường gọi là ống co nhiệt. Tên thương mại: 3M Heat Shrink medium voltage terminations, CXL ATT 35/12 800mm, Part Number-IA31032234. Hiệu 3M.
  1131. Vải dệt thoi, thành phần 94% xơ len lông cừu chải kỹ, 6% xơ polyester, màu đen, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 554 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,5m.
  1132. Vải dệt thoi, thành phần 49% filament polyester không dún, 43% staple polyester và 8% staple visco, đã nhuộm, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 442 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,5m.
  1133. Vải gồm 02 lớp dính ép vào nhau: lớp nền là vải dệt kim sợi ngang, thành phần 100% polyester, đã nhuộm, trọng lượng 172 g/m2; lớp mặt là vải dệt kim sợi ngang, thành phần 85% xơ polyester và 15% xơ len, đã nhuộm, trọng lượng 514 g/m2; dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,5m.
  1134. Chế phẩm dùng xử lý giấy không chứa dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, không chứa dầu silicon, dạng lỏng.
  1135. Chế phẩm dùng xử lý giấy không chứa dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, không chứa dầu silicon, dạng lỏng.
  1136. Dây thép hợp kim, trong đó Bo và Crom là nguyên tố quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% và Cr ≈ 0,4097% tính theo trọng lượng), mạ kẽm.
  1137. Dây thép hợp kim, trong đó Bo và Crom là nguyên tố quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% và Cr ≈ 0,4689% tính theo trọng lượng), mạ kẽm.
  1138. Sản phẩm không dệt từ xơ sợi thủy tinh, dạng tấm mỏng.
  1139. Que nhựa từ Polypropylen.
  1140. Thép hợp kim, trong đó B là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1141. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim (hàm lượng Cr ~ 1,00% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn, chưa tráng phủ mạ.
  1142. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim (hàm lượng C ~ 0,91%, Cr ~ 1,48% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn, chưa tráng phủ mạ.
  1143. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim (hàm lượng Cr ~ 0,35% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn, chưa tráng phủ mạ.
  1144. Thép hợp kim, trong đó Ti là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim (hàm lượng Ti ~ 0,054% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn, chưa tráng phủ mạ.
  1145. Thép hợp kim, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1146. Thép hợp kim, trong đó Crom là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,367%÷0,374% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1147. Thép hợp kim, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1148. Thép hơp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,381% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1149. Dầu có nguồn gốc dầu mỏ, có điểm sôi đầu ở 214,2°C, có thể tích thành phần cất lớn hơn 80% ở nhiệt độ 250°C.
  1150. Chế phẩm ức chế vi sinh vật dùng trong dầu nhờn, thành phần chính gồm morpholine và dẫn xuất hữu cơ của chúng, dạng lỏng.
  1151. Máy chà sàn, làm sạch bề mặt sàn bằng bàn chải cứng (hard brush) và bàn chải mềm (soft brush), sử dụng trong các văn phòng lớn, nhà xưởng, nhà kho, nhà hàng, quán ăn… động cơ điện công suất 1200W, điện áp 220V/50Hz. Trọng lượng 38,2kg. Hiệu HiClean, model HC 522A.
  1152. Máy chà sàn, làm sạch bề mặt sàn bằng bàn chải cứng (hard brush) và bàn chải mềm (soft brush), sử dụng trong các văn phòng lớn, nhà xưởng, nhà kho, nhà hàng, quán ăn… động cơ điện công suất 1200W, điện áp 220V/50Hz. Trọng lượng 48kg. Hiệu HiClean, model HC 154A.
  1153. Máy làm sạch bề mặt sàn nhà (floor); các chức năng thực hiện: chà sàn, hút nước, hút bụi… bề mặt cứng; chức năng hút các chất bẩn và nước bằng chân không; sử dụng trong các văn phòng, nhà xưởng, nhà kho, nhà hàng, quán ăn… sử dụng 02 động cơ điện, điện áp 220-230V/50Hz, tổng công suất lớn nhất 2250W, dung tích ngăn nước sạch 22 lít, bình chứa nước dơ 24 lít, kích thước (900 x 630 x 875)mm, trọng lượng 52kg. Hiệu HiClean, model HC 460C.
  1154. Thép hợp kim, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1155. Thép hợp kim, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1156. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,379% ÷ 0,409% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1157. Thép hợp kim, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1158. Thép hợp kim – Cr>0,3% tính theo trọng lượng (Crom là nguyên to duy nhất quyết định yếu tố hợp kim của thép), cán nóng, dạng thanh hình, chưa qua sơn, phủ, mạ hoặc tráng. Kích cỡ: (400 x 400 x 13 x 21 x 12000)mm.
  1159. Thép hợp kim, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng góc, cán nóng.
  1160. Thép hợp kim, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng hình, cán nóng.
  1161. Chế phẩm hóa học có chứa đồng (II) cacbonat, natri sulfat và phụ gia, dạng rắn.
  1162. Chế phẩm xúc tác có thành phần chính là muối amoni sulphat và phụ gia, dạng lỏng.
  1163. Chế phẩm tách khuôn không chứa dầu khoáng và dầu silicon, chứa chất hoạt động bề mặt anion, dạng lỏng.
  1164. Chế phẩm hóa học có chứa đồng (II) cacbonat, natri sulfat và phụ gia, dạng rắn.
  1165. Chế phẩm hóa học có chứa đồng (II) cacbonat, natri sulfat và phụ gia, dạng rắn.
  1166. Mẫu có thành phần chính là Polypropylene glycol, nguyên sinh.
  1167. Poly(methylene (polyphenyl isocyanate)), nguyên sinh, dạng lỏng.
  1168. Camera quan sát kỹ thuật số, model GV-FER5303, độ phân giải 5Mpx, hỗ trợ đàm thoại 2 chiều thông qua loa và micro, có khe cắm thẻ nhớ MicroSD để ghi lại hình ảnh.
  1169. Chế phẩm làm sạch có thành phần chính là hợp chất hữu cơ có tính kiềm, hợp chất của phospho…, dạng bột.
  1170. Sợi dún, thành phần gồm filament polyeste ~ 70% và filament nylon ~ 30%, độ mảnh sợi ~ 69 decitex, chưa đóng gói bán lẻ.
  1171. Vải dệt thoi – kiểu dệt vân điểm, thành phần 59% staple polyester; 1% filament polyester và 40% cotton, vải đi từ sợi có màu khác nhau, vải dạng cuộn, khổ 1,5m, trọng lượng vải 117 g/m2.
  1172. Sản phẩm không dệt từ Filament polypropylen, màu trắng, chưa được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp, định lượng 37 g/m2, dạng cuộn, khổ 36cm.
  1173. Sản phẩm không dệt từ Filament polyeste, chưa được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; màu trắng, dạng cuộn, khổ 35cm, trọng lượng 25,6 g/m2.
  1174. Kali phosphat dạng hòa tan trong nước, hàm lượng chất không bay hơi 41,5%.
  1175. Đồng phosphat dạng hòa tan trong nước, hàm lượng chất không bay hơi 31,2%.
  1176. Chế phẩm hóa chất dùng trong ngành xi mạ, thành phần chính gồm hỗn họp muối sulfat, borat và thiocyanat của đồng và kali, dạng lỏng, hàm lượng chất không bay hơi 25,1%.
  1177. P – Nitroaniline, dạng rắn.
  1178. P – Toluidine, dạng rắn.
  1179. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hợp chất trao đổi ion, muối phosphat và phụ gia, dạng lỏng.
  1180. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp axit phosphoric, muối phosphat và phụ gia, dạng lỏng.
  1181. Chế phẩm hóa học có thành phàn chính là hỗn hợp axit phosphoric, muối phosphat và phụ gia, dạng lỏng.
  1182. Axit lauric, dạng vảy.
  1183. Axit Myristic, dạng vảy.
  1184. Thép hợp kim (hàm lượng Ti ≈ 0,0732% tính theo trọng lượng), Ti là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, dạng thanh tròn trơn, đường kính 28 mm, cán nóng, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1185. Thép hợp kim (hàm lượng Ti ≈ 0,0719% tính theo trọng lượng), Ti là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, dạng thanh tròn trơn, đường kính 25 mm, cán nóng, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1186. Thép hợp kim, hàm lượng Ti ≈ 0,0657% tính theo trọng lượng, dạng tấm, chiều rộng trên 600mm, dày 0,5mm, đã được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân.
  1187. Thép hợp kim, hàm lượng Ti ≈ 0,0676% tính theo trọng lượng, dạng tấm, chiều rộng trên 600mm, dày 0,6mm, đã được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân.
  1188. Copolyme etylen olefin nguyên sinh, dạng hạt. Trong đó hàm lượng monome etylen trội hơn và chiếm nhỏ hơn 95% tính theo tổng trọng lượng copolyme.
  1189. Hỗn hợp Silicon và Copolyme etylen-vinyl axetate, ở dạng rắn. Trong đó, hàm lượng silicon trội hơn và chiếm nhỏ hơn 95% tính theo tổng trọng lượng copolyme.
  1190. Chế phẩm hóa học chứa hợp chất của phosphat, thiazole và phụ gia dùng làm chất ổn định màu trong cao su hay plastic.
  1191. Chế phẩm có thành phần chính là N,N-Di(Alpha, alpha-dimethyl bezyl)diphenylamine và phụ gia.
  1192. Máy tạo độ âm không khí, hoạt động bằng điện, dựa trên nguyên lý tạo dao động ở tần số sóng siêu âm làm bay hơi nước dưới dạng sương và dùng quạt để thổi hơi ẩm ra môi trường, thường được sử dụng cho gia đình.
  1193. Chất phủ từ Fluoropolyme trong môi trường nước. Hàm lượng rắn ≈ 13%.
  1194. Bán thành phẩm của sơn thành phần gồm có nhựa alkyd, chất màu, chất phân tán… trong hỗn hợp dung môi hữu cơ, hàm lượng rắn 39,6%.
  1195. Miếng dán để làm nóng dùng trên da, kích thước 10 x 13 cm, cấu tạo gồm lớp vải không dệt (tạo hình cho sản phẩm) bao bọc phần bột bên trong có thành phần chính từ bột sắt, than hoạt tính, muối vô cơ, chưa được thấm tẩm dược chất, có một lớp tự dính, dạng đóng gói bán lẻ (1 miếng/túi, 4 túi/hộp).
  1196. Miếng dán để làm nóng dùng trên da, kích thước 7 x 9 cm, cấu tạo gồm lớp vải không dệt (tạo hình cho sản phẩm) bao bọc phần bột bên trong có thành phần chính từ bột sắt, than hoạt tính, muối vô cơ, chưa được thấm tẩm dược chất, có một lớp tự dính, dạng đóng gói bán lẻ (2 miếng/túi, 4 túi/hộp).
  1197. Miếng dán thông mũi, kích thước 58 x 18 mm, cấu tạo gồm lớp vải không dệt bao bọc bên trong là hai thanh đàn hồi từ plastic (có tác dụng kéo mở hốc mũi), chưa thấm tẩm dược chất, có một lớp tự dính, dạng đóng gói bán lẻ (30 chiếc/hộp).
  1198. Miếng dán chân khử độc, kích thước 6 x 8 cm (được cố định với chân bằng một miếng dán có một mặt tự dính, kích thước 10 x12 cm), cấu tạo gồm lớp vải không dệt bao bọc phần bột bên trong có thành phần chính từ nguyên liệu hữu cơ tự nhiên (tinh bột, vitamin C, dấm gỗ, bột thực vật…), dạng đóng gói bán lẻ (10 túi/hộp).
  1199. Dung dịch Amoniaxetat trong nước.
  1200. Nhôm hợp kim dạng hình, mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, bề mặt đã được sơn phủ.
  1201. Muội axetylen.
  1202. Xơ Polyester, chiều dài xơ từ 2-4cm (xơ vụn).
  1203. Vật liệu chịu lửa, dạng bột và hạt nhỏ, chứa nhôm ôxít, silic ôxít và phụ gia.
  1204. Vật liệu chịu lửa, dạng bột và hạt nhỏ, chứa magie ôxít và phụ gia.
  1205. Vật liệu chịu lửa, dạng cục nhỏ, chứa nhôm ôxít và mulit.
  1206. Vật liệu chịu lửa, dạng bột, chứa Al2O3, SiO2 và phụ gia.
  1207. Vật liệu chịu lửa, dạng bột, chứa Al2O3, SiO2 và phụ gia.
  1208. Kem chưa cô đặc, dạng lỏng, chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác, có hàm lượng chất béo lớn hơn 10% theo khối lượng.
  1209. Hỗn hợp các đồng phân của dipropylen glycol metyl ete.
  1210. Thành phần chính từ sản phẩm cộng của toluen diisocyanat với polyol trong dung môi hữu cơ gồm etyl axetat, butyl axetat, hỗn hợp đồng phân xylen,… hàm lượng rắn 77,4%.
  1211. Hỗn hợp các dung môi hữu cơ, thành phần chính gồm aceton, propylene glycol metyl ete acetat, cyclohexanon, hỗn hợp hydrocarbon thơm C8, C9, C10.
  1212. Mực in màu đen, thành phần chính gồm polyuretan, carbon black, silic dioxit… trong dung môi hữu cơ cyclohexanon, methoxy propyl axetat, toluen, hỗn hợp hydrocarbon thơm C9, C10, dạng lỏng.
  1213. Mực in màu trắng, thành phần chính gồm polyuretan, titan dioxit… trong dung môi hữu cơ cyclohexanon, methoxy propyl axetat, hỗn hợp hydrocarbon thơm C9, C10, dạng lỏng.
  1214. Chế phẩm màu vô cơ chứa muội carbon phân tán trong nhựa.
  1215. Antimon dạng cục, hàm lượng Sb ≈ 99,72% tính theo trọng lượng.
  1216. Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm có tỷ trọng bông trên 85%, chưa tẩy trắng, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, trọng lượng 149 g/m2, dạng cuộn, khổ 1,2 m.
  1217. Axit boric, chứa trên 85% trọng lượng ở thể khô.
  1218. Chế phẩm làm sạch dạng bột, thành phần chính gồm hoạt động bề mặt dạng không phân ly, Natri carbonat, Natri Silicat, Natri hydrogen phosphat, canxi silicat clorit…
  1219. Chế phẩm làm sạch dạng bột, thành phần chính gồm hoạt động bề mặt dạng không phân ly, Natri carbonat, Kali canxi Silicat, Apatit, Natri phosphat…
  1220. Chế phẩm làm sạch dạng bột, thành phần chính gồm hoạt động bề mặt dạng không phân ly, Natri carbonat, natri hydrogen silicat, Gorgeyite, hydroxyapatit…
  1221. Chế phẩm hóa chất dùng trong ngành công nghiệp xi mạ, thành phần chính gồm axit sulfuric, đồng sulfat, muối sulfit… trong môi trường nước, hàm lượng chất rắn 10.5%.
  1222. Chế phẩm hóa chất dùng trong ngành công nghiệp xi mạ, thành phần chính gồm axit sulfuric, đồng sulfat, muối sulfit… trong môi trường nước, hàm lượng chất rắn 9,2%.
  1223. Chế phẩm làm sạch dạng bột, thành phần chính gồm hoạt động bề mặt dạng không phân ly, Natri carbonat, Kali canxi silicat, Kali hydrogen phosphat, natri chromat, kali canxi phosphat…
  1224. Van dùng cho các chất: khí, nước, dầu, ga, hơi nước,… điều khiển bằng điện, được làm bằng hợp kim đồng, đường kính trong cửa van ≈ 2cm.
  1225. Van dùng trong truyền động khí nén, điều khiển bằng tay, được làm bằng hợp kim nhôm, đường kính trong cửa van dưới 5cm.
  1226. Van dùng trong truyền động khí nén, điều khiển bằng điện, được làm bằng hợp kim nhôm, đường kính trong cửa van dưới 5cm.
  1227. Vải dệt kim có dệt cài sợi mặt trái để tạo vòng lông, lớp vòng lông có thành phần xơ động vật chiếm 63%, xơ staple polyester chiếm 37%, nhuộm màu, bề mặt không tráng phủ, trọng lượng 345 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,76m.
  1228. Vải dệt kim từ filament polyester đã cào lông bề mặt, mặt còn lại được tráng phủ lớp nhựa polyurethane xốp, tỷ trọng lớp vải chiếm 33%, lớp tráng phủ chiếm 67%, trọng lượng 672 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,6m.
  1229. Chế phẩm nước xốt có thành phần chính là: muối, đường, dầu thực vật, tinh bột, mù tạt, mayonnaise, gia vị hành lá,… dạng lỏng sệt.
  1230. Chế phẩm nước xốt có thành phần chính là: muối, đường, tinh bột, màu caramen, natri glutamate, tỏi,… dạng lỏng sệt.
  1231. Nước xốt đậu tương, dạng lỏng, có thành phần chính là: xốt nước tương, muối, đường, tinh bột biến, tỏi,…
  1232. Tương ớt có thành phần chính là: Tinh dầu ớt, màu ớt, bột cà chua, muối, đường, tinh bột,… dạng lỏng sệt, màu đỏ.
  1233. Chế phẩm nước xốt có thành phần chính là: muối, đường, tinh bột biến tính, tỏi, dấm,… dạng lỏng sệt.
  1234. Chế phẩm nước xốt có thành phần chính là: muối, đường, tinh bột, dầu béo, mù tạt, mayonnaise,… dạng lỏng sệt.
  1235. Chế phẩm nước xốt có thành phần chính là: muối, đường, tinh bột, dầu béo, mù tạt, mayonnaise,… dạng lỏng sệt.
  1236. Gia vị hỗn hợp, dạng bột. Thành phần gồm: muối, đường, natri glutamate, bột tỏi, mảnh hành lá,…
  1237. Chế phẩm làm mềm và tăng độ ẩm cho vải polyester và polyester pha trộn, dạng lỏng, dùng trong ngành dệt.
  1238. Tác nhân hoàn tất vải có chứa muối amin, axit citric và phụ gia.
  1239. Chế phẩm hóa học có chứa canxi, magie và clorua, dạng lỏng.
  1240. Tác nhân hoàn tất vải có chứa N – methylol dihydroxy ethylene urea modified, diethylene glycol và phụ gia.
  1241. Chế phẩm hoạt động bề mặt nonion, dạng lỏng, đã đóng gói bán lẻ 5kg/thùng.
  1242. Tấm nhựa xốp mềm đi từ polyetylen, màu đen, dạng cuộn, khổ 1,4m, định lượng 93g/m2.
  1243. Tấm nhựa có cấu tạo gồm 02 lớp được ép dính với nhau: lớp bề mặt màu ghi đi từ polyurethan xốp (chiếm 72% khối lượng); lớp vải không dệt đi từ xơ sợi staple polyeste (chiếm 28% khối lượng). Mẫu ở dạng cuộn, mềm, khổ 140cm, định lượng 207g/m2.
  1244. Tấm nhựa có cấu tạo gồm 03 lớp được ép dính với nhau: lớp bề mặt là màng nhựa màu đen đã tạo vân giả da đi từ polyurethan (hai lớp polyurethan chiếm 79% khối lượng); lớp vải không dệt đi từ xơ sợi staple polyeste, màu trắng xám (chiếm 21% khối lượng). Mẫu ở dạng cuộn, mềm, khổ 140cm, định lượng 335g/m2.
  1245. Tấm nhựa có cấu tạo gồm 03 lớp: lớp mặt đi từ polyurethan bóng láng, màu đen, mỏng; lớp giữa xốp, màu xám đi từ polyurethane (hai lớp polyurethan chiếm 74% khối lượng); lớp vải dệt thoi đi từ xơ staple polyeste, màu xám trắng (chiếm 26% khối lượng). Mẫu ở dạng cuộn, mềm, khổ 140cm, định lượng 341g/m2.
  1246. Tấm nhựa có cấu tạo gồm 04 lớp: lớp mặt từ polyurethan bóng láng màu đen, mỏng, được ép dính với lớp polyurethan xốp màu xám; lớp vải dệt kim màu ghi đi từ xơ sợi polyeste ở giữa; lớp sau cùng là từ polyethylen xốp, màu xám. Mẫu ở dạng cuộn, mềm, khổ 140cm, định lượng 504g/m2.
  1247. Giấy lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học chiếm 68.75%, dạng cuộn, khổ 175cm, định lượng 231.9g/m2, chỉ số bục 2.38 kPa.m2/g.
  1248. Bìa lớp mặt, được làm từ hai lớp giấy có màu sắc khác nhau, lớp mặt màu cam, lớp đế màu xám từ bột giấy tái chế, chưa tẩy trắng, hàm lượng bột giấy hóa học dưới 80% so với tổng lượng bột giấy, chưa tráng phủ, chưa in, được dùng làm bao bì. Dạng cuộn, khổ 115cm, định lượng 174,9 g/m2, chỉ số bục 3.2 kPa,m2/g).
  1249. Ống nhựa mềm từ silicon chưa gia cố hoặc kết hợp với vật liệu khác, có áp suất bục tối thiểu nhỏ hơn 27.6 M.Pa (kích thước: dài ≈ 75 cm, đường kính trong ≈ 35 mm, đường kính ngoài ≈ 37 mm).
  1250. Chế phẩm thuốc thú y thành phần hoạt chất chính là salinomycin và canxi carbonat, dạng bột đã tạo hạt, sử dụng đường uống, đóng gói 25kg/bao.
  1251. Chế phẩm có chứa dầu silicon, không có dầu khoáng, thường dùng để chống dính và bôi trơn cho các vật liệu dệt (sợi nilon và polyeste) dạng lỏng. Sản phẩm được đóng gói dưới dạng bình xịt, dung tích 520ml, khối lượng 0.46kg.
  1252. Thép hợp kim, nguyên tố Bo là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, hàm lượng Bo ≈ 0,0015% tính theo trọng lượng, dạng tấm, cán nóng, chiều dày 8mm, rộng trên 600mm, bề mặt đã được tráng thô bằng lớp chiều dày 15,7 µm (micromet), lớp này có tác dụng bảo vệ bề mặt (chống gỉ) trong quá trình vận chuyển.
  1253. Dây đồng hợp kim, hàm lượng Cu ≈ 85,03%, Sn ≈ 14,21%,… tính theo trọng lượng, bề mặt chưa được tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1254. Vecni đi từ polyesterimide phân tán trong môi trường không chứa nước, loại chịu nhiệt trên 100°C.
  1255. Vecni đi từ polyesterimide phân tán trong môi trường không chứa nước, loại chịu nhiệt trên 100°C.
  1256. Sản phẩm được làm từ dây thép, dùng để kẹp giữ nắp của bộ lọc khí vào hộp đựng bộ lọc khí.
  1257. Sản phẩm có thành phần cơ bản là sten đồng, hàm lượng Cu = 25,95% theo khối lượng.
  1258. Sản phẩm có thành phần cơ bản là sten đồng, hàm lượng Cu = 30,24% theo khối lượng.
  1259. Sản phẩm có thành phần cơ bản là sten đồng, hàm lượng Cu = 28,46% theo khối lượng.
  1260. Bộ phận được lắp vào nắp bình xăng máy phát điện, được làm bằng thép, dùng để giữ nắp bình xăng không bị rơi ra khỏi bình xăng.
  1261. Bộ phận của van, được làm bằng đồng, lắp trong đường ống dẫn xăng của xe gắn máy, có tác dụng ngăn xăng chảy xuống động cơ khi xe bị đổ.
  1262. Chế phẩm bôi trơn có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ dưới 70%, ở dạng lỏng, không chứa dầu silicon, đã được đóng gói bán lẻ, dung tích 425g/chai.
  1263. Chế phẩm bôi trơn, chống rỉ, có hàm lượng trên 70% khối lượng dầu khoáng có nguồn gốc từ dầu mỏ, ở dạng mỡ, không chứa dầu silicon, đã đóng gói bán lẻ, dung tích 312 g/chai.
  1264. Tricloroetylen đã đóng gói bán lẻ trong chai kim loại, dung tích 454g/chai.
  1265. Chế phẩm xử lý vật liệu da thuộc, thành phần chính gồm dầu khoáng, dầu thực vật đã sulfit hóa, chất nhũ hóa, nước,… trong đó hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 56.3%.
  1266. Chế phẩm xử lý vật liệu da thuộc, thành phần chính gồm dầu khoáng, triglyceride, hợp chất este của axit béo, chất nhũ hóa, nước,… trong đó hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng, dạng lỏng, hàm lượng chắt rắn là 91.5%.
  1267. Chế phẩm xử lý vật liệu da thuộc, thành phần chính gồm dầu khoáng, hợp chất este của axit béo, chất nhũ hoa, nước,… trong đó hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 60.0%.
  1268. Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp, thành phần chính là polymer của dihydroxyphenylsulfone, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 35.6%
  1269. Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 29.6%.
  1270. Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp, thành phần chính là nhựa styren-maleic, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 20.4%.
  1271. Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp có thành phần chính là sản phẩm của vòng thơm đã được sulfonat hóa ngưng tụ với formaldehyt, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 52.7%.
  1272. Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp có thành phần chính là sản phẩm của vòng thơm đã được sulfonat hóa ngưng tụ với formaldehyt, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 34.5%.
  1273. Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp có thành phần chính là sản phẩm của vòng thơm đã được sulfonat hóa ngưng tụ với formaldehyt, dạng bột.
  1274. Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp có thành phần chính là sản phẩm của vòng thơm đã được sulfonat hóa ngưng tụ với formaldehyt, dạng bột.
  1275. Chất chiết xuất thuộc da gốc thực vật từ cây mẻ rìu (quebracho), dạng bột.
  1276. Chất chiết xuất thuộc da gốc thực vật hạt dẻ, dạng bột.
  1277. Chất chiết xuất thuộc da gốc thực vật từ cây keo (Wattle), dạng bột.
  1278. Than củi từ gỗ; hàm lượng tro là 5,32%; hàm lượng cacbon cố định là 90,68%; nhiệt lượng là 7080 Kcal/Kg; hàm lượng lưu huỳnh là 0,17%.
  1279. Chế phẩm thuốc màu vô cơ phân tán trong môi trường nước, thành phần gồm carbon black, silicon hoạt động bề mặt, propylen glycol, nước,… dạng lỏng, hàm lượng rắn là 51.6%.
  1280. Thép không hợp kim cán phẳng, cán nóng, một cạnh được tạo hình giống răng cưa, chưa phủ, mạ hoặc tráng, kích thước (3 x 30 x 5630) mm.
  1281. Thép không hợp kim cán phẳng, dày 1,4mm, rộng dưới 400mm, được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân.
  1282. Chế phẩm hóa học chứa canxi cacbonat hàm lượng lớn hơn 80% theo khối lượng, đã được phân tán trong polypropylen.
  1283. Dung dịch poly (vinyl isobutyl ether) trong dung môi hexan, toluen, dầu nhẹ… Hàm lượng rắn 20,75%.
  1284. Chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dạng không phân ly từ polysiloxane biến tính trong dung môi hữu cơ toluene, n-butyl acetate, xylene… dạng lỏng.
  1285. Chế phẩm có thành phần từ muối amin của polycarboxylic acid, dung môi thơm hydrocarbon… dạng lỏng.
  1286. Sáp nhân tạo có thành phần từ sáp polyethylen biến tính. Dạng bột.
  1287. Chế phẩm có thành phần từ sáp polyamide trong dung môi toluene, xylen… Dạng nhão.
  1288. Dung dịch nhựa ankyd trong dung môi n-butyl acetat, toluene… Hàm lượng rắn 2.9%.
  1289. Dung dịch polymer có thành phần từ polypropylene đã được clorinat hóa trong dung môi toluen. Hàm lượng rắn 20%.
  1290. Chế phẩm có thành phần từ sáp polyethylene trong dung môi toluene, xylen… Dạng nhão.
  1291. Đĩa CAM (Cam Plate), bộ phận của cơ cấu truyền động kiểu CAM, làm bằng plastic. Lắp vào tay di chuyển cổng (mã số Z302071) trong bộ phận của các cổng đầu đóng gói (Packer head, gates) của máy phân loại trứng gà. Tên trên invoice: CAM; Part No: Z302070; của hãng STAALKAT sản xuất.
  1292. Thanh làm bằng Plastic. Có hình dạng và 02 lỗ khoan theo thiết kế. Bộ phận lắp trong bàn nâng (lift table) của máy phân loại trứng gà. Tên trên bản vẽ: Plastic Packaging, tên trên invoice: L Guide; Part No: 59433.
  1293. Bộ phận tạo lực hút để hút trứng gà trong đơn vị hút (suction gripper unit) để vận chuyển khay đựng trứng gà (tray transport) trên máy phân loại trứng gà loại ARDENTA 12. cấu tạo: 01 đoạn ống, lắp 05 đầu hút bằng PVC, ở giữa đoạn ống PVC lắp 01 ống thép với một đầu làm kín bằng bu lông thép. Tên trên invoice: Tube Assy Vaccunbox; Part No: 771738; của hãng STAALKAT sản xuất.
  1294. Chốt hình trụ làm bằng plastic, một phía có khoan một lỗ suốt; lắp vào cụm bộ phận có mã số 942051 của cụm bộ phận dẫn động vận chuyển cân (weighing transfer, Drive) của máy phân loại trứng gà. Tên trên invoice: Plug; Part No: 53718; của hãng STAALKAT sản xuất.
  1295. Đầu đỡ làm bằng plastic; lắp vào cụm bộ phận có mã số 9402051 của cụm bộ phận dẫn động vận chuyển cân (weighing transfer, Drive) của máy phân loại trứng gà. Tên trên invoice: Support, Part No: 53718; của hãng STAALKAT sản xuất.
  1296. Bộ phận xoay qua xoay lại, lắp trong bộ phận kẹp giữ trứng gà (Egg carrier) của máy phân loại trứng gà (bộ phận kẹp giữ có mã số 942013), khi chuyển động làm các chấu kẹp giữ hoặc nhả ra không kẹp trứng gà. Được làm bằng plastic. Tên trên invoice: TUMBLER; Part No: Z301243; của hãng STAALKAT sản xuất.
  1297. Bộ phận kẹp giữ trứng trên dây truyền vận chuyển (tunnel) của máy phân loại trứng gà loại ARDENTA 12. Cấu tạo gồm 12 chi tiết khác nhau làm bằng plastic và thép. Tên trên invoice: EGG CARRIER 12R; Part No: 942013; của hãng STAALKAT sản xuất.
  1298. Thép hợp kim, hàm lượng Bo ≈ 0,0048% tính theo trọng lượng, Bo là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, dạng tấm, cán nóng, kích thước dày x rộng x dài (16 x 400 x 2440) mm, chưa tráng phủ mạ sơn.
  1299. Thép hợp kim, hàm lượng C ≈ 1,65%, Cr ≈ 11,14%, Mo ≈ 0,951%… tính theo trọng lượng, dạng thanh, gia công nguội, mặt cắt ngang hình chữ nhật, kích thước dày x rộng x dài (6,8 x 48 x 77)mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1300. Chế phẩm diệt nấm chứa 1,2-Benzisothiazolin-3-one, kali hydroxit,… trong môi trường nước.
  1301. Chất làm mềm vải có thành phần từ polyether modified dimethyl polysiloxane copolymer. Dạng lỏng.
  1302. Chế phẩm xử lý bề mặt kim loại, thành phần chính gồm đồng sulphat, axit selenơ… trong môi trường nước.
  1303. Chế phẩm xử lý bề mặt kim loại, thành phần chính gồm dẫn xuất hữu cơ của sulfonat, natri clorua… trong môi trường nước.
  1304. Chế phẩm thuốc màu đi từ dioxit titan có hàm lượng dioxit titan nhỏ hơn 80% tính theo trọng lượng khô, phân tán trong polyme silicone, dạng nhão.
  1305. Chế phẩm chất màu vô cơ từ Manganese ferrite black spinel và cacbon, phân tán trong polyme silicon, dạng nhão.
  1306. Chế phẩm tách khuôn đúc có thành phần chính là các hợp chất silicon, axit stearic, axit palmatic, dạng nhão.
  1307. Chế phẩm xúc tác, có thành phần gồm 2,5-Dimethyl-2,5-di(t-butylperoxy)hexan, hỗn hợp với các hợp chất của Polysiloxane, ở dạng nhão.
  1308. Chế phẩm có thành phần chính là hỗn hợp este của axit béo oleic và linoleic, dạng lỏng.
  1309. Polyme từ tinh bột.
  1310. Polyme từ tinh bột.
  1311. Dầu có nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn nhẹ (theo khai báo, tài liệu kỹ thuật, mặt hàng này dùng để bôi trơn).
  1312. Chế phẩm dầu có nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn nhẹ (theo khai báo, tài liệu kỹ thuật, mặt hàng này dùng để bôi trơn).
  1313. Bộ phận của bảng hiển thị, bao gồm các điốt phát quang màu đỏ và xanh đã lắp thành module, thường sử dụng để lắp thành bảng hiển thị các ký tự dạng chữ, số.
  1314. Chì đỏ (lead tetroxide).
  1315. Thiếc clorua.
  1316. Chế phẩm hóa học có chứa kali, natri và sắt (3+) hexacyanid, dạng lỏng.
  1317. Chế phẩm hóa chất bao gồm copolymer của sodium polyacrylate và sodium acryoyldimethyltaurate, Isohexadecane và polysorbate 80, dạng lỏng. Dùng làm chất tạo nhầy và chất ổn định.
  1318. Myristyl Myristate.
  1319. Dây cáp thép xoắn ngược, đường kính 8mm, chưa được bọc phủ lớp cách điện, được làm bằng 19 dây tao, mỗi dây tao được bện từ 7 sợi thép đường kính 0,5 mm. Dây cáp này có cấu tạo 3 lớp: lớp ngoài gồm 12 dây tao, lớp trong gồm 6 dây tao, lớp lõi có 01 dây tao, lớp ngoài bị xoắn theo hướng ngược lại với các lớp ở trong.
  1320. Thép không hợp kim cán phẳng (hàm lượng C<0,6% tính theo trọng lượng) chiều dày 1,38mm, chiều rộng 415mm, dạng cuộn, được mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng.
  1321. Bán thành phẩm bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,84% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước: (55 x 1207 x 2248)mm.
  1322. Vải dệt thoi – kiểu dệt vân điểm, thành phần 100% cotton, đi từ sợi có màu khác nhau, trọng lượng vải 106 g/m2.
  1323. Thành phần gồm Chromium trioxide, hợp chất Phosphate và Nước, dạng lỏng, thường dùng trong công nghiệp mạ.
  1324. Chế phẩm làm sạch, thành phần gồm Sodium Phosphate Tribasic, Sodium Tripolyphosphate, Sodium Carbonate, Polyoxyethylene Nonylphenyl Ether và Sodium Napthalenesulfonates & Formaldehyde.
  1325. Thành phần gồm Didecyl dimethyl ammonium bromide, Sodium Hypophosphite, Disodium succinate và Nước, dạng lỏng, thường dùng trong công nghiệp mạ.
  1326. Thành phần gồm Sodium Hypophosphite, Nickel sulfate, Sodium malate, Lactic acid và Nước, dạng lỏng, thường dùng trong công nghiệp mạ.
  1327. Bột giấy sulphat nguyên thủy chưa tẩy trắng từ gỗ cây lá kim (gỗ mềm), loại không hòa tan.
  1328. Bột giấy sulphat tẩy trắng nguyên thủy từ gỗ cây lá rộng (gỗ cứng), loại không hòa tan.
  1329. Chế phẩm trợ hàn, thành phần gồm hỗn hợp titan oxit, silic oxit, natri oxit,… dạng bột.
  1330. Chế phẩm trợ hàn, thành phần gồm hỗn hợp titan oxit, silic oxit, natri oxit, kali oxit,… dạng bột.
  1331. Chế phẩm hóa học có chứa thành phần chính là muối canxi của hỗn hợp axit hữu cơ, dẫn xuất cacboxylmetyl xenlulo và phụ gia, dạng bột, thường sử dụng trong sản xuất sơn.
  1332. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là silic dioxit, muối silicat của canxi, natri và phụ gia, dạng bột.
  1333. Chế phẩm hóa học có thành phần chính bao gồm dẫn xuất của triazine và chất hoạt động bề mặt, dạng hòa tan trong nước, có tác dụng chống khuẩn sử dụng trong công nghiệp dệt.
  1334. Chất phủ từ Copolyme Fluoroalkyl acrylate phân tán trong nước.
  1335. Dung dịch N,N-methylenebismorpholine.
  1336. 1-Amino-2-propanol.
  1337. Chế phẩm axit béo công nghiệp có thành phần gồm axit oleic (~68,39%), axit Linoleic (~30,00%), axit Stearic (~1,61%) dạng lỏng, màu vàng.
  1338. Chế phẩm màu vô cơ, thành phần chứa hợp chất của Chrome, Antimony và Titanium.
  1339. Chế phẩm chống nấm mốc, chứa natamycin trên chất mang lactose.
  1340. Chế phẩm sát khuẩn, khử trùng có thành phần chính là didecyldimethylammonium Chloride+, polyhexamethylene biguanide hydrochloride và phụ gia, dạng lỏng.
  1341. Chế phẩm sát khuẩn, khử trùng có thành phần chính ethanol, 2-propanol và phụ gia, dạng lỏng.
  1342. Thép không hợp kim (hàm lượng C≈0,42%, Cr≈0,04%, Si≈0,20%, Mn≈0,74%, S≈0,009%, Fe≈98,4%), đường kính dưới 14 mm, dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn, thành phần hóa học, cơ tính và độ cứng của mẫu đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn TCVN 1766:1975 của Việt Nam.
  1343. Thép không hợp kim (C ≈ 0,12%; Si ≈ 0,009%; Mn ≈ 0,40%; S ≈ 0,005%; Fe ≈ 99,2%), đường kính dưới 14 mm, dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn, thành phần hóa học và cơ tính của mẫu đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn TCVN 8996:2011 của Việt Nam.
  1344. Nhựa tự nhiên (rosin) đã được biến tính bằng axit maleic.
  1345. Phụ gia cho cao su có thành phần chính là azodicarbonamit và hợp chất vô cơ, dạng bột.
  1346. Kali dicromat.
  1347. Phần 2: ổ cắm (Socket) của đầu nối kiểu plugs và socket. Dùng nối cáp tín hiệu loại RJ45, thường được dùng trong nối tín hiệu hình/tiếng có dòng điện không quá 16A. Tên thương mại: Ethercon Feedthrough Panel Ground; hiệu NEUTRIK; Type: NA8FDP.
  1348. Hộp nối dây điện, có 3 cặp nối bằng vít thép, 01 nắp hộp bằng plastic trong suốt. Điện áp không quá 800V và dòng không quá 16A.
  1349. Card nhận tín hiệu từ Video Processor truyền tín hiệu DVI cho màn hình LED, bộ phận của màn hình LED (card là bộ phận của phân nhóm thiết bị 8528.51). Tên thương mại: RV908 LED Receiving Card; Model: LINSN-RV908.
  1350. Card đồ họa (trong thương mại thường có tên là card hình ảnh). Bộ phận của máy xử lý dữ liệu tự động như PC, Laptop PC. Tên thương mại: GeForce GT 610 Graphics Card.
  1351. Card truyền tín hiệu, bộ phận của Video Processor cấp tín hiệu DVI cho màn hình LED (bộ phận của phân nhóm thiết bị 8525.60). Tên thương mại: Linsn TS802D LED Display sending card.
  1352. Vỏ hộp bằng thép; mặt trước lắp chỉ báo số bằng đèn LED; mặt sau lắp ổ cắm điện, công tắc nguồn và đã gia công các lỗ để lắp đặt các bộ phận; bên trong hộp đã lắp bộ cấp điện nguồn cho thiết bị. Dùng lắp thiết bị Video Processor chuyên dụng cấp tín hiệu DVI cho màn hình LED (bộ phận của Video Processor thuộc phân nhóm thiết bị 8525.60).
  1353. Vải dệt thoi đi từ các sợi có màu khác nhau, tỷ trọng sợi filament polyester chiếm 58%, pha chủ yếu với xơ bông (cotton), bề mặt chưa ngâm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn, khổ 149cm, định lượng 102g/m2.
  1354. Vải dệt kim tạo vòng lông ngắn một mặt, thành phần 100% polyeste, bề mặt không tráng phủ, màu đen, trọng lượng 263 g/m2, khổ 1465mm.
  1355. Hợp chất thỏa mãn tính chất của sáp nhân tạo nhóm 3404.
  1356. Có hình cầu được bao gói nilon kín, đóng gói 230g/hộp (22 viên). Sản phẩm có cấu tạo 3 lớp, lớp ngoài cùng phủ dừa nạo, lớp bánh xốp giữa là hình cầu kín làm từ bột mì, lớp trong cùng gồm kem, đường, 1 hạt hạnh nhân, không chứa sôcôla.
  1357. Có hình cầu được bao gói nilon kín, đóng gói 150g/hộp (14 viên). Sản phẩm có cấu tạo 3 lớp, lớp ngoài cùng phủ dừa nạo, lớp bánh xốp giữa là hình cầu kín làm từ bột mì, lớp trong cùng gồm kem, đường, 1 hạt hạnh nhân, không chứa sôcôla.
  1358. Chất màu có nguồn gốc từ thực vật, thành phần chính: Beta carotene, dầu thực vật,… dạng lỏng, dùng trong chế biến thực phẩm.
  1359. Chất màu có nguồn gốc từ thực vật, thành phần chính: Beta carotene, dầu thực vật,… dạng lỏng, dùng trong chế biến thực phẩm.
  1360. Thép hợp kim, cán nguội, dạng dây, có đường kính mặt cắt ngang hình tròn đặc; không sơn, phủ, mạ hoặc tráng. Kích cỡ: Ø 2.65mm x cuộn.
  1361. Bìa giấy lớp mặt nhiều lớp được làm chủ yếu từ bột giấy tái chế chưa tẩy trắng, có hàm lượng bột giấy kraft nhỏ hơn 80% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa trang trí hoặc in bề mặt, chưa nhuộm màu bề mặt, định lượng 277 g/m2, chỉ số bục 2,6 kPa.m2/g, dạng cuộn khổ 1306 mm, mục đích sử dụng chính dùng làm bao bì.
  1362. Mẫu yêu cầu phân tích là polyetylen terephthalat, nguyên sinh, dạng bột.
  1363. Bột Zircon siêu mịn, hàm lượng ZrO2 57,19%, kích thước hạt < 51,47 µm.
  1364. Lưu huỳnh tinh chế có nguồn gốc từ dầu mỏ, có độ tinh khiết > 99%, dạng bột.
  1365. Thuốc thú y có thành phần hoạt chất là sulfadiazine và trimethoprim, dạng bột, đóng gói 100g.
  1366. Thuốc thú y có thành phần hoạt chất là oxytetracyline HC1, amprolium và vitamin (A, K), dạng bột, đóng gói 100g.
  1367. Thuốc thú y có thành phần hoạt chất là oxytetracyline HC1, neomycin sulphat và vitamin K3, dạng bột, đóng gói 100g.
  1368. Thuốc thú y có thành phần hoạt chất là oxytetracyline HC1 và hỗn hợp vitamin (A, B, C, K,…) dạng bột, đóng gói 1kg.
  1369. Thuốc thú y có thành phần hoạt chất là ampicillin và colistin sulphat, dạng bột, đóng gói 100g.
  1370. Thuốc thú y có thành phần hoạt chất là ampicillin và colistin sulphat, dạng bột, đóng gói 100g.
  1371. Thuốc thú y có thành phần hoạt chất là natri sulfaquinoxaline, hỗn hợp vitamin A và vitamin K3, dạng bột, đóng gói 100g.
  1372. Thuốc thú y có thành phần hoạt chất doxycycline HC1 và colistin sulphat, dạng bột, đóng gói 50g.
  1373. Hỗn hợp hữu cơ, thành phần chính gồm pentamethylaniline, di(dimethylaminomethyl)phenol, tris(dimethylaminomethyl)phenol, dạng lỏng.
  1374. Copolyme silicon-polyeste (polyeste trội hơn silicon) trong dung môi hữu cơ, trong đó hàm lượng dung môi hữu cơ lớn hơn 50% tính theo trọng lượng dung dịch, dạng lỏng.
  1375. Thép hợp kim, trong đó Crom là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,316% ÷ 0,327% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1376. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,348% ÷ 0, 357% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1377. Thép hợp kim, trong đó Crom là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,387% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1378. Thép hợp kim, trong đó Crom là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,331% ÷ 0,364% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1379. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,325% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1380. Thép hợp kim, trong đó Cr và B là nguyên tố quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,355% và B > 0,0008% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1381. Thép hợp kim, trong đó Crom là nguyên tố duy nhất quyết đinh yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,303% ÷ 0,354% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1382. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,321% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1383. Thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,31% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1384. Thép hợp kim, trong đó Crom là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,352% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1385. Chế phẩm hóa học chứa dầu khoáng, bột talc, silic ôxít.
  1386. Sản phẩm gồm lớp vải không dệt từ xơ (staple fibres) poly(ethylene terephthalate) trọng lượng trên 150g/m2 chiếm tỷ lệ 5% trọng lượng của sản phẩm, được phủ chế phẩm hóa học chứa dầu thực vật và nhôm hydroxit ở hai mặt.
  1387. Sản phẩm gồm lớp vải không dệt từ xơ (staple fibres) poly(ethylene terephthalate) trọng lượng trên 150g/m2 chiếm tỷ lệ 8% trọng lượng của sản phẩm, được phủ chế phẩm hóa học chứa dầu parafin và bột talc ở hai mặt.
  1388. Vecni đi từ polyurethan phân tán trong môi trường không chứa nước, loại chịu nhiệt trên 100°C.
  1389. Vecni đi từ polyamide phân tán trong môi trường không chứa nước, loại chịu nhiệt trên 100°C.
  1390. Vecni đi từ polyurethan phân tán trong môi trường không chứa nước, loại chịu nhiệt trên 100°C.
  1391. Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh và canxi cacbonat, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt, dạng cuộn, khổ 106cm.
  1392. Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt, dạng cuộn, khổ 106cm.
  1393. Vải dệt kim sợi ngang từ sợi monofilament bằng polyethylen tổng hợp, chưa được nhuộm hoặc in, màu đen, khổ rộng 4,8m, dạng cuộn.
  1394. Vải dệt thoi được làm từ hai sợi monofilament và sợi dạng dải, đều bằng polyethylen tổng hợp, chưa được nhuộm, in, màu đen, khổ rộng 2,4m, dạng cuộn.
  1395. Giấy đo pH.
  1396. Giấy đo pH.
  1397. Giấy phenol phtalrin.
  1398. Giấy lọc định tính, dạng tờ, hình tròn, đường kính 15 cm.
  1399. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là triethanolamine và phụ gia, dạng hạt.
  1400. Hỗn hợp muối kẽm với axit béo pamitic, axit oleic, axit stearic và hỗn hợp hydrocacbon, ở dạng hạt (theo tài liệu của nhà sản xuất thì mặt hàng là tác nhân pepti hóa cho cao su (Peptizing agent)).
  1401. Bộ chấp hành, thường dùng để điều chỉnh van, có cấu tạo gồm: động cơ điện xoay chiều 3 pha, công suất 25W, cơ cấu giảm tốc, cơ cấu điều khiển bằng tay, panel điều khiển… model OA-10/F30H, hiệu JD®.
  1402. Chế phẩm hóa học dùng trong xử lý nồi hơi có thành phần chính là muối natri và canxi của EDTA và phụ gia, trong môi trường kiềm, dạng lỏng.
  1403. Chế phẩm hóa học dùng để chống đóng cặn trong nồi hơi có thành phần chính là muối lignin sulfonat của canxi, natri, kali và phụ gia, dạng lỏng.
  1404. Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông, có thành phần SiO2, Fe2O3, SO3, K2O, CaO, dạng bột.
  1405. Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông, có thành phần SiO2, Fe2O3, SO3, K2O, CaO, dạng bột.
  1406. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là muối natri sulphat và phụ gia, trong môi trường axit, dạng lỏng.
  1407. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là muối sulphat của hợp chất vô cơ và phụ gia, trong môi trường axit, dạng lỏng.
  1408. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là muối đồng sulphat và phụ gia trong môi trường axit, dạng lỏng.
  1409. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là muối clorua của hợp chất vô cơ và phụ gia, dạng lỏng.
  1410. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp muối vô cơ của crom, coban và phụ gia, trong môi trường axit, dạng lỏng.
  1411. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp muối nitrat của crom, coban và phụ gia, trong môi trường axit, dạng lỏng.
  1412. Chế phẩm hoàn tất dùng trong ngành dệt có thành phần cơ bản tinh bột, dạng bột.
  1413. Chế phẩm hoàn tất dùng trong ngành dệt có thành phần cơ bản tinh bột, dạng bột.
  1414. Chế phấm dùng trong xi mạ, thành phần chính là natri benzoat, kali phosphat, kali sunphat, 1-choro-9,10-dioxanthrene,… trong môi trường nước.
  1415. Chế phẩm dùng trong xi mạ, thành phần chính là methasulfonic acid, muối sunphat, clorua… trong môi trường nước.
  1416. Chế phẩm dùng trong xi mạ, thành phần chính là NaCl, CaCl2, natri hydroxynapthol, natri etyl oleat, 2-(n-carbamoymethylamino) ethanesulfonic acid…, trong môi trường nước.
  1417. Hỗn hợp muối natri sunphat và crom sunphat, dạng bột.
  1418. Chế phẩm chất đóng rắn cho nhựa epoxy có thành phần chính là hỗn hợp amin hữu cơ.
  1419. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp dẫn xuất của các amit và este hữu cơ trong dung môi hữu cơ.
  1420. Chế phẩm có thành phần chính là các dẫn xuất của isothiazolin và phụ gia, dạng lỏng, dùng làm chất diệt khuẩn, diệt nấm mốc.
  1421. Tricresyl phosphat.
  1422. Bộ chia tín hiệu và truyền tín hiệu hình ảnh, âm thanh chuẩn HDMI.
  1423. Resorcinol, dạng vẩy.
  1424. Dibutyltin oxide, dạng bột.
  1425. Bộ chuyển đổi tín hiệu cổng USB/SATA thường được sử dụng để kết nối giữa máy vi tính với ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang chuẩn SATA.
  1426. Garnet tự nhiên, dạng hạt.
  1427. Sợi cuốn bọc; thành phần gồm sợi lõi đàn hồi từ Polyurethane (~27%) được cuốn bọc hoàn toàn bằng hai sợi filament Polyester: một sợi multifilament thẳng không dún, màu trắng, xoắn quanh lõi theo hướng S; một sợi multifilament dún, màu tím, xoắn quanh lõi theo hướng Z. Độ mảnh sợi ~ 950 decitex, cuộn sợi khối lượng (kể cả lõi nhựa) 500 gam.
  1428. Sợi đơn từ 100% xơ staple acrylic, độ mảnh sợi 343 decitex, chưa đóng gói bán lẻ.
  1429. Hỗn hợp các chất thơm như Ethyl Caproate; Ethyl Isovalerate; Camphene; Menthol chất mang là Propylene glycol dùng trong công nghiệp.
  1430. Hỗn hơp các chất thơm như Ethyl butyrate; Ethyl Isovalerate; 3-Carene; Isopentyl alcohol, acetate; Isovaleric acid, isopentyl ester; Pinene; Linalyl acetate chất mang là Propylene glycol dùng trong công nghiệp.
  1431. Chất phủ từ Polyamide phân tán trong môi trường nước.
  1432. Chất phủ từ Copolymer acrylic phân tán trong môi trường nước.
  1433. Máy nghiền vật liệu tạo thành bột, dùng trong sản xuất công nghiệp. Trang bị động cơ điện 5,5 kW; tốc độ quay của vòng thanh nghiền: 6000 rpm. Tên sản phẩm: JIYU MILL; Model: M-4; hãng sản xuất: NARA MACHINERY Co.,Ltd.
  1434. Máy rây bột, dùng trong dây chuyền sản xuất thực phẩm. Trang bị động cơ điện: 5,5 kW 4Pole Type SF-PRV; 3 phase 380V 50Hz 11.3A; 1460 rpm. Tên sản phẩm: LINE SIFTER; Model LS-60/90 FT; S/NC 03 0268; Date 2015/01; Hãng sản xuất: TSUKASA INDUSTRY Co.,Ltd.
  1435. Dung dịch hỗn hợp muối vô cơ của silic, nhôm, clo… và phụ gia.
  1436. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là poly (aluminum cloride) và phụ gia.
  1437. Chế phẩm hóa học chứa hợp chất của silicon, sáp và phụ gia.
  1438. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là poly (aluminum cloride) và phụ gia.
  1439. Muối kẽm của axit 2-Ethylhexanoic.
  1440. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng không phân ly, ở dạng lỏng, thành phần gồm: chất hữu cơ hoạt động bề mặt, dầu khoáng, silica, nước. Hàm lượng rắn 62.3%.
  1441. Chất cầm màu dùng trong ngành dệt. Thành phần chính là dẫn xuất của Alkyl Trimetylamonium chloride,… trong môi trường nước.
  1442. Chế phẩm giặt rửa, làm sạch dạng anion, thành phần là hỗn hợp muối có tính kiềm của natri, kali và chất hoạt động bề mặt anion trong nước, dạng lỏng, chưa đóng gói bán lẻ.
  1443. Chế phẩm hóa học chứa polyvinylpyrrolidone và silic dioxit, thường dùng làm chất ổn định trong sản xuất bia.
  1444. DL-Camphor (Long não), dạng bột.
  1445. Thép không gỉ cán phẳng, chiều dày 4mm, chiều rộng 1500mm, cán nguội, dạng cuộn, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
  1446. Dây thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 1,2% tính theo trọng lượng), đường kính 20mm.
  1447. Dây thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 1,16%, Mo ≈ 0,172% tính theo trọng lượng), đường kính 28mm.
  1448. Dây thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 1,14%, Mo ≈ 0,18% tính theo trọng lượng), đường kính 25mm.
  1449. Thép không hợp kim cán phẳng (hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, chiều dày 1,38mm, chiều rộng 415mm, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng.
  1450. Sản phẩm có thành phần chính là vải không dệt đi từ xơ poly(ethylene terephthalate), có cấu tạo gồm 3 lớp (2 lớp bề mặt là vải không dệt chiếm 80%, lớp giữa là vải dệt thoi chiếm 20% trọng lượng), dày xấp xỉ 1,9mm, định lượng 507,2 g/m2, dạng cuộn, khổ 2200mm, thường dùng trong kỹ thuật lọc khí.
  1451. Sản phẩm có thành phần chính là vải không dệt đi từ xơ poly(ethylene terephthalate), có cấu tạo gồm 3 lớp (2 lớp bề mặt là vải không dệt chiếm 81%, lớp giữa là vải dệt thoi chiếm 19% trọng lượng), dày xấp xỉ 1,8mm, định lượng 504,6 g/m2, dạng cuộn, khổ 2200mm, thường dùng trong kỹ thuật lọc khí.
  1452. Trimethylolpropane tris (2-methyl-1-aziridinepropionate).
  1453. Dung dịch axit clohydric 35,5% trong nước.
  1454. Đồng lá mỏng, bằng đồng tinh luyện, được cuộn, chưa được bồi, chiều dày không quá 0,15mm. Kích cỡ (0,1 x 25)mm x cuộn.
  1455. Mặt hàng dệt hoàn thiện, dạng ống may kín hở một đầu, được làm từ vải dệt kim sợi ngang, thành phần 100% polyester, bề mặt không tráng phủ, đã in, đường kính ống ở dạng phẳng là 10 cm, dài 83 cm, trọng lượng 82 g/m2.
  1456. Giấy được làm chủ yếu từ bột giấy hóa học tẩy trắng, tráng phủ vô cơ hai mặt, hàm lượng bột giấy cơ học và hóa cơ chiếm dưới 10% khối lượng so với tổng khối lượng bột giấy, chưa in, chưa nhuộm màu, định lượng 204g/m2, dạng tờ, kích thước 297x420mm.
  1457. Màng nhựa phức hợp không tự dính, không xốp, dày 0,07mm có cấu tạo gồm hai lớp: Lớp poly(etylen terephthalat) dày 0,05mm, chiếm 84% khối lượng, lớp poly(etylen:vinyl axetat) dày 0,02mm, chiếm 16% khối lượng. Dạng tấm, kích thước 218x308mm.
  1458. Chất kết dính làm từ hỗn hợp polyurethan và polyamide, dạng lỏng.
  1459. Chất kết dính làm từ hỗn hợp polyurethan và polyamide, dạng lỏng.
  1460. Hỗn hợp các chất thơm Camphor, Eugenol… chất nhũ hóa, polyacrylic phân tán trong nước, dạng lỏng, dùng trong công nghiệp dệt nhuộm.
  1461. Thép không hợp kim (hàm lượng C ≈ 0,14%; Si ≈ 0,06%; Mn ≈ 0,36%; S ≈ 0,01%; P ≈ 0,01%; Cr ≈ 0,05%; Fe ≈ 99,2%… tính theo trọng lượng), đường kính dưới 14mm, dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1462. Mẫu có thành phần chính propylene glycol, cacao đã khử béo ≈ 2% (tính theo theobromin và cafein), 2-methylbutyl 2-methylbutanoat, 3-methyl butanal, Butyl butyrat,… dạng lỏng, dùng trong sản xuất các sản phẩm sữa.
  1463. Thép không hợp kim (hàm lượng C ≈ 0,101%; Si ≈ 0,0804%; Mn ≈ 0,327%; P ≈ 0,026%; S ≈ 0,025%; Cr ≈ 0,0329%; Ni ≈ 0,0116%; B ≈ 0,00036%; Fe ≈ 99,3%… tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính 5,5mm.
  1464. Chế phẩm có thành phần chính là canxi cacbonat chiếm trên 70% theo khối lượng, phân tán trong nhựa và phụ gia, dạng hạt.
  1465. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là polyethylen glycol, muối sulphat của hợp chất vô cơ và phụ gia, dạng lỏng.
  1466. Hỗn hợp có thành phần gồm Diethylene glycol dibenzoate, dẫn xuất của Benzophenone trong dung môi Butyl acrylate, dạng lỏng.
  1467. Thuốc diệt nấm dùng cho sản xuất sơn, thành phần chứa 2-methyl-2H-Isothiazol-3-one trong nước, hàm lượng rắn 9%.
  1468. Butyl Acrylate và Benzophenone dạng lỏng. Dùng làm phụ gia trong sản xuất sơn.
  1469. Chất kết dính đi từ ethyl 2-cyanoacryate đã đóng gói bán lẻ trọng lượng tịnh dưới 1kg.
  1470. Chất kết dính đi từ Beta-methoxyethyl cyanoacryate đã đóng gói bán lẻ trọng lượng tịnh dưới 1kg.
  1471. Chế phẩm dầu bôi trơn, chống ăn mòn, chứa dầu khoáng. Thành phần gồm dầu khoáng (<70%), dầu silicon, aceton, 2,4-dimethylpentane, cyclohexane, 2,2-dimethylpentane, 2-methylhexane, n-heptane… đựng trong chai dung tích 340g/chai chứa khí hóa lỏng propane, butane.
  1472. Chế phẩm bôi trơn, thành phần gồm dầu khoáng (<70%), dầu silicon, trichloroethylen… đựng trong chai dung tích 397g/chai chứa khí hóa lỏng propane.
  1473. Chế phẩm làm sạch da, dưỡng ẩm, dạng kem, thành phần gồm: nước, cocoamido Betain, Glycerin; axit lauric, axit Myristic, chiết xuất thực vật, hương liệu,… đóng gói bán lẻ 150ml/tuýt.
  1474. Chế phẩm làm sạch, làm trắng da, dạng kem, thành phần gồm: nước glycerin, axit Myristic, axit Stearic, cocamidopropyl betain, tocopheryl acetat, panthenol, Niacinamide, lecithin, hương liệu,… đóng gói bán lẻ 200ml/tuýt.
  1475. Chế phẩm dùng để làm sạch da, dạng kem, đóng gói chai nhựa dung tích 180ml. Thành phần gồm: Nước; Glycerin; Lauric acid; Sodium methyl cocoy taurate; Methyl tetradecanoate; Ceramide; Glyceryl stearate; Glycol stearate; PEG-100 stearate Potassium hydroxide; Myristic acid; Dịch chiết thực vật; Tocopherol acetate; Hương liệu,…
  1476. Chế phẩm dùng để làm sạch da, dạng kem, đóng gói chai nhựa dung tích 180ml. Thành phần gồm: Nước; Glycerin; Dipropylene glycol; Sodium methyl cocoy taurate; Methyl tetradecanoate; Ceramide; Glyceryl stearate; Glycol stearate; PEG-40hydrogenated castor oil; Polyquatemium-7 Potassium hydroxide; Myristic acid; Dịch chiết thực vật; Tocopherol acetate; Hương liệu,…
  1477. Chế phẩm hóa dẻo dạng bột dùng cho cao su. Thành phần gồm dầu paraffinic, alkylbenzene, silica.
  1478. Chất cầm màu dùng trong ngành dệt nhuộm thành phần gồm có Polyaminobismaleimide, urê biến tính phân tán trong môi trường nước…, dạng lỏng.
  1479. Dung dịch nitrat bạc, hàm lượng rắn 0,2%.
  1480. Chế phẩm khử mùi, kháng khuẩn dùng trong ngành dệt thành phần gồm có dẫn xuất chứa nhóm 4-Methylmorpholine, Dichloromethane, Pentaglycol…, dạng lỏng.
  1481. Chế phẩm hóa chất ngành dệt dạng lỏng, có thành phần gồm sáp polyethylen, chất nhũ hóa phân tán trong môi trường nước, hàm lượng chất rắn 44,9%.
  1482. Chất phủ từ polymer acrylic trong môi trường nước. Thành phần gồm: Poly(butyl acrylate), n-Butyl formate, n-Butyl acetate; Acrylic acid ethyl ester; Acrylic acid butyl ester, Dihydrogen oxide… trong nước. Hàm lượng rắn là 43%.
  1483. Chế phẩm màu tổng hợp từ canthaxanthin dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, dạng bột.
  1484. Sơn từ copolyme acrylic dạng nhão, thành phần chính gồm copolyme acrylic, chất màu titan dioxit, Nhôm silicat… phân tán trong môi trường nước, hàm lượng chất rắn sau sấy 68.4%.
  1485. Ma tít đi từ polyeste.
  1486. Sơn đi từ poly vinyl axetat trong môi trường không chứa nước.
  1487. Polyurethane trong dung môi hữu cơ Dimethylformamide, hàm lượng dung môi lớn hơn 50%.
  1488. Phim dạng cuộn có phủ lớp chất nhạy sáng trên plastic, chưa phơi sáng, chiều rộng 42,4 cm.
  1489. Phim dạng cuộn có phủ lớp chất nhạy sáng trên plastic, chưa phơi sáng, chiều rộng 51,2 cm.
  1490. Hỗn hợp các hương liệu, dạng lỏng thành phần gồm 2-Propenyl n-hexanoate; cyclocitrylideneacetone; diethyl butanedioate; propylene glycol… dùng trong công nghiệp thực phẩm.
  1491. Hỗn hợp hóa chất chứa trisodium citrate, tartrazine dùng trong chế biến thực phẩm.
  1492. Dây thép không hợp kim (hàm lượng C < 0,25% tính theo trọng lượng), đường kính 0,85mm, mạ nhôm – silic.
  1493. Dây thép không hợp kim (hàm lượng C < 0,25% tính theo trọng lượng), đường kính 1,5mm, mạ nhôm – silic.
  1494. Bitum phân tán trong dung môi hữu cơ.
  1495. Bitum phân tán trong dung môi hữu cơ.
  1496. Chế phẩm lưu hóa cao su, thành phần chính gồm lưu huỳnh (~ 80,4%), dầu khoáng (~ 19,6%), dạng bột.
  1497. Chế phẩm lưu hóa cao su, thành phần chính gồm lưu huỳnh (~ 80,4%), dầu khoáng (~ 19,6%), dạng bột.
  1498. Là men kính, có thành phần gồm SiO2, CaO, Al2O3, TiO2.
  1499. Bán thành phẩm của sơn đi từ xenlulo trong môi trường không chứa nước.
  1500. Chế phẩm chống oxi hóa dùng cho cao su dựa trên chất chống oxi hóa tristyrylphenol.
  1501. Dây thép hợp kim silic-mangan, bề mặt được mạ đồng, phù hợp dùng làm dây hàn hồ quang điện.
  1502. Dây thép hợp kim silic-mangan, bề mặt được mạ đồng, phù hợp dùng làm dây hàn hồ quang điện.
  1503. Phụ gia hạ điểm đông cho dầu bôi trơn thành phần gồm có hỗn hợp poly(octadecyl methacrylate) và dầu khoáng…, dạng lỏng, không đóng gói bán lẻ.
  1504. Phụ gia chống mài mòn cho dầu bôi trơn thành phần có chứa hợp chất phôtpho, lưu huỳnh và dầu khoáng… dạng lỏng, không đóng gói bán lẻ.
  1505. Phụ gia cải thiện độ nhớt dùng cho dầu bôi trơn thành phần dựa trên Polyisobutylene, dạng lỏng.
  1506. Phụ gia ức chế oxi hóa, tẩy rửa, chống tạo bọt cho dầu bôi trơn thành phần gồm có dầu khoáng, hợp chất chứa khoáng vô cơ kẽm, phospho, canxi, Molipđen…, dạng lỏng, không đóng gói bán lẻ.
  1507. Phụ gia làm tăng chỉ số kiềm tổng cho dầu bôi trơn thành phần gồm có dầu khoáng, hợp chất phốt pho, lưu huỳnh…, dạng lỏng, không đóng gói bán lẻ.
  1508. Phụ gia cải thiện độ nhớt dùng cho dầu bôi trơn thành phần dựa trên polyolefin, dạng lỏng.
  1509. Phụ gia cải thiện độ nhớt dùng cho dầu bôi trơn thành phần dựa trên polyolefin, dạng lỏng.
  1510. Phụ gia ức chế oxi hóa, tẩy rửa, chống tạo bọt cho dầu bôi trơn thành phần gồm có dầu khoáng, hợp chất chứa khoáng vô cơ kẽm, phospho, canxi, lưu huỳnh… dạng lỏng, không đóng gói bán lẻ.
  1511. (acrylamidomethyl) cellulose acetate butyrate nguyên sinh, dạng bột.
  1512. Isobutyl acetate.
  1513. Bán thành phẩm của sơn đi từ cellulose acetate butyrate trong môi trường không chứa nước.
  1514. Chế phẩm dùng trong ngành dệt, thành phần cơ bản dựa trên tinh bột và muối của axit alginic, dạng bột.
  1515. Chế phẩm dùng trong ngành dệt, thành phần cơ bản dựa trên tinh bột và muối của axit alginic, dạng bột.
  1516. Dung dịch chuẩn axit sunfuric 0.1N, dạng đóng gói bán lẻ.
  1517. Dung dịch axit hydrocloric 1N trong dung dịch nước, dạng đóng gói bán lẻ.
  1518. Dung dịch chuẩn natri hidroxit 0.2N, dạng đóng gói bán lẻ.
  1519. Dung dịch natri hidroxit 1N trong dung dịch nước, dạng đóng gói bán lẻ.
  1520. Dung dịch bạc nitrat 0.1N, dạng đóng gói bán lẻ.
  1521. Dung dịch chuẩn EDTA 0.05M, dạng đóng gói bán lẻ.
  1522. Ống bằng thép, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính ngoài 720 mm, chiều dày 5 mm, đã được hàn xoắn đều theo chiều dài.
  1523. Ống bằng thép, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính ngoài 770 mm, chiều dày 5 mm, đã được hàn xoắn đều theo chiều dài.
  1524. Ống bằng thép, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính ngoài 670 mm, chiều dày 5 mm, đã được hàn xoắn đều theo chiều dài.
  1525. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp muối halogen, muối sulphate của natri, kali và phụ gia; dùng trong ngành công nghiệp.
  1526. Chế phẩm có thành phần gồm dầu silicon, dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ có hàm lượng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng, chất hoạt động bề mặt phân tán trong môi trường nước, ở dạng lỏng; dùng để tách khuôn.
  1527. Thép không hợp kim, cán phẳng, mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật, mạ Crom ở bề mặt ngoài, kích cỡ (0,235 x 894 x 1037,9) mm.
  1528. Thép không hợp kim, cán phẳng, mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật, mạ Crom ở bề mặt ngoài, kích cỡ (0,225 x 894 x 1037,9) mm.
  1529. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Cr ≈ 0,551% tính theo trọng lượng), dạng tấm, phủ sơn, chiều rộng < 600mm.
  1530. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Cr ≈ 0,532% tính theo trọng lượng), dạng tấm, phủ sơn, chiều rộng > 600mm.
  1531. Thép hợp kim, Cr là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, hàm lượng Cr ≈ 0,371% tính theo trọng lượng, dạng hình, đã được gia công nóng.
  1532. Thép hợp kim, Bo là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, hàm lượng Bo ≈ 0,0016% tính theo trọng lượng, dạng hình, đã được gia công nóng.
  1533. Thép hợp kim, hàm lượng Cr ≈ 0,389% tính theo trọng lượng, dạng hình, đã được gia công nóng, chưa được tráng, phủ, mạ hoặc sơn.
  1534. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng lỏng, có thành phần: chất hoạt động bề mặt nonion, dipropylene glycol methyl ether.
  1535. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ tổng hợp, dạng bột.
  1536. Chế phẩm thuốc màu từ titan dioxit, dạng lỏng. Thành phần chính gồm: titan dioxit, polyurethan phân tán trong nước. Hàm lượng titan dioxit lớn hơn 80% tính theo trọng lượng khô.
  1537. Bán thành phẩm, bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,19% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước (250x1100x9600)mm.
  1538. Bán thành phẩm, bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,08% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước (220x1650x9500)mm.
  1539. Poly (acrylic acid) nguyên sinh, dạng lỏng.
  1540. Poly(dimethylsiloxane) (87.5%). Dạng lỏng.
  1541. Tác nhân làm mềm có thành phần từ stearamide, axit axetic …, dạng vẩy.
  1542. Bán thành phẩm bằng thép hợp kim, hàm lượng Cr ≈ 1,56%, Mo ≈ 0,34% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước dày x rộng x dài (455 x 1143 x 2380) mm, đã được gia công tạo phẳng 4 mặt bên.
  1543. Bán thành phẩm bằng thép hợp kim, hàm lượng Cr ≈ 1,59%, Mo ≈ 0,35% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước dày x rộng x dài (290 x 730 x 4120) mm, đã được gia công tạo phẳng 4 mặt bên.
  1544. Bán thành phẩm bằng thép hợp kim, hàm lượng Cr ≈ 1,58%, Mo ≈ 0,36% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước dày x rộng x dài (458 x 1112 x 2420) mm, đã được gia công tạo phẳng 4 mặt bên.
  1545. Bán thành phẩm bằng thép hợp kim, hàm lượng Cr ≈ 1,59%, Mo ≈ 0,37% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước dày x rộng x dài (332x 1010 x 3700) mm, đã được gia công tạo phẳng 4 mặt bên.
  1546. Chế phẩm làm mát dựa trên ethylene glycol, ở dạng lỏng, hàm lượng sau sấy 63.55%.
  1547. Chất kết dính Polyurethane hai thành phần, thành phần chính là Polyisocyanate & Polyurethane (dùng phối trộn với AD-9310).
  1548. Chất kết dính Polyurethane hai thành phần, thành phần chính là Polyether Polyol (dùng phối trộn với CHM-67).
  1549. Chất kết dính Polyurethane hai thành phần, thành phần chính là Polyester Polyol (dùng phối trộn với CHM-63).
  1550. Chế phẩm hóa chất dùng trong ngành công nghiệp xi mạ dạng lỏng. Thành phần chính gồm muối Kali Xitrat, hỗn hợp muối Phosphat, Amoni Clorua, Natri Clorua… trong môi trường nước.
  1551. Chế phẩm hóa chất dùng trong ngành công nghiệp xi mạ dạng lỏng. Thành phần chính gồm muối Kali Xitrat, hỗn hợp muối Phosphat, Amoni Clorua, Natri Clorua… trong môi trường nước.
  1552. Chế phẩm hóa chất dùng trong ngành công nghiệp xi mạ dạng lỏng. Thành phần chính gồm muối Kali Xitrat, hỗn hợp muối Phosphat, hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức amin… trong môi trường nước.
  1553. Kem đánh răng, đóng gói khối lượng tịnh 75g/tuýp.
  1554. Kem đánh răng, đóng gói khối lượng tịnh 75g/tuýp.
  1555. Kem đánh răng, đóng gói khối lượng tịnh 150g/tuýp.
  1556. Kem đánh răng, đóng gói khối lượng tịnh 150g/tuýp.
  1557. Batyl alcohol.
  1558. Agar-Agar, dạng bột.
  1559. Thép hợp kim trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,365% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1560. Bộ ống nối xả nước chuyên dùng cho Lavabo; đóng gói trong hộp carton bán lẻ gồm: 01 ống hình chữ U làm răng 2 đầu, 1 ống đầu cong, 1 đoạn ống thẳng và các phụ kiện lắp nối (3 đai ốc nối, 3 đệm cao su, 1 nắp chụp). Các ống được làm bằng vật liệu đồng thau, bề mặt được sáng bóng bằng niken – crom. Tên thương mại tương ứng: P-Trap; Plumping products, – – 26.423.5 5/4” và P-Trap; Traps and Waste,; – – 26.715.5 hiệu: OMP với nhà xuất khẩu TEA.
  1561. Bộ ống nối xả nước chuyên dùng cho Lavabo, đóng gói trong hộp carton bán lẻ gồm: 1 ống hình chữ T (làm răng 1 đầu, đầu còn lại được làm kín bằng một nắp đậy có răng), 1 ống thẳng (1 đầu lắp với ống chữ T, đầu còn lại có 1 ống làm răng dùng lắp nối với ống của Lavabo), các phụ kiện lắp nối. Các ống được làm bằng vật liệu đồng thau, bề mặt được sáng bóng bằng Niken – crôm. Tên thương mai: Totem Trap; – – 700.135.5.K; hiệu: OMP với nhà sản xuất TEA.
  1562. Xỉ (tro) có thành phần chính là kẽm thu được từ quá trình luyện kim (hoặc đốt than), dạng bột, màu xám đen.
  1563. Xỉ (tro) có thành phần chính là kẽm thu được từ quá trình luyện kim (hoặc đốt than), dạng bột, màu xám đen.
  1564. Chế phẩm hoá học có thành phần gồm hỗn hợp các oxit kim loại trong dung môi alcohol.
  1565. Hỗn hợp chứa magie silicat, canxi silicat, silic oxit…
  1566. Quặng kẽm oxit, thành phần chính gồm zincite, zincoferrite… dạng bột.
  1567. Tinh quặng molypden (hàm lượng Mo trên 70% tính theo khối lượng), đã nung.
  1568. Chế phẩm hỗn hợp của bột giấy hóa học tẩy trắng và các hạt siêu thấm hút (polyme).
  1569. Magie cacbonat tự nhiên, dạng bột.
  1570. Sữa rửa mặt có tác dụng tẩy tế bào chết, kích thích tái tạo da, làm sạch lỗ chân lông, làm sáng da, làm ẩm da,… đã được đóng gói để bán lẻ, thành phần chính gồm phenoxyl ethanol, caprylyl glycol, PEG-8, PEG-8 dimethicone, sodium bisdulfite, ammonium hydroxide, triethyl citrate, ehtylene, brassylate, gluconolactone, decyl glucoside, chlorphesin, các chất chiết từ thực vật,… dạng lỏng nhiều bọt, hàm lượng sau sấy 25,27%.
  1571. Kem rửa mặt có tác dụng làm trắng da, kích thích tái tạo tế bào da, làm sạch da, làm mờ thâm nám,… đã được đóng gói để bán lẻ, thành phần chính gồm disodium lauroamphodiacetate, sodium trideceth sulfate, acety glucosamine, glyceryl stearate, propylene glycol, glycerin, phenoxy ethanol, PPG-2 hydroxyethyl cocamide, hydroxyethylcellulose, glycol distearate, laureth-4, ammonium hydroxide, các chất chiết từ thực vật,… hàm lượng sau sấy 24,41%.
  1572. Axit sulfamic, dạng tinh thể.
  1573. Selenium disulphide, dạng bột.
  1574. Chế phẩm gồm: Hỗn hợp các chất thơm: Heptanoic acid ethyl ester; Bis(2-Furfury) disulfide; Octanoic acid ethyl ester; Butanoic acid ethyl ester; Propanoic acid ethyl ester; Ethyl acetate … Glucose ~ 6.9%; Fructose ~ 18,95%; Sacharose ~ 0,598% và nước, sử dụng trực tiếp dùng trong chế biến thực phẩm.
  1575. Chế phẩm gồm: Hỗn hợp các chất thơm: Amylbutyrolactone; Ethyl Vanillin; Acetic acid benzyl ester; Piperonal; Benzaldehyde … Fructose ~ 25% và maltodextrin, sử dụng trực tiếp dùng trong chế biến thực phẩm, dạng bột.
  1576. Dung dịch amoni xeri sulphat.
  1577. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là amin, muối photphat, cacbonat của kali, natri và phụ gia.
  1578. Dung dịch bạc nitrat.
  1579. Dung dịch đồng sunlphat.
  1580. Hỗn hợp kẽm oxit và canxi cacbonat phân tán trong poly(ethylen-vinyl acetat) dùng làm chất trợ xúc tiến trong sản xuất cao su.
  1581. Chất độn trong sản xuất cao su có thành phần chính là canxi carbonat phân tán trong poly (ethyl en-vinylacetat).
  1582. Chế phẩm hóa học chứa muối của niken, sulfate, clorua,… trong môi trường axit.
  1583. Chế phẩm hóa học chứa muối của nhôm, coban, clorua, sulphat,… trong môi trường axit.
  1584. Chế phẩm hóa học chứa natri hypophosphit, axit lactic, phụ gia.
  1585. Chế phẩm hóa học chứa natri hypophosphit và phụ gia.
  1586. Chế phẩm làm sạch cation, dạng lỏng, thành phần chính từ chất hoạt động bề mặt từ dẫn xuất muối amoni bậc 4, muối clorua… trong môi trường nước. Hàm lượng sau sấy 4.27%.
  1587. Chế phẩm dùng trong xi mạ, thành phần chính là chì axetat, dẫn xuất chứa nhóm amin… trong môi trường nước.
  1588. Chế phẩm làm sạch, khử trùng có thành phần hoạt chất là enzyme, polyhexanide, chất hoạt động bề mặt anion, hương liệu, chất màu, dạng lỏng, đã đóng gói để bán lẻ, dạng can 5 lít (theo khai báo Hải quan).
  1589. Chế phẩm làm sạch, khử trùng có thành phần hoạt chất là polyhexanide, chất hoạt động bề mặt anion và nonionic, hương liệu, chất màu, dạng lỏng, đã đóng gói để bán lẻ, dạng can 1 lít.
  1590. Chế phẩm làm sạch, khử trùng có thành phần hoạt chất là chlorhexidine gluconate, chất hoạt động bề mặt anion, hương liệu, chất màu, thường dùng làm chất rửa tay, dạng lỏng, đã đóng gói để bán lẻ, dạng chai 1 lít.
  1591. Chế phẩm làm sạch, khử trùng có thành phần hoạt chất là axit citric, methylchloroisothiazolinone và methylisothiazolinone, chất hoạt động bề mặt anion và cation, hương liệu, chất màu, thường dùng làm chất rửa tay, dạng lỏng, đã đóng gói để bán lẻ, dạng chai 1 lít.
  1592. Axit 2-chlorobenzoic, dạng bột.
  1593. Anilin, dạng lỏng.
  1594. 4-Aminophenol, dạng tinh thể.
  1595. 2,4-Dinitrochlorobenzen, dạng bột.
  1596. Dung dịch nhựa phenolic trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi lớn hơn 50% khối lượng.
  1597. N,N’-m-phenylenedimaleimide, dạng bột.
  1598. Thuốc thú y trị ký sinh trùng trên vật nuôi, có thành phần hoạt chất ivermectin, sử dụng để tiêm, dạng lỏng, đã đóng gói để bán lẻ 100ml/chai.
  1599. Thuốc thú y trị nhiễm trùng đường hô hấp, có thành phần hoạt chất là tiamulin hydrogen funmarate, dạng bột, đóng túi 10kg.
  1600. Thuốc thú ý điều trị tiêu chảy trên lợn và gia cầm, có thành phần hoạt chất là halquinol, dạng bột, đóng thùng 20kg.
  1601. Thuốc thú y trị nhiễm khuẩn cho lợn, có thành phần hoạt chất là amoxicillin trihydrate, dạng bột, đóng túi 10kg.
  1602. Chế phẩm hoạt động bề mặt anion/non-ionic, dạng lỏng. Thành phần chính gồm có chất hoạt động bề mặt anion/non-ionic, axit oleic, phosphoric anhydric.
  1603. Chế phẩm làm sạch có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic và lưỡng tính, đóng gói với trọng lượng 21kg/hộp.
  1604. Chế phẩm làm sạch có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic và lưỡng tính, đóng gói với trọng lượng 3kg/hộp.
  1605. Chế phẩm làm sạch có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic và lưỡng tính, đóng gói với trọng lượng 20kg/hộp.
  1606. Phụ gia đã điều chế dùng cho dầu bôi trơn, thành phần chính gồm 3-3-methylenebis[5-methyloxanzolidine], 2-ethanoldiol… (Gof Additive).
  1607. Chế phẩm dầu thủy lực, dạng lỏng. Thành phần chính gồm dầu khoáng, alkyl phenol,… có chứa lớn hơn 70% là dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng (Bechem Staroil NR.46).
  1608. Chế phẩm dầu thủy lực, dạng lỏng. Thành phần chính gồm dầu khoáng, alkyl phenol,… có chứa lớn hơn 70% là dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng (Bechem Staroil NR.32).
  1609. Chi tiết bằng thép hợp kim silic kỹ thuật điện, đã được gia công hoàn chỉnh thành dạng hình chữ I được sử dụng làm lõi biến thế có công suất không quá 10.000kVA.
  1610. Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ dễ bay hơi (nonane, decane…), có hàm lượng dung môi lớn hơn 50% tính theo trọng lượng, dạng lỏng.
  1611. Đồng clorua hydroxit, dạng bột.
  1612. n-hexan.
  1613. Sản phẩm không dệt đi từ xơ staple tái tạo vit-cô (xấp xỉ 80% theo khối lượng) và xơ staple polyeste (xấp xỉ 20% theo khối lượng), dạng miếng màu trắng, đã được tạo các mắt lỗ 1x2mm, mỗi lỗ cách nhau 1mm, đã tạo kẻ ô mắt cáo màu xanh, kích thước 40x60cm, định lượng 69g/m2, đóng gói 20 miếng một túi.
  1614. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Al tương ứng ≈ 0,38% và ≈ 0,39% tính theo trọng lượng, rộng trên 600mm, dày 0,5mm, dạng cuộn, cán nguội, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
  1615. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng AI ≈ 0,36% tính theo trọng lượng, rộng trên 600mm, dày 0,5mm, dạng cuộn, cán nguội, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
  1616. Thuốc thú y có thành phần hoạt chất là sulfamethazine và tylosin phosphate, dạng bột, đóng bao 22,68% (theo khai báo Hải quan).
  1617. Thuốc thú y có thành phần hoạt chất là narasin và nicarbazin, dạng bột, đóng bao 22,68kg (theo khai báo Hải quan).
  1618. Hỗn hợp este của axit béo Stearic, Myristic Palmitic với glycerol, dạng lỏng.
  1619. Natri citrat dạng tinh thể.
  1620. Hỗn hợp este của các axit béo, dạng lỏng.
  1621. Hỗn hợp este của các axit béo, dạng lỏng.
  1622. Vải dệt thoi, kiểu dệt vân chéo 3 sợi, thành phần 78% xơ bông, 17% filament polyester, 5% sợi đàn hồi polyurethane, đã in, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 191 g/m2, dạng cuộn, khổ 1,5 m.
  1623. Vải dệt kim có dệt cài sợi mặt trái để tạo vòng lông, lớp vòng lông từ xơ polyester, được dệt từ sợi có màu khác nhau, bề mặt không tráng phủ, trọng lượng 213 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1,50m.
  1624. Vải dệt kim có dệt cài sợi mặt trái để tạo vòng lông, lớp vòng lông từ xơ polyester, được dệt từ sợi có màu khác nhau, bề mặt không tráng phủ, trọng lượng 249 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,60m.
  1625. Poly (propylene glycol) nguyên sinh, dung dịch 0,5% trong nước làm giảm sức căng xuống dưới 45mN/m, dạng nonionic, chưa đóng gói bán lẻ, dạng lỏng.
  1626. Chế phẩm làm khô đã điều chế chứa muối Cobalt (II) 2-ethylhexanoate trong dung môi hữu cơ.
  1627. Chế phẩm làm khô đã điều chế chứa muối Potassium 2-ethylhexanoate trong dung môi hữu cơ.
  1628. Hydroquinone (quinol).
  1629. Triphenyl antimony.
  1630. 4-t-butyl catechol.
  1631. Dipentaerythritol hexaacrylate.
  1632. Tiền polyisocyanate đi từ aliphatic isocyanate dạng lỏng.
  1633. Ester của sorbitol và glycidyl dạng lỏng.
  1634. Bán thành phẩm của sơn đi từ xenlulo trong môi trường không chứa nước.
  1635. Chế phẩm hóa chất chứa epoxy acrylate, acrylate monomer và chất ức chế polymer hóa, dạng lỏng.
  1636. Bán thành phẩm của sơn đi từ xenlulo trong môi trường không chứa nước.
  1637. 1,6-hexanediol diacrylate.
  1638. Pentaerythritol tritol triacrylate.
  1639. Dipentaerythritol hexaacrylate.
  1640. Trimethylolpropane tris(2-methyl-1-aziridinepropionate).
  1641. Dung dịch nhựa polymethacrylate biến tính với silicon trong dung môi hữu cơ, hàm lượng trên 50% trọng lượng.
  1642. 2,2-dimethoxy-2-phenylacetophenone.
  1643. Polysiloxane copolymer nguyên sinh, dạng hòa tan.
  1644. Isobornyl acrylate.
  1645. Methyl benzoylformate.
  1646. Chế phẩm đóng rắn cho nhựa chứa hỗn hợp các hợp chất amin, dạng lỏng.
  1647. Ethylene bis(3-mercaptopropionate).
  1648. Chế phẩm màu chứa bismuth oxit clorua trong môi trường không chứa nước, dạng lỏng dùng để tạo màu cho sơn.
  1649. Chế phẩm hóa học dùng làm chất xúc tác trong quá trình mạ.
  1650. Chất phủ từ Polyuretan. Thành phần chính gồm có Polyuretan, thuốc màu Titan dioxit, canxi cacbonate phân tán trong dung môi hữu cơ Dimethyl formamid.
  1651. Dung dịch Polyuretan trong dung môi Dimetylformamid. Hàm lượng dung môi hữu cơ > 50% tính theo trọng lượng.
  1652. Chế phẩm hóa học chứa hợp chất flo, hợp chất lưu huỳnh.
  1653. Hỗn hợp hóa chất chứa muối natri sacarin và phụ gia dùng trong công nghiệp mạ.
  1654. Đầu nối rẽ nhánh, dùng nối dây dẫn trục chính với nhánh rẽ thông qua kẹp răng và kẹp đấu rẽ, dùng cho điện áp trên 1.000V.
  1655. Đầu nối dây cáp điện, dùng cho điện áp trên 1.000V.
  1656. Mẫu là hỗn hợp các amin. Mẫu dùng kết hợp với Mapewrap 31 SP/A tạo thành ma tít 2 thành phần dựa trên nhựa epoxy.
  1657. Mẫu có thành phần từ nhựa epoxy, hexanediol diglycidyl ether, canxi carbonat. Mẫu dùng kết hợp với Mapewrap 31 SP/B tạo thành ma tít 2 thành phần dựa trên nhựa epoxy.
  1658. Chế phẩm diệt nấm thành phần chính là 5-chloro-2 methyl-4-isothiazolin-3-one, 2-methyl-4-isothiazolin-3-one và hợp chất glycol formate.
  1659. Chế phẩm thuốc nhuộm axit Axit Red 97, dạng bột, màu đỏ.
  1660. Chế phẩm xử lý vật liệu da thuộc có nguồn gốc từ dầu khoáng, dạng lỏng. Thành phần chính gồm có dầu khoáng, hỗn hợp dầu của axit béo, chất hoạt động bề mặt, dung môi butoxy etanol… Hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng.
  1661. Chế phẩm xử lý vật liệu da thuộc có nguồn gốc từ dầu khoáng, dạng lỏng. Thành phần chính gồm có dầu khoáng, hỗn hợp dầu của axit béo, chất hoạt động bề mặt… Hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng.
  1662. Chế phẩm xử lý vật liệu da thuộc có nguồn gốc từ dầu khoáng, dạng lỏng. Thành phần chính gồm có dầu khoáng, lecithin, hỗn hợp dầu của axit béo, chất hoạt động bề mặt… Hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng.
  1663. Chế phẩm hoạt động bề mặt anion/non-ionic, dạng lỏng. Thành phần chính gồm có chất hoạt động bề mặt anion, non-ionic phân tán trong dung môi hữu cơ butoxy etanol và nước…
  1664. Chế phẩm thuộc da hữu cơ tổng hợp. Thành phần chính gồm có sản phẩm ngưng tụ của Naphthalensulphonate, muối sulphat…
  1665. Chế phẩm thuốc nhuộm axit từ Axit Black 234, dạng bột, màu đen.
  1666. Poly(methacrylic acid), dạng phân tán.
  1667. Bán thành phẩm bằng thép hợp kim trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,318% tính theo trọng lượng).
  1668. Bán thành phẩm bằng thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,326% tính theo trọng lượng).
  1669. Bán thành phẩm bằng thép hợp kim, trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,331% tính theo trọng lượng).
  1670. Bán thành phẩm bằng thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,334% tính theo trọng lượng).
  1671. Dầu bóng (lacquer) có thành phần từ polyeste polyurethane, phân tán trong môi trường nước… dạng nhão.
  1672. Trimethylolpropan tris[3-(2-methylaziridin-1-yl)propionate].
  1673. Polyisocyanat và 3,5-dimethylpyrazol, dạng lỏng.
  1674. Dầu bóng (lacquer) có thành phần từ poly(ethyl acrylat) phân tán trong môi trường nước, ethanol, acetone… dạng nhão.
  1675. Dung dịch axit acetic trong nước, hàm lượng acid acetic khoảng 30.17%
  1676. Dung dịch natri nitrit trong nước, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 28,2%.
  1677. Tetraethylthiuram disulfide.
  1678. 2,4,6-Trimercapto-s-Triazine.
  1679. Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại có thành phần chính là muối vô cơ của natri và phụ gia trong môi trường kiềm, dạng lỏng.
  1680. Chế phẩm hóa học dùng trong xi mạ có thành phần chính là muối sulphat của natri, coban, crom và phụ gia, dạng lỏng.
  1681. Hỗn hợp dung môi có thành phần là Dimethoxymethane (chiếm 97,11%), Methylbenzene (chiếm 1,36%), 1-4-dimethylbenzene (chiếm 1,53%).
  1682. Chế phẩm xúc tác, thành phần gồm thiếc octoate và ethyl hexanoic acid, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 97.6%.
  1683. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng không phân ly, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 59.4%.
  1684. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng không phân ly, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 56.8%.
  1685. Chế phẩm hóa học có thành phần chính chứa muối clorua của axit amin béo và phụ gia, dạng hạt.
  1686. Polyisobutylen, nguyên sinh, dạng lỏng.
  1687. Chất xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế, thành phần gồm 2,2-dibenzothiazyl disulfit và canxi carbonat.
  1688. Chế phấm hóa học, thành phần gồm hỗn hợp canxi carbonat phủ axit béo và silic dioxit.
  1689. Chất chống oxy hóa và ổn định cao su, thành phần chính là oligome từ 2,2,4-trimetyl-1,2-dihydroquinolin.
  1690. Chất xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế, thành phần gồm N-cyclohexy-2-benzothizole sulfenamit và canxi carbonat.
  1691. Chế phẩm hóa học chứa: axit sunfuric, hydro peroxit và phụ gia.
  1692. Dung dịch kali carbonat.
  1693. Dung dịch kali carbonat.
  1694. Màn hình LED 3 màu RGB, kích thước (320x160x24)mm, không thể hoạt động độc lập nếu không kết nối với bộ xử lý dữ liệu tự động.
  1695. Bộ phận của bảng hiển thị, bao gồm các điốt phát quang màu đỏ và xanh đã lắp thành module, thường sử dụng để lắp thành bảng hiển thị các ký tự dạng chữ, số.
  1696. Bộ phận của bảng hiển thị, bao gồm các điốt phát quang màu đỏ đã lắp thành module, thường sử dụng để lắp thành bảng hiển thị các ký tự dạng chữ, số.
  1697. Hỗn hợp các chất thơm dùng trong công nghiệp thực phẩm có thành phần gồm Acetoin; Ethyl butyrate; Isoamyl acetate; Limonene; Ethyl acetate; Butyraldehyde, diethyl acetal; Butyraldehyde; Pinene; Isopentyl alcohol; Ethyl alcohol… và nước, dạng lỏng.
  1698. Hỗn hợp các chất thơm dùng trong công nghiệp thực phẩm có thành phần gồm Limonene, Pinene, Ethy butyrate, Linalool, Phellandrene, Acetic acid, Ethyl 2-methylbutyrate… và Isopropyl alcohol, dạng lỏng.
  1699. Hỗn hợp các chất thơm dùng trong công nghiệp thực phẩm có thành phần gồm Isopentyl alcohol acetate; Limonene; Butyric acid ethyl ester; Butyl acetate; Linalool… và Propanediol, dạng lỏng.
  1700. Bán thành phẩm, bằng thép hợp kim, nguyên tố Bo là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, hàm lượng Bo ~ 0,0013% tính theo trọng lượng, dạng thanh, mặt cắt ngang dạng hình vuông, kích cỡ 150x150mm.
  1701. Bán thành phẩm, bằng thép hợp kim, nguyên tố Bo là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, hàm lượng Bo ~ 0,0015% tính theo trọng lượng, dạng thanh, mặt cắt ngang dạng hình vuông, kích cỡ 150x150mm.
  1702. Bán thành phẩm, bằng thép hợp kim, nguyên tố Bo là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, hàm lượng Bo ~ 0,0013% tính theo trọng lượng, dạng thanh, mặt cắt ngang dạng hình vuông, kích cỡ 150x150mm.
  1703. Bán thành phẩm, bằng thép hợp kim, nguyên tố Cr là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, hàm lượng Cr ~ 0,36% tính theo trọng lượng, dạng thanh, mặt cắt ngang dạng hình vuông, kích cỡ 150x150mm.
  1704. Tinh quặng antimon.
  1705. Quặng antimon, hàm lượng antimon chiếm 40% theo khối lượng.
  1706. Quặng antimon, hàm lượng antimon chiếm 30% theo khối lượng.
  1707. Sản phẩm đã ren trong, làm bằng hợp kim đồng kẽm mạ niken, dạng hình trụ, cao 19mm, đường kính phần lớn nhất 20mm, đường kính thân 14mm, dùng để lắp vào chốt chuyển dòng nưóc từ vòi sang sen và ngược lại.
  1708. Sản phẩm đã ren trong, đường kính ngoài lớn nhất 36,4mm, cao 9,7mm, đường kính trong nhỏ nhất 28mm, bằng hợp kim đồng kẽm, mạ crôm, được lắp vào cổ vòi sen để che phần ruột vòi sen và trang trí.
  1709. Chốt định vị bằng thép, mặt cắt ngang hình tròn, lắp trong bơm thủy lực piston hướng trục thuộc phân nhóm 8413.60 loại Axial Piston Variable Pump, hiệu Rexroth Bosch Group. Tên thương mại: Wire; Part No: R909403549.
  1710. Vòng làm kín dầu các thành phần chính: Phần làm kín dầu bằng cao su lưu hóa (rubber), một dây lò xo xoắn bằng thép, một vỏ kết nối thành khối sản phấm. Lắp đặt trên trục dẫn động trong bơm thủy lực piston hướng trục thuộc phân nhóm 8413.60 loại Axial Piston Variable Pump, hiệu Rexroth Bosch Group. Tên thương mại: Shaft Seal Ring; Part No: R902601822.
  1711. Ammonium sulfite monohydrate, dạng tinh thể.
  1712. Trục dẫn động chuyển động quay cho bơm, được làm bằng kim loại. Dùng lắp trong bơm thủy lực piston hướng trục thuộc phân nhóm 8413.60 loại Axial Piston Variable Pump, hiệu Rexroth Bosch Group. Tên thương mại: Drive Shaft; Part No: R909449874.
  1713. Thép không gỉ cán phẳng, cán nóng, dạng tấm, kích thước dày 3mm x rộng 1500mm x dài 6000mm, chưa tráng, phủ, mạ.
  1714. Ổ bi đũa hình trụ, 1 bộ gồm: 02 vòng bi đũa (Cradle Bearing Assembly(set), Part No: R909830146); 02 vòng dẫn ổ bi chịu lực bằng thép (Bearing Line, Part No: R902066595), làm bằng kim loại. Được lắp trong bơm thủy lực piston hướng trục thuộc phân nhóm 8413.60 loại Axial Piston Variable Pump, hiệu Rexroth Bosch Group.
  1715. Ổ bi đũa hình trụ, làm bằng kim loại. Được lắp trong bơm thủy lực piston hướng trục thuộc phân nhóm 8413.60 loại Axial Piston Variable Pump, hiệu Rexroth Bosch Group. Tên thương mại: Plain Roller Bearing; Part No: R909157194.
  1716. Vải dệt thoi, kiểu dệt vân chéo gãy, thành phần 88% tơ tằm, 12% sợi đàn hồi từ polyether urethane, đã in, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 90 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 50cm.
  1717. Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần 46% tơ tằm, 54% xơ staple visco, đã in, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 83 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 50cm.
  1718. Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần 70% xơ lanh, 30% tơ tằm, đã in, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 58 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 50cm.
  1719. Thép hợp kim trong đó Cr là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,316% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1720. Thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 1,01%, V ≈ 0,147% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình chữ nhật, chưa tráng, phủ, mạ.
  1721. Thép hợp kim trong đó nguyên tố Cr là nguyên tố quyết định yếu tố thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,751% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình chữ nhật, chưa tráng, phủ, mạ.
  1722. Vải dệt thoi kiểu dệt vân điểm, thành phần 100% xơ bông, chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 72 g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,5m.
  1723. Sợi đơn từ Filament Polyester, thẳng, không xoắn, độ mảnh 50,5 decitex, màu trắng, chưa đóng gói để bán lẻ.
  1724. Sợi đơn từ xơ staple polyester và xơ bông, hàm lượng xơ bông ≈ 61,7%, làm từ xơ chải kỹ, độ mảnh sợi ≈ 218 decitex, chưa đóng gói bán lẻ.
  1725. Sợi đơn từ xơ staple polyester và xơ bông, hàm lượng xơ bông ≈ 61%, làm từ xơ chải kỹ, độ mảnh sợi ≈ 144 decitex, chưa đóng gói bán lẻ.
  1726. Nắp của bộ phận hút, là bộ phận của máy chà nhám cầm tay có gắn động cơ dùng điện, đươc làm bằng nhôm hợp kim. Tên thương mại: Suction Hood; Part number: 2600282015.
  1727. Trục máy khoan đã lắp ráp. Cấu tạo gồm có: Trục máy khoan, bánh răng, ổ bi, đầu cặp ba chấu, chìa khóa chuyên tháo lắp mũi khoan kèm theo, lò xo; là bộ phận của máy khoan cầm tay có gắn động cơ dùng điện. Tên thương mại: Spindle Assembly (bộ phận trục chính); Part number: 1619PA6031.
  1728. Thép hợp kim – hàm lượng Cr = 0,366% tính theo trọng lượng, dạng thanh và que, cán nóng, chưa qua sơn, phủ, mạ hoặc tráng. Kích thước: Ø5,5mm x cuộn.
  1729. Chế phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe dùng cho trẻ em có thành phần chính từ đường, bổ sung khoáng sắt, hỗn hơp vitamin, hương liệu và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói 125ml/lọ.
  1730. Chế phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe dùng cho trẻ em có thành phần chính từ đường, bổ sung khoáng canxi, vitamin D, hương liệu và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói 125ml/lọ.
  1731. Chế phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe dùng cho trẻ em có thành phần chính từ đường, bổ sung hỗn hợp vitamin, khoáng chất (sắt, canxi, magiê), hương liệu và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói 125ml/lọ.
  1732. Chế phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe dùng cho trẻ em có thành phần chính từ đường, bổ sung hỗn hợp vitamin, khoáng chất, hương liệu và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói 125ml/lọ.
  1733. Chế phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe dùng cho trẻ em có thành phần chính là dịch chiết xuất từ thực vật, đường, hương liệu và phụ gia, dạng lỏng, đóng gói 125ml/lọ.
  1734. Bán thành phẩm, bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,185% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước dày 250mm x rộng 1100mm x dài 9600 mm.
  1735. Bán thành phẩm, bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,04% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước dày 250mm x rộng 1400mm x dài 8000 mm.
  1736. Bán thành phẩm, bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,07% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước dày 250mm x rộng 1100mm x dài 7200 mm.
  1737. Bán thành phẩm, bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,013% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước dày 250mm x rộng 1550mm x dài 8000 mm.
  1738. Bán thành phẩm, bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,181% tính theo trọng lượng, dạng phiến, kích thước dày 250mm x rộng 1400mm x dài 8000 mm.
  1739. Chế phẩm hóa học có chứa dung môi hữu cơ, talc và phụ gia.
  1740. Chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dạng anion và không ion, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn ~17%, đóng gói 120kg/thùng.
  1741. Ống thép không hàn, loại ống dẫn chịu áp lực cao, bằng thép không hợp kim, có mặt cắt ngang hình tròn, cán nguội, đường kính ngoài 115mm.
  1742. Thép hơp kim – hàm lượng Cr = 0,37% tính theo trọng lượng, dạng thanh và que, cán nóng, chưa qua sơn, phủ, mạ hoặc tráng. Kích thước: Ø5,5mm x cuộn.
  1743. Dải plastic làm từ polyeste chưa no, một mặt được phủ nylon, không xốp, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc kết hợp với vật liệu khác, trong đó polyeste có vai trò quyết định bản chất hàng hóa.
  1744. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong nước, ethanol và copolymer acrylate, màu đen, dạng lỏng, hàm lượng sau sấy 20.16%.
  1745. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong nước, ethanol và copolymer acrylate, màu lam, dạng lỏng, hàm lượng sau sấy 18,12%.
  1746. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong nước, ethanol và copolymer acrylate, màu tím, dạng lỏng, hàm lượng sau sấy 17,71%.
  1747. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong nước, ethanol và copolymer acrylate, màu đỏ, dạng lỏng, hàm lượng sau sấy 19.51%.
  1748. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong nước, ethanol và copolymer acrylate, màu vàng, dạng lỏng, hàm lượng sau sấy 17,58%.
  1749. Chế phẩm thuốc nhuộm lưu huỳnh dùng để nhuộm da, dạng bột.
  1750. Chế phẩm thuốc nhuộm trực tiếp triphenodioxazine, dạng bột.
  1751. Vecni làm từ poly urethane đã phân tán trong môi trường không chứa nước, chịu được nhiệt trên 100 độ C.
  1752. Lá thuốc lá đã tước cọng một phần, đã sấy.
  1753. Chế phẩm bổ sung dùng trong chăn nuôi, dạng lỏng. Thành phần: betaine, muối kali clorua, nước… hàm lượng rắn ≈ 68%.
  1754. Chế phẩm protein thủy phân, dạng bột. Hàm lượng Protein tính theo Nitơ tổng là 78.25%.
  1755. Chế phẩm có thành phần cơ bản là cà phê rang, có chứa chất béo, đường, protein… dạng bột.
  1756. Chế phẩm thực phẩm giòn có hương vị, dạng miếng lát hình bầu dục đều nhau, trong thành phần gồm tinh bột khoai tây, muối, đường, hương vị và chất béo.
  1757. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là canxi carbonat (chiếm trên 70% khối lượng), polypropylen và phụ gia, thường được sử dụng trong công nghiệp nhựa, dạng hạt.
  1758. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là canxi carbonat (chiếm trên 70% khối lượng), polypropylen và phụ gia, thường được sử dụng trong công nghiệp nhựa, dạng hạt.
  1759. Sản phẩm bằng gốm (ceramic) chịu lửa có thành phần chính là silic cacbua, dạng ống mặt cắt hình chữ nhật, kích thước 40mmx20mm, độ dày thành ống 5mm.
  1760. Bìa lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, lớp bề mặt từ bột giấy mới được nhuộm màu, trong đó bột giấy hóa học dưới 74,4% so với tổng lượng bột giấy. Mẫu dạng cuộn, định lượng 231,2g/m2, chỉ số bục 3,65 KPa.m2/g, được sử dụng chủ yếu làm bao bì.
  1761. N-Methyl-Pyrrolidone, dạng lỏng.
  1762. Đầu phun dùng cho hệ thống tưới kiểu phun sương. Mật độ sương phụ thuộc vào lưu lượng cũng như áp lực nước dẫn đến đầu phun và được điều khiển bởi máy bơm cao áp.
  1763. Chế phẩm ester có thành phần gồm Sorbitan stearat và Sorbitan palmitat. Theo tài liệu kỹ thuật được sử dụng trong ngành công nghiệp dệt.
  1764. Cáp dẫn tín hiệu dùng làm dây dẫn cho tai nghe điện thoại, không lắp với đầu nối điện, điện áp không quá 80V, cấu tạo: có lớp vỏ cách điện bên ngoài bằng plastic, lõi gồm 4 dây dẫn có màu sắc khác nhau, mỗi dây gồm nhiều sợi dẫn đã được phủ lớp cách điện, bện quanh một bó gồm những sợi không dẫn điện. Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất của mẫu là 1,8 mm.
  1765. Copolyme styrene nguyên sinh, phân tán trong môi trường nước.
  1766. Giấy lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học chiếm 77,9%. Dạng cuộn, khổ 1785mm, định lượng 150 g/m2. Chỉ số bục 3.12kPa.m2/g.
  1767. Máy trợ thính dùng để nghe cho người khiếm thính, nằm bên trong tai (ITE), hoạt động bằng pin, chưa hoàn thiện (chưa lắp khuôn tai của từng người).
  1768. Màng poly(ethylene terephthalate) gồm 2 lớp: lớp màng mỏng (dày 0,04mm), lớp màng dày không tự dính (dày 0.11mm).
  1769. Giấy đã tráng phủ hai mặt bằng canxi cacbonate, hàm lượng bột giấy cơ học và hóa cơ dưới 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, dạng cuộn, chiều rộng 81.3cm, định lượng 50.2 gsm, dùng để in ấn.
  1770. Máy tiện kim loại điều khiển bằng tay, loại tiện ngang, có bán kính gia công tiện 325 mm.
  1771. Giấy Kraft không tráng, loại đã tẩy trắng, dạng cuộn, khổ 1220, định lượng 25,7 g/m2 dùng làm giấy lót cuộn thép.
  1772. Bán thành phẩm bằng thép không hợp kim – hàm lượng C=0,287% tính theo trọng lượng, mặt cắt ngang đông đặc dạng hình vuông, chưa qua sơn phủ mạ hoặc tráng. Kích thước: (150 x 150 x 12000)mm.
  1773. Bán thành phẩm bằng thép không hợp kim – hàm lượng C=0,281% tính theo trọng lượng, mặt cắt ngang đông đặc dạng hình vuông, chưa qua sơn phủ mạ hoặc tráng. Kích thước: (150 x 150 x 12000)mm.
  1774. Máy trợ thính dùng để nghe cho người khiếm thính, nằm bên trong ống tai (CIC), hoạt động bằng pin, chưa hoàn thiện (chưa lắp khuôn tai của từng người).
  1775. Giấy làm lớp sóng, chưa tráng phủ, chưa tẩy trắng, làm chủ yếu từ bột giấy tái chế, thành phần bột giấy hóa học chiếm 78,3%, định lượng 119,8 g/m2, dạng cuộn, khổ 150cm. Chỉ số bục 2,56kPa.m2/g.
  1776. Mục 1: Giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng, tạo bóng một mặt, chưa in, định lượng 32.6 g/m2, dạng cuộn, khổ 1235mm; Mục 2: Giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng, tạo bóng một mặt, chưa in, định lượng 25.7 g/m2, dạng cuộn, khổ 1235mm.
  1777. Bìa không tráng, dạng cuộn, chiều rộng 64 cm, làm chủ yếu từ bột giấy tái chế, định lượng 364,8 g/m2, dày 0,473 mm.
  1778. Bán thành phẩm bằng thép không hợp kim (hàm lượng C=0,32% tính theo trọng lượng), mặt cắt ngang đông đặc dạng hình vuông, chưa qua sơn phủ mạ hoặc tráng. Kích thước: (120 x 120 x 12000)mm.
  1779. Màng poly(ethylene terephthalate) gồm 2 lớp: lớp màng mỏng (dày 0,04mm), lớp màng dày có khả năng tự dính (dày 0.11mm).
  1780. Chế phẩm làm sạch anion, dạng lỏng. Thành phần gồm triethanolamin, lauryl sulphat… trong môi trường nước. Hàm lượng sau sấy ≈ 32%.
  1781. Thiết bị dùng trong dây chuyền sản xuất dây cáp điện có chức năng xả dây phục vụ cho công đoạn bọc vỏ cách điện, hoạt động bằng điện.
  1782. Thiết bị dùng trong dây chuyền sản xuất dây cáp điện có chức năng cuộn (thu) dây, hoạt động bằng điện.
  1783. Thép không gỉ, dạng hạt.
  1784. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Ti ≈ 0,0565% tính theo trọng lượng), dạng tấm, cán nóng, chưa tráng, phủ mạ, chiều rộng trên 600 mm.
  1785. Thiết bị dùng trong dây chuyền sản xuất dây cáp điện có chức năng xả dây phục vụ cho công đoạn xoắn, hoạt động bằng điện.
  1786. Iso-pentane~96,8%, n-pentane~3,2%.
  1787. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Ti ≈ 0,0596% tính theo trọng lượng), dạng tấm, cán nóng, chưa tráng, phủ mạ, chiều rộng trên 600 mm.
  1788. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Ti ≈ 0,0606% tính theo trọng lượng), dạng tấm, cán nóng, chưa tráng, phủ mạ, chiều rộng trên 600 mm.
  1789. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Ti ≈ 0,062% tính theo trọng lượng), dạng tấm, cán nóng, chưa tráng, phủ, mạ, chiều rộng trên 600 mm.
  1790. Vải dệt kim sợi ngang từ các sợi có màu khác nhau, thành phần 96,2% polyeste và 3,8% sợi đàn hồi polyether urethane, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 228g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,5m.
  1791. Giấy làm lớp sóng, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học chiếm 75,9%. Định lượng 112,5 g/m2. Chỉ số bục 2,16kPa.m2/g.
  1792. Sản phẩm không dệt đi từ xơ staple polyeste, chưa ngâm tấm, tráng phủ, khổ rộng 23,4 cm, định lượng 48,7 g/m2, dạng cuộn, màu trắng.
  1793. Máy biến dòng, sử dụng điện môi lỏng, thường được sử dụng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 5kVA, điện áp tối đa trên 110kV.
  1794. Chế phẩm nhũ hóa dùng trong sản xuất mỹ phẩm có thành phần gồm: Lecithin, xanthan gum,… dạng bột.
  1795. Vải dệt kim sợi ngang từ các sợi có màu khác nhau; cấu tạo 3 lớp: 2 lớp dệt kim ngoài và lớp xơ giữa, trong đó một lớp vải dệt kim đã được nhuộm màu; thành phần 100% polyester, bề mặt vải không được thấm tẩm, tráng phủ, ép lớp; trọng lượng vải ≈ 245g/m2.
  1796. Thép hợp kim, hàm lượng Ti ≈ 0,07% tính theo trọng lượng, Ti là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, dạng tấm, cán nóng, kích thước dày x rộng x dài (12 x 1800 x 6000)mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1797. Bìa không tráng, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, dạng cuộn, chiều rộng 120cm, hàm lượng bột giấy hóa học <80%, định lượng 400 g/m2.
  1798. Máy biến dòng, sử dụng điện môi lỏng, thường được sử dụng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 5kVA, điện áp tối đa trên 110kV.
  1799. Chế phẩm thực phẩm có thành phần gồm: cà phê (hàm lượng cafein ~0.07%), chất béo (~7.5%), protein (~5%), đường (~44%), hương liệu, phụ gia thực phẩm và các chất khác.
  1800. Sản phẩm không dệt đi từ xơ staple polyeste, chưa ngâm tấm, tráng phủ, khổ rộng 24,6 cm, định lượng 72,5 g/m2, dạng cuộn, màu trắng.
  1801. Mục 1: Bìa làm chủ yếu từ bột giấy tái chế, chưa tráng phủ, định lượng 445,6 g/m2, dày 0,471mm, dạng tấm, kích thước 923 x 122,3cm; Mục 2: Bìa làm chủ yếu từ bột giấy tái chế, chưa tráng phủ, định lượng 446,5 g/m2, dày 0,495mm, dạng tấm, kích thước 923 x 122,3cm.
  1802. Giấy để tạo lớp sóng, thành phần chủ yếu là bột giấy tái chế, hàm lượng bột giấy hóa học chiếm 65,5% so với tổng lượng bột giấy, dạng cuộn, khổ 135cm, định lượng 129,9 g/m2.
  1803. Thép hợp kim, hàm lượng Ti ≈ 0,06% tính theo trọng lượng, Ti là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, đường kính 6,5mm, cán nóng, dạng cuộn, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1804. Hỗn hợp các chất hoạt động bề mặt không tan trong nước có các thành phần chính: N-(tallow alkyl)-1,3-propanediamine oleates, N-(tallow alkyl)-1,3-propanediamine stearates, N-(tallow alkyl)-1,3-propanediamine palmitates, N-(tallow alkyl)-1,3-propanediamine linoleates… 10-octadecenal và axit oleic.
  1805. Giấy có một mặt phủ lớp nhạy nhiệt, một mặt có lớp keo acrylic tự dính. Bề mặt giấy chưa in hình, in chữ, dạng cuộn, chiều rộng 100cm.
  1806. Vải dệt thoi kiểu dệt vân điểm, thành phần 100% polyeste, đã được tráng phủ polyvinyl acetate một mặt, trọng lượng 255g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,5m.
  1807. Chế phẩm làm sạch dựa trên thành phần cơ bản là axit citric và chất phụ trợ thiourea, dạng lỏng, đã đóng gói để bán lẻ.
  1808. Chi tiết bằng hợp kim đồng, dùng làm chân cắm trong phích cắm sạc pin của điện thoại di động, sử dụng điện áp xoay chiều 220V.
  1809. Chi tiết bằng thép, dùng làm bộ phận tiếp xúc trong phích cắm sạc pin của điện thoại di động, sử dụng điện áp xoay chiều 220V.
  1810. Sợi đơn Multifilament từ polypropylene, đã nhuộm màu, xoắn 25 vòng xoắn trên mét, độ mảnh sợi ≈ 1429 decitex, chưa đóng gói để bán lẻ.
  1811. Than gỗ dạng cục cứng, rắn chắc. (Hàm lượng tro 4,7%; hàm lượng cacbon cố định 91,15%; nhiệt lượng 7055kcal/kg; hàm lượng lưu huỳnh 0,03%; hàm lượng chất bốc 4,08%).
  1812. Thép hợp kim (hàm lượng Ti ≈ 0,0674% tính theo trọng lượng), dạng thanh, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  1813. Bột nhôm oxit.
  1814. Giấy từ bột giấy hóa học đã tẩy trắng, loại tự dính, một mặt được tráng lớp keo polyacrylate, lớp keo được bảo vệ bằng lớp giấy bồi màu trắng, định lượng 147.4g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 106cm. Bề mặt chưa in hình, in chữ, dùng để sản xuất tem, nhãn.
  1815. Thép hợp kim, loại thép nguyên tố Cr là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,37% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, đường kính 6,5mm, chưa được tráng, phủ, mạ hoặc sơn.
  1816. Vỏ hộp đựng sữa đã ghép thành hình ống, kích thước 27cm x 14,8cm, ở hai đầu có các nếp gấp, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh, được làm từ giấy phức hợp tráng phủ hai mặt bằng polyethylene, mặt trong có lớp nhôm, mặt ngoài in hình in chữ “Nutifood NutiFresh milk 100%”, ở dạng cắt rời thành từng chiếc.
  1817. Copolymer Polyethylene-Maleic anhydride Graft (~30%) nguyên sinh và chất độn vô cơ (CaCO3, CaSO4…), dạng hạt có hàm lượng polyethylene vượt trội.
  1818. Giấy hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng canxi cacbonat, lớp dưới chủ yếu được làm từ bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 245cm. Định lượng 164,5 g/m2. Dùng sản xuất bao bì carton.
  1819. Copolymer Ethylene-Methyl Acrylate nguyên sinh, dạng hạt có hàm lượng polyethylene vượt trội.
  1820. Chất màu hữu cơ trong chất mang polymer và chất độn vô cơ (BaSO4, CaSO4, BaCl2…), dạng tấm.
  1821. Sản phẩm plastic không xốp đi từ các tấm polyme etylen, màu vàng (dày 1,2mm, rộng 161cm), đã được khoan lỗ, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt hay được kết hợp với vật liệu khác, được xếp song song với nhau và tại các điểm giao cắt được liên kết với nhau bằng phương pháp ép nhiệt (khoảng cách giữa các điểm giao cách khoảng 18cm). Sản phẩm khi được kéo theo chiều ngang sẽ tạo thành các ô hình thoi trong lòng sản phẩm, phù hợp cho việc gia cố nền bê tông của hệ thống kênh mương và giao thông.
  1822. Chế phẩm hóa chất, thành phần dựa trên hỗn hợp oligome siloxan có các gốc vinyl và ethoxy làm tác nhân tạo liên kết ngang cho cao su hoặc polyme.
  1823. Than củi từ gỗ, cứng, rắn chắc; hàm lượng tro là 2,95%; hàm lượng cacbon cố định là 94,51%; giá trị nhiệt lượng là 7095kcal/kg; hàm lượng lưu huỳnh là 0,02%; hàm lượng chất bốc là 2,54%.
  1824. Bộ sản phẩm mực in, thành phần từ Copolyme vinyl axetat-etylen và titan dioxit, dạng nhão, màu trắng (EW-005).
  1825. Sản phẩm plastic không xốp đi từ các tấm polyme etylen, màu vàng (dày 1,2mm, rộng 323cm), đã được khoan lỗ, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt hay được kết hợp với vật liệu khác, được xếp song song với nhau và tại các điểm giao cắt được liên kết với nhau bằng phương pháp ép nhiệt (khoảng cách giữa các điểm giao cách khoảng 18cm). Sản phẩm khi được kéo theo chiều ngang sẽ tạo thành các ô hình thoi trong lòng sản phẩm, phù hợp cho việc gia cố nền bê tông của hệ thống kênh mương và giao thông.
  1826. Bộ sản phẩm mực in từ Copolyme vinyl axetat-ethylen, dạng nhão, màu trắng (ET-004).
  1827. Polyisocyanat trong xylen, etylbenzen, dạng lỏng, hàm lượng sau sấy ≈ 85%.
  1828. Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng canxi cacbonat, lớp dưới chủ yếu được làm từ bột giấy tái chế. Dạng tấm, kích thước 590 x 760mm. Định lượng 250 g/m2. Dùng sản xuất bao bì carton.
  1829. Cao su clopren nguyên sinh, dạng latex, có chứa rosin và axit béo (~3.14%).
  1830. Thiết bị cơ khí chuyên dụng lắp trong giếng khai thác dầu, khí. Làm từ nhiều chi tiết bằng thép được gia công, lắp ráp với nhau và một số vật liệu khác. Thực hiện 02 chức năng: thứ nhất là tạo vách ngăn trong giếng khoan khai thác dầu, khí và hình thành kết cấu đáy giếng; thứ hai là dẫn dầu, khí được khai thác như một đường ống dẫn. Hoạt động không cần điện. Mã số sản phẩm 102461585 (PKR, 5/8, 40-47, 3 ½-9.20 JFEBEAR).
  1831. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong 2-butoxy Ethanol, Ethyl Acetate, 3-(2-Propenylidene) cyclobutene,…, ở dạng lỏng, màu đỏ, dùng trong sản xuất mực in. Hàm lượng rắn: 34,2%.
  1832. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong (1,1-dimethylbutyl) Benzene, 2 Butoxy Ethanol, o-Xylene,…, ở dạng lỏng, màu xanh, dùng sản xuất mực in. Hàm lượng rắn: 32,7%.
  1833. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong p-Xylene, 2-propenylidene Cyclobutene,1,2-dicloro benzene,…, ở dạng lỏng, màu tím xanh, dùng trong sản xuất mực in. Hàm lượng rắn: 13,3%.
  1834. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong Ethyl Acetate, Ethoxy Benzene…, ở dạng lỏng, màu xanh, dùng sản xuất mực in. Hàm lượng rắn: 34,5%.
  1835. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong Isopropyl Alcohol, 2-Butoxy Ethanol, Ethoxy Benzene; Ethyl acetate,…, ở dạng lỏng, màu đỏ, dùng sản xuất mực in. Hàm lượng rắn 41,2%.
  1836. Sản phẩm cấu tạo gồm hai lớp: Lớp thứ nhất là sản phẩm không dệt (chiếm 78,5% khối lượng) đi từ xơ polyeste và chất độn vô cơ canxi cacbonat (chiếm 50% khối lượng), chiều dày 0,98mm, màu trắng; Lớp thứ hai là vải dệt thoi từ polyeste (chiếm 22,5% khối lượng), màu xám ghi. Mẫu có khổ rộng 91cm, định lượng 631,50 g/m2, chiều dày 11mm, dạng cuộn.
  1837. Máy in chữ O.K mực đỏ vào sản phẩm đã được kiểm tra. Cấu tạo: Cơ cấu tạo lực điện từ kép đẩy cơ cấu in; cơ cấu in chứa đựng mực đỏ dẫn tới đầu in chữ nổi O.K bằng plastic; các bộ phận khác. Hoạt động bằng điện 24V. Tên thương mại: Pass-Stamp O.K (Red) 49MA000110; Made in Japan.
  1838. Chế phẩm có thành phần chính là chất béo, este của axit béo, lecithin và phụ gia dùng trong chế biến thực phẩm, dạng sệt, đóng gói 18kg/thùng.
  1839. Hỗn hợp hydrocacbon thơm, trong đó hàm lượng xylen (67%), ethylbenzene (8,8%) và toluen (24,2%), ở dạng lỏng, có thành phần cất từ 65% thể tích trở lên ở nhiệt độ 2500c theo phương pháp ASTMD 86.
  1840. Mẫu là hỗn hợp muối kẽm của axit stearic (~ 45%) và axit palmitic (~ 54%), dạng bột.
  1841. Chế phẩm dầu khoáng có chứa trên 95% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng dùng trong sản xuất dầu nhờn. Thành phần có chứa: Mineral oil (90-<100%), Ethylene-propylene polymer (1-<10%), Di-t-butyl-p-cresol (0.1-<0.5%), dùng làm phụ gia tăng độ nhớt cho dầu bôi trơn.
  1842. Hỗn hợp dung môi hữu cơ, thành phần chính gồm ethanol và hỗn hợp các đồng phân hydrocacbon mạch hở (từ C5 – C10).
  1843. Hỗn hợp canxi carbonat và oxit silic phân tán trong chất mang cao su styren-butadien, dạng hạt. Hàm lượng tro 43,9%.
  1844. Dung dịch của Disodium Ethylenediaminetetraacetate Dihydrate trong nước.
  1845. Dung dịch của Kali Oxalat trong nước.
  1846. Hỗn hợp cao su cloropren, este của axit béo và rosin, nguyên sinh, dạng latex (DISPERCOLL C 2325).
  1847. Hỗn hợp dung môi hữu cơ, thành phần chính gồm ethanol, isopropanol và hỗn hợp các đồng phân hydrocacbon mạch hở (từ C5 – C6).
  1848. Bộ sản phẩm đóng gói bán lẻ gồm chế phẩm làm sạch bề mặt da đựng trong lọ nhựa 150ml, 01 miếng xốp kích thước = 9,0 x 3,2 (cm).
  1849. Dung dịch chứa hỗn hợp muối Kali Iodate (KIO3) và Kali Iodua (KI) trong nước.
  1850. Chế phẩm bôi trơn, làm mát trong gia công kim loại, dạng lỏng. Thành phần chính gồm n,n-Diethyl-2-aminoethanol, diethanolamin, 1,2-dimethyl-3-m-butyldiaziridin trong môi trường nước.
  1851. Hỗn hợp dung môi hữu cơ, thành phần chính gồm ethanol và hỗn hợp các đồng phân hydrocacbon mạch hở (từ C5 – C7).
  1852. Phụ gia cho dầu bôi trơn, không chứa dầu bôi trơn, thành phần có chứa Lantan borat, hỗn hợp muối hữu cơ canxi sulfonat.
  1853. Hỗn hợp canxi carbonat và oxit silic phân tán trong chất mang cao su polydimethylsiloxan, dạng hạt. Hàm lượng tro 50,2%.
  1854. Muối natri ethylen diamin tetraaxetat (muối EDTA) natri.
  1855. Mẫu là hỗn hợp muối kẽm của axit stearic, axit palmitic và polyoxyethylene (4) Nonyl phenol…, dạng paste.
  1856. Canxi cacbonat dạng bột được sản xuất từ đá vôi tự nhiên, phân tán trong nước.
  1857. Mẫu là chế phẩm hóa chất chứa các thành phần cơ bản gồm các ester của các axit béo, các hydrocacbon mạch dài và các chất vô cơ (~ 29%).
  1858. Hỗn hợp dung môi hữu cơ, thành phần chính gồm ethanol và hỗn hợp các đồng phân hydrocacbon mạch hở (từ C5 – C6).
  1859. Phụ gia cho dầu bôi trơn có thành phần chính là hỗn hợp hydrocacbon đã clo hóa, dạng lỏng.
  1860. Dung dịch của Natri Thiosulphat trong nước.
  1861. Mẫu là 3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyhydrocinnamic acid, octadecyl ester, dùng làm chất chống oxi hóa.
  1862. Phụ gia cho dầu bôi trơn, thành phần chính là hỗn hợp muối hữu cơ canxi sulfonat.
  1863. Chế phẩm tăng độ kết dính, chống tách lớp giấy có thành phần chính là (NH4)SO4 và Na(NH4)SO4(H2O)2.
  1864. Chế phẩm ổn định cho cao su hay plastic có thành phần dựa trên benzotriazole và silica.
  1865. Vải dệt thoi đi từ sợi filament polyeste đã được tráng phủ một mặt với poly(dimethylsiloxane), chưa in, vẽ, trang trí, dạng cuộn, khổ 2800mm.
  1866. Copolyme styren-acrylonitril phân tán trong môi trường nước, dạng lỏng.
  1867. Phân hữu cơ dạng viên có thành phần nguyên tố: nitơ tổng ~2,8%, P2O5 ~5%, K2O ~0,8%…
  1868. Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại, dạng lỏng.
  1869. Chất xúc tiến lưu hóa cao su, thành phần chính là hỗn hợp muối kẽm của 2-Mercaptobenzothiazole và 2-Mercaptobenzothiazole.
  1870. Chế phẩm diệt nấm có thành phần chính Methyl Isothiazolone; 5-Chloro 2-methyl 3-isothiazolone, 4,5 dichloro-2-methyl-3-isothiazolone…, dạng lỏng.
  1871. Cao su cloropren dạng latex (Waterbase neoprene 8710).
  1872. Polyme amin bậc 4 nguyên sinh, dạng lỏng, trong nước, hàm lượng rắn 48.5%.
  1873. Vải dệt thoi đi từ 100% sợi filament bằng nylon không dún, chưa in, đã nhuộm màu xanh, dạng cuộn, khổ 152cm định lượng 35,3g/m2.
  1874. Bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng các dụng cụ y tế, dạng túi nhựa, hình chữ nhật kích thước 9x26cm, gồm 2 mặt (một mặt bằng polyeste trong, màu xanh, một mặt bằng giấy màu trắng), được dán kín với nhau, cạnh còn lại được có một dải băng keo để có thể dán túi. Túi dạng đã đóng gói bán lẻ, trên mặt có ghi cách sử dụng, tên nhà sản xuất, các mũi tên màu chỉ thị. Độ dày lớp polyeste 0,063mm, khối lượng lớp polyeste 1140,1mg; độ dày lóp giấy 0,271mm, khối lượng lớp giấy 1710,2mg.
  1875. Mặt kính dùng cho mặt bếp ga đi từ kính đã tôi hoặc ủ, kích thước (700x 405 x 7mm), được đục 2 lỗ tròn đường kính 197mm, có in ký hiệu Gas Cooker Model: CK-2015B.
  1876. Chế phẩm làm sạch, thành phần chính là chất hoạt động bề mặt anion, natri hydroxit, kali carbonat,… ở dạng lỏng.
  1877. Vải dệt thoi đi từ 100% sợi filament bằng nylon không dún, chưa in, đã nhuộm màu tím, dạng cuộn, khổ 147cm định lượng 39,9g/m2.
  1878. Mục 9: Giấy dùng cho nha khoa, một mặt được nhuộm màu, một mặt là polyeste được ép với nhau bằng cách rập nổi trên bề mặt, dạng tờ kích thước 33,3cm x 45,5cm. Định lượng lớp giấy 39,4g/m2, độ dày lớp giấy 0,070mm; định lượng lớp polyeste 9,57g/m2, độ dày lớp polyeste 0,018mm; Mục 10: Giấy dùng cho nha khoa, một mặt được nhuộm màu, một mặt là polyeste được ép với nhau bằng cách rập nổi trên bề mặt, dạng tờ kích thước 33,3cm x 45,5cm. Định lượng lớp giấy 33,7g/m2, độ dày lớp giấy 0,070mm; định lượng lớp polyeste 8,8g/m2, độ dày lớp polyeste 0,018mm.
  1879. Chế phẩm làm sạch dạng cation, ở dạng lỏng, thành phần chính là Trinatri nitrilotriacetate, muối của phosphat,…
  1880. Chế phẩm ổn định cho cao su hay plastic có thành phần dựa trên benzotriazole và silica.
  1881. Cao su styren-butadien nguyên sinh, dạng hạt.
  1882. Hỗn hợp vô cơ, thành phần gồm sodium stannate, cobalt chloride, sodium hydroxide,…, trong nước, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 18.9% (được sử dụng “dùng để xi bóng sản phẩm”).
  1883. Thép hợp kim, gia công kết thúc nguội, dạng thanh, mặt cắt ngang hình chữ nhật đặc, không sơn, phủ, mạ hoặc tráng. Kích cỡ: (75 x 110 x 455)mm.
  1884. Pentaerythritol, dạng bột.
  1885. Copolyme poly (ethylene oxide)-methylalkylpolysiloxane hòa tan trong dung môi 1-methoxy-2-propanol acetate và dầu khoáng; hàm lượng của methylalkylpolysiloxane cao hơn poly (ethylene oxide), hàm lượng sau sấy 54.59%.
  1886. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng không phân ly (non-ionic), ở dạng lỏng, hàm lượng rắn 50.2%.
  1887. Giấy tự dính, cấu tạo gồm lớp giấy làm từ bột giấy đã tẩy trắng, hàm lượng bột giấy cơ học dưới 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, chưa in hình, in chữ, một mặt được tráng phủ bằng canxi carbonate, mặt dính được bảo vệ bằng lớp giấy bồi màu trắng, dạng tấm, kích thước 53.5cm x 39cm, định lượng 326.2mg/m2, dùng để in ấn.
  1888. Natri polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng. Hàm lượng rắn 33.2%.
  1889. Vải dệt thoi từ sợi polyester phủ keo có chứa bột kim loại tạo tính dẫn điện, trọng lượng 144g/m2, dạng cuộn, khổ 1,0m.
  1890. Mặt kính dùng cho mặt bếp ga đi từ kính đã tôi hoặc ủ, kích thước (700x 400 x 7mm), được đục 2 lỗ tròn đường kính 197mm, có in ký hiệu Super Model: PC-004D2.
  1891. Thép hợp kim, hàm lượng Cr ≈ 0,36% tính theo trọng lượng, Cr là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, dạng tấm, cán nóng, kích thước dày x rộng x dài (4,75 x 1500 x 6000)mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1892. Mẫu là sô cô la trắng có chứa dâu tây, dạng miếng, đóng gói 70g/túi.
  1893. Keo đi từ silicone, đã đóng gói bán lẻ dạng tuýt 300ml.
  1894. Thực phẩm dinh dưỡng y tế dùng cho người mắc các bệnh cần kiểm soát chế độ dinh dưỡng như tiểu đường hoặc cao huyết áp, đóng túi 1000 ml, thành phần: Nước, đường, vitamin, tinh bột, dầu thực vật, protein, khoáng chất… (NUTRISON DIASON PACK).
  1895. Thực phẩm dinh dưỡng y tế dùng cho người mắc các bệnh về đường tiêu hóa, đóng túi 1000 ml, thành phần: Nước, đường, vitamin, maltodextrin, dầu thực vật, dầu cá, protein thủy phân từ sữa – đậu nành, khoáng chất… (NUTRISON ENERGY PACK).
  1896. Dicumyl peroxide.
  1897. Dung dịch gồm có Nitroxenlulo trong dung môi toluene, hàm lượng dung môi lớn hơn 50% trọng lượng dung dịch.
  1898. L-Tryptophan.
  1899. Thực phẩm dinh dưỡng y tế dùng cho người mắc các bệnh về đường tiêu hóa, đóng túi 1000 ml, thành phần: Nước, đường, vitamin, maltodextrin, dầu thực vật, dầu cá, protein thủy phân từ sữa – đậu nành, khoáng chất… (NUTRISON MULTI FIBRE PACK).
  1900. Chế phẩm chống oxy hóa có thành phần chính là benzotriazole, Polyethylene glycol tertoctylphenyl ether, dạng lỏng, có tác dụng chống oxi hóa cho plastic.
  1901. Chất trợ nhuộm dùng trong ngành dệt, thành phần có chứa dẫn xuất của dicyandiamit và diethylene triamin, dạng lỏng.
  1902. Mẫu là sô cô la trắng có chứa trà xanh và đậu đỏ, dạng miếng, đóng gói 70g/túi.
  1903. Chế phẩm màu tan trong dung môi (solvent dye), từ hợp chất hữu cơ của crom, dạng bột, hàm ẩm ~ 1%.
  1904. Giấy hai lớp, một mặt đã được tráng phủ lớp sáp, dạng cuộn, chiều rộng trên 15cm, định lượng 220g/m2.
  1905. Nhựa hydrocarbon nguyên sinh dạng hạt, chất độn canxi carbonat, hạt thủy tinh và các phụ gia khác, thường dùng làm chất phản quang trên cơ sở gia nhiệt.
  1906. Chế phẩm hóa chất có thành phần là silic dioxit và canxi sulphat ngậm nước, dạng bột.
  1907. Chế phẩm màu vô cơ, thành phần chính gồm Titan dioxit ~ 89% tính theo trọng lượng khô, Poly(este urethan), Methyl ethyl Keton, Dimethyl Formamit, nước, hàm lượng rắn ~30%.
  1908. Thực phẩm dinh dưỡng y tế dùng cho người mắc các bệnh về đường tiêu hóa, đóng túi 1000 ml, thành phần: Nước, đường, vitamin, maltodextrin, dầu thực vật, dầu cá, protein, khoáng chất… (NUTRISON STANDARD PACK).
  1909. Mẫu là sô cô la trắng có chứa nho khô, dạng miếng, đóng gói 70g/túi.
  1910. Van điện từ, dùng để cấp xăng cho động cơ xe máy.
  1911. Thép hợp kim, hàm lượng Ti ≈ 0,08% tính theo trọng lượng, Ti là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, đường kính 12mm, cán nóng, dạng cuộn, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1912. Chế phẩm thuốc màu vô cơ từ hợp chất crom, thành phần chính là kẽm cromat oxit Zn2(CrO4)O) mononhydrat, dạng bột.
  1913. Thép hợp kim, hàm lượng Ti ≈ 0,07% tính theo trọng lượng, Ti là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, đường kính 30mm, cán nóng, chiều dài 6000 mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1914. Nhựa phenolic nguyên sinh trong hỗn hợp dung môi iso-butanol, n-butanol, hàm lượng dung môi nhỏ hơn 50% tính theo trọng lượng.
  1915. Sáp nhân tạo từ Polyethylene trong dung môi xylen, hàm lượng chất rắn 21,25%, được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất sơn.
  1916. Chế phẩm có thành phần chính là polycarboxylate ether, dạng lỏng, thường dùng làm nguyên liệu trong sản xuất phụ gia bê tông, xi măng.
  1917. Vải dệt thoi được dệt từ sợi có màu khác nhau, thành phần 57,0% staple polyester và 43,0% filament polyester dún, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 214g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,5m.
  1918. Vải dệt thoi kiểu dệt vân chéo 3 sợi, thành phần 100% xơ bông, bề mặt chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, đã in, trọng lượng 121 g/m2, dạng cuộn.
  1919. Sơn từ Polyme acrylic, thành phần gồm polyme acrylic, carbon black, butyl alcohol, xylene, toluene,… dạng lỏng.
  1920. Bánh quy ngọt không chứa ca cao.
  1921. Poly (vinyl alcohol) dạng nguyên sinh, dạng bột.
  1922. Copolyme acrylamit phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 36%.
  1923. Chế phẩm màu hữu cơ (Solvent dyes) từ dẫn xuất Azo trong hỗn hợp dung môi thơm, dạng lỏng.
  1924. Ống thép không gỉ được hàn chìm theo chiều dọc bằng hồ quang, đường kính ngoài 219mm, sử dụng được cho dẫn dầu hoặc khí.
  1925. Dinatri tetraborat, dạng ngậm nước.
  1926. Chế phẩm hóa chất có thành phần gồm silicone, ester của axit béo và nước.
  1927. Copolyme acrylamit phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 33%.
  1928. Vật liệu phủ bề mặt không chịu nhiệt, dùng để phủ bề mặt bể bơi có thành phần chính gồm xi măng. Canxi cacbonat và hạt thủy tinh hình cầu.
  1929. Hỗn hợp có thành phần gồm sáp từ polyethylen polypropylen và isotridecanol ethoxylate, dạng phân tán trong nước, dùng làm phụ gia trong sơn, hàm lượng sau sấy 31,64%.
  1930. Thép hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,19%; Cr ≈ 0,36%… tính theo trọng lượng, Cr là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, dạng tấm, cán nóng, dày 3,8mm, rộng trên 600mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  1931. Sáp nhân tạo từ Polyethylene glycol và ester của axit béo.
  1932. Bentonite biến tính hữu cơ, ở dạng bột, hàm lượng sau nung 57,51%.
  1933. Kali carbonat, dạng bột.
  1934. Poly (vinyl alcohol) dạng nguyên sinh, dạng bột.
  1935. Chế phẩm thuốc nhuộm axit, thành phần chính gồm Trinatri bis[3-hydroxy-4[(2-hydroxy-1-naphthalenyl)azo]-7-nitro-1-naphthalenesulfonato (3-)]chromate(3-) và Natri chromate(3-), [3-[(4,5- dihydro-3-methyl-5-oxo-1-phenyl-1H-pyzazol-4-yl)azo]-2-hydroxy-5-nitrobenzenesulfonato(3-)][3-hydroxy-4-[(2-hydroxy-1-naphthalenyl)azo]-7-nitro-1-naphthalenesulfonato(3-)]-, ở dạng lỏng, hàm lượng sau sấy 30,36%.
  1936. Chế phẩm cầm màu (Fixing agent) dùng trong ngành dệt nhuộm. Thành phần chính gồm có axit acetic, sản phẩm ngưng tụ của phenol sulphonat… trong môi trường nước.
  1937. Tràng thạch (đá bồ tát), dạng bột.
  1938. Vecni từ Copolyme styrene phân tán trong nước, hàm lượng rắn 46,7%.
  1939. Van định hướng đảo chiều loại 5/2 (hai vị trí tác dụng đơn – 2 Possition single); áp suất 0.7MPa. Làm mát bằng hợp kim nhôm. Hoạt động bằng cuộn Solenoid với nguồn điện: 110VDC 6,6W; 220 V 50Hz 6,0VA; 240V 60Hz 6,3VA. Dùng trong hệ thống truyền động khí nén.Tên thương mại: Air Valve VSF3130-A22. Model: MH. VSF3130-A22. Hiệu: Chanto.
  1940. Bánh quy ngọt có chứa ca cao.
  1941. Các hợp chất hóa dẻo dùng cho plastic, thành phần chính là 2,2,4-trimethyl-1,3-pentanediol diisobutyrate.
  1942. Chế phẩm dạng bột dùng trong sản xuất thực phẩm, thành phần chính: vanillin, muối ≈ 65%, đường,… hàm ẩm ≈ 5%.
  1943. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion, ở dạng lỏng, có thành phần chính là muối natri của hỗn hợp polyme từ axit polycarboxylic không no, hàm lượng sau sấy 26,62%.
  1944. Hỗn hợp quặng đuôi ilmenite, zircon, rutile và monazite. Thành phần TiO2(31,92%); ZrO2(4,42%).
  1945. Chế phẩm màu hữu cơ (màu đỏ) tan trong dung môi 1-methoxy-2-propanol (Solvent dye), dạng lỏng.
  1946. Bánh quy ngọt không chứa ca cao.
  1947. Chất hữu cơ hoạt động bề mặt không phân ly (non-ionic), thành phần là Nonylphenol polyethylene glycol ether, dạng lỏng.
  1948. Chế phẩm ổn định và chống oxy hóa cho plastic có thành phần dựa trên hỗn hợp hữu cơ của bari, kẽm và hợp chất phosphit.
  1949. Chất diệt khuẩn có thành phần là 2- chloroacetamide, dạng bột.
  1950. Poly(vinyl alcohol) chứa các nhóm Axetat đã thủy phân, dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 12%.
  1951. Bán thành phẩm của sơn, dạng sệt, thành phần chính gồm nhựa epoxy, chất màu trong dung môi hữu cơ, hàm lượng rắn sau sấy 93,73%.
  1952. Chất hữu cơ hoạt động bề mặt không phân ly (non-ionic), thành phần là Nonyl Phenoxy Polyethyleneoxy Ethanol, dạng lỏng.
  1953. Chế phẩm ổn định và chống oxy hóa cho plastic có thành phần dựa trên hỗn hợp hữu cơ của bari, kẽm và hợp chất phosphit.
  1954. Chất làm khô đã điều chế có thành phần chính gồm canxi hexanoate và dầu khoáng, hàm lượng sau sấy 33,86%.
  1955. Muối Natri, Canxi lignin sulfonat, trong môi trường nước, hàm lượng rắn ≈ 62%.
  1956. Ete epoxy dạng lỏng.
  1957. Chế phẩm chứa đường Fructoza và Sắt Fumarat dùng để chế biến thực phẩm.
  1958. Chế phẩm chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ lớn hơn 70% tính theo khối lượng thành phần chính gồm Hydrocarbon (chủ yếu từ C14 đến C22) chưng cất ở 250°C thu được 25%, thuộc phân đoạn dầu nặng; Octyl Octadecanoat; Decanol;… dạng lỏng.
  1959. Bánh quy ngọt không chứa ca cao.
  1960. Van định hướng đảo chiều loại 5/2 (hai vị trí tác dụng đơn – 2 Possition Single); áp suất 0.7MPa. Làm bằng hợp kim nhôm, hoạt động bằng cuộn Solenoid loại 24VDC. Có 01 núm vặn khóa. Dùng trong hệ thống truyền động khí nén. Tên thương mại: Air Valve VSY5120-D24L. Model: MH. VSY5120-D24L. Hiệu: Chanto.
  1961. Copolyme acrylamit phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 20%.
  1962. Chất xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế có thành phần chính là tetramethyl thiuram disulfide và phụ gia.
  1963. Sản phẩm ốp lưng điện thoại đi từ polycarbonate.
  1964. Chế phẩm chứa Canxi Carbonat và Maltodextrin dùng để chế biến thực phẩm.
  1965. Ống thép không gỉ được hàn chìm theo chiều dọc bằng hồ quang, đường kính ngoài 1250mm, sử dụng được cho dẫn dầu hoặc khí.
  1966. Hạt màu đen có thành phần chính từ màu Cacbon phân tán trong Polyetylen.
  1967. Dung dịch polymer có thành phần cơ bản là Epoxy resin trong hỗn hợp dung môi i-Propyl Alcohol và 1-Methoxy-2propanol, có trọng lượng dung môi lớn hơn 50% tính theo trọng lượng dung dịch.
  1968. Tràng thạch (đá bồ tát), dạng bột.
  1969. Hỗn hợp các chất vô cơ có thành phần chính là SiO2, Fe2O3, Fe, CaO, AI2O3.
  1970. Chi tiết theo phụ lục đính kèm.
  1971. Nhôm hợp kim ở dạng hình, mặt cắt ngang dạng hình (rỗng) đều nhau dọc theo chiều dài, chưa qua sơn, phủ mạ tráng. Kích thước: (52 x 52 x 96 x 6500)mm.
  1972. Bi nghiền có thành phần chính là nhôm ôxit, silic dioxit, độ cứng nhỏ hơn 9 trong thang độ cứng Mohs.
  1973. Chế phẩm thực phẩm có chứa sữa, đã được bổ sung dầu béo thực vật, vitamin, khoáng chất, taurine, DHA,… dạng bột, đã đóng gói bán lẻ, dạng hộp thiếc, trọng lượng 800g.
  1974. Hỗn hợp dung môi hữu cơ với thành phần chính là Methyl alcohol; Methane, dimethoxy-; 3-Pentanol, 2,3-dimethyl-; 2-Cyclohexen-1-ol.
  1975. Bìa giấy nhiều lớp đã tráng phủ vô cơ hai mặt, chưa in chữ, chưa in hoa văn, chủ yếu đi từ bột giấy đã tẩy trắng, hàm lượng bột giấy cơ học lớn hơn 10% tổng trọng lượng bột giấy, định lượng 403 g/m2, dạng tờ, kích thước 550x1020mm, thường dùng trong sản xuất bao bì.
  1976. Chế phẩm dùng trong ngành dệt có thành phần là hợp chất isocyanat, hợp chất formaldehyde, dạng lỏng.
  1977. Mục 1: Giấy phức hợp đã in, dạng cuộn, chiều rộng 11.4cm, định lượng tổng 86.6g/m2, định lượng lớp giấy 49,4g/m2, cấu tạo giấy gồm lớp giấy có thành phần từ bột giấy tẩy trắng, đã được tráng phủ lớp cao lanh, đã in hình, in chữ “Alpenliebe 2 Chew, kẹo mềm hương dâu”, mặt sau được phủ lớp nhôm mỏng, công dụng dùng để gói kẹo; Mục 2: Giấy phức hợp đã in, dạng cuộn, chiều rộng 11.4cm, định lượng tổng 86.6g/m2, định lượng lớp giấy 49,4g/m2, cấu tạo giấy gồm lớp giấy có thành phần từ bột giấy tẩy trắng, đã được tráng phủ lớp cao lanh, đã in hình, in chữ “Alpenliebe 2 Chew, kẹo mềm hương nho”, mặt sau được phủ lớp nhôm mỏng, công dụng dùng để gói kẹo.
  1978. Bộ cọc sợi đã lắp ráp hoàn chỉnh, bộ phận của máy kéo sợi (Spinning Machinery) hiệu Toyoda RX240 thuộc nhóm 84.45. Tên thương mại: Complete Spindle CS 1-1261203ANG for Toyoda RX240.
  1979. Cơm thập cẩm từ gạo, rau củ các loại (cà rốt, hành tây, cải bắp, đỗ quả xanh, củ cải), nước dùng từ rong biển cá ngừ, cá trắng…, đã chế biến sẵn, dùng cho trẻ em, đóng gói 80g/gói.
  1980. Chế phẩm hóa chất dùng trong ngành dệt có thành phần là hỗn hợp muối vô cơ và muối hữu cơ, dạng lỏng.
  1981. Chế phẩm hóa chất ngành dệt có thành phần là sáp parafin và dẫn xuất của polyethylen, dạng lỏng.
  1982. Than gỗ, dạng cục cứng, rắn chắc (hàm lượng tro khô 4,1%, hàm lượng cacbon cố định 92,15%, giá trị nhiệt lượng 7480kcal/kg, hàm lượng lưu huỳnh 0,05%, hàm lượng chất bốc 3,75%).
  1983. Chế phẩm thực phẩm dành cho trẻ em có chứa sữa, đã được bổ sung thêm dầu béo thực vật, vitamin, khoáng chất, DHA, Omega-3… dạng bột, đã đóng gói bán lẻ (800 gam/hộp).
  1984. Cơm thập cẩm từ gạo, rau củ các loại (cà rốt, củ cải, hành tây, đỗ quả xanh), nước dùng từ rong biển cá ngừ, miếng cá hồi, nấm hương, chiết xuất cá trắng…, đã chế biến sẵn, dùng cho trẻ em, đóng gói 80g/gói.
  1985. Hợp chất Ethyl cyanoacrylate.
  1986. Chất lỏng đã được điều chế dùng cho sự truyền động thủy lực có thành phần chính là hỗn hợp dẫn xuất các este hữu cơ và phụ gia.
  1987. Than gỗ, dạng cục cứng, rắn chắc (hàm lượng tro khô 3,47%, hàm lượng cacbon cố định 91,73%, giá trị nhiệt lượng 7525kcal/kg, hàm lượng lưu huỳnh 0,04%, hàm lượng chất bốc 4,80%).
  1988. Động cơ, hoạt động bằng khí nén (chuyển năng lượng khí nén thành công dịch chuyển piston trong cylinder), thông qua thanh nối truyền tác động theo chiều thẳng tịnh tiến để điều khiển van tiết lưu của động cơ nổ đốt trong dẫn động máy nén khí về chế độ chạy không tải nhằm tiết kiệm nhiên liệu và giảm hao mòn máy móc. Tên thương mại TCMA-6448-Pneumtic Throttle Control.
  1989. Chế phẩm màu hữu cơ trong môi trường nước, hàm lượng rắn 5.3%.
  1990. Đĩa đánh bóng (sản phẩm dệt dùng cho mục đích kỹ thuật). Cấu tạo: Hình tròn, ở giữa có lỗ lắp vào trục quay tròn của động cơ điện; làm từ 11 lớp kết thành một khối bằng keo (gồm: 06 lớp vải dệt làm từ sợi cotton, 05 lớp xen kẽ ở giữa các lớp vải dệt được làm từ sợi thùa (làm từ cây thùa gai-sisal) và tết bện với nhau); với tỷ lệ trọng lượng Sisal: 76%, cotton cloth 18% và % các thành phần còn lại. Kích cỡ: Ø1,5 x Ø50 x 1,5cm.
  1991. Chế phẩm bổ sung điện giải cho trẻ em có thành phần chính là natri clorua, đường, hương liệu… dạng bột, khối lượng 3.1g/gói.
  1992. Lưu huỳnh, dạng vảy.
  1993. Chế phẩm thực phẩm không đồng nhất có chứa quả, đường, chất làm đông và phụ gia, đã đóng gói bán lẻ 90g/chiếc.
  1994. Styren-acrylat copolymer nguyên sinh, dạng phân tán, thành phần acrylate trội hơn styrene.
  1995. Chế phẩm hóa chất dùng trong ngành dệt có thành phần là hỗn hợp các muối vô cơ.
  1996. Cơm thập cẩm từ gạo, rau củ các loại (củ nâu, cà rốt, đỗ quả xanh, củ cải), nước dùng từ rong biển cá ngừ, thịt gà, đường nho…, đã chế biến sẵn, dùng cho trẻ em, đóng gói 80g/gói.
  1997. Giấy được làm từ bột tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, đã in hoa văn trang trí một mặt, dạng tờ hình chữ nhật kích thước (521×761) mm, thường dùng làm giấy gói quà.
  1998. Hỗn hợp quặng đuôi ilmenite, zircon, rutile và monazite. Thành phần TiO2(35,03%); ZrO2(4,96%); Hỗn hợp quặng đuôi ilmenite, zircon, rutile và monazite. Thành phần TiO2(30,87%); ZrO2(4,06%).
  1999. Chế phẩm hóa học dùng trong xi mạ, thành phần chính gồm silic dioxit, kali nitrat, kali hydroxit… trong môi trường nước, hàm lượng rắn 31.8%.
  2000. Ống thép không hợp kim, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính ngoài 273mm, được hàn kháng điện theo chiều dọc, dùng dẫn dầu hoặc khí.
  2001. Hỗn hợp quặng đuôi ilmenite, zircon, rutile và monazite. Thành phần TiO2(33,05%); ZrO2(4,88%).
  2002. Máy biến dòng điện, sử dụng điện môi lỏng, thường được sử dụng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 5kVA, điện áp tối đa trên 110kV.
  2003. Chế phẩm chứa enzyme amylase, chất mang tinh bột, Kali sulfate, dạng bột.
  2004. Mục 1: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có một mặt được tráng phủ chất vô cơ, mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, dạng cuộn, khổ từ 79cm đến 146cm, định lượng 235.6 g/m2; Mục 2: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có một mặt được tráng phủ chất vô cơ, mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, dạng cuộn, khổ 120cm, định lượng 305.6 g/m2; Mục 3: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có một mặt được tráng phủ chất vô cơ, mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, dạng cuộn, khổ từ 73cm đến 120cm, định lượng 337.6 g/m2.
  2005. Thép hợp kim, hàm lượng Ti ≈ 0,07% tính theo trọng lượng, Ti là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, dạng thanh, đường kính 20mm, cán nóng, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  2006. Cơm thập cẩm từ gạo, rau củ các loại (cà rốt, hành tây, cải thảo, đỗ quả xanh), nước dùng từ rong biển cá ngừ, thịt bò, đường nho, nấm maitake, xì dầu…, đã chế biến sẵn, dùng cho trẻ em, đóng gói 80g/gói.
  2007. Muối Canxi Propionat, dạng bột.
  2008. Chế phẩm hóa học dùng trong xi mạ, thành phần chính gồm amoni bifloura, axit nitric, muối crom, coban… trong môi trường nước, hàm lượng rắn 23.4%.
  2009. Máy biến điện áp, sử dụng điện môi lỏng, thường được sử dụng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 1kVA, điện áp tối đa trên 110kV.
  2010. Chế phẩm hóa chất, dùng trong chế biến thực phẩm có thành phần là Benzoyl peroxide, Calcium carbonat và Calcium sulfate, dạng bột.
  2011. Kẹo dạng viên, đã đóng gói bán lẻ – gói 10 viên/8g, thành phần chính: béo ≈ 2.6%, đường saccharose ≈ 43%, cacao dưới 5%…
  2012. Than gỗ (dạng cục cứng, rắn chắc, hàm lượng tro khô 2,12%, hàm lượng cacbon cố định khô 85,43%, hàm lượng chất bốc khô 4,56%, nhiệt lượng toàn phần khô 7579kcal/kg, hàm lượng lưu huỳnh tổng 0,62%).
  2013. Chế phẩm có thành phần gồm ZrO2, Al2O3, SiO2, HFO2, TiO2, và Fe2O3, dùng trong sản xuất men frit.
  2014. Chế phẩm hóa học dùng trong xi mạ, thành phần chính gồm amoni biflorua, axit nitric, muối crom, coban… trong môi trường nước, hàm lượng rắn 25.1%.
  2015. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp cồn béo đã ethoxy hóa, có tính hoạt động bề mặt nhưng không tan trong nước, dạng lỏng.
  2016. Thiết bị đặt thời gian chuyển đổi nối mạch sao – tam giác dùng để khởi động động cơ không đồng bộ 3 pha. Cấu tạo: Mặt trước là mặt đồng hồ chia thời gian từ có số 1-10 có tỷ lệ x10sec; một kim màu đỏ định thời gian; các đèn báo hiệu bên cạnh ký hiệu đấu điện kiểu sao và tam giác; mặt sau có 8 chốt nối điện và núm điều chỉnh kim đồng hồ. Thông số kỹ thuật chính: Dải cài đặt thời gian điều khiển: 0,5 -100 giây (max); nguồn cấp: 100-240VAC 50/60Hz 3,2VA, 24-240VDC 1,5W; công suất tiếp điểm: 250VAC 5A; kích thước: H45mm x W45mm. Tên thương mại STAR DELTA TIME; Model AT8SDN; Hiệu Autonics. Made in Korea.
  2017. Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dùng sản xuất sơn thành phần gồm Polyeste Acrylat, Butyl acetate, Toluene, Methoxy-propyl acetate, xylene, hàm lượng dung môi ~ 40%.
  2018. Polyamit nguyên sinh, dạng hạt.
  2019. Máy chấm công bằng nhận diện khuôn mặt, vân tay, thẻ không tiếp xúc (proximity card) hoặc bằng các bản ghi lưu trữ thông tin người lao động.
  2020. Chất phủ từ Epoxy acrylate thành phần chính gồm Epoxy acrylate, Titan dioxit Octamethyltrisiloxane, hexamethyl disiloxane, octamethyl Cyclotetrasiloxane, Butyl acetate, Butoxyathanol,… hàm lượng dung môi ~ 20%.
  2021. Cáp quang, dùng dẫn tín hiệu cho cảm biến quang Autonics loại phản xạ khuếch tán, có 1 đầu ra dùng phát và thu tín hiệu được làm ren để lắp đặt, chiều dài cáp 2m. Bộ đóng gói bán lẻ gồm dây cáp, 02 vòng đệm bằng thép, 01 dao cắt chuyên dụng, tài liệu hướng dẫn. Tên thương mại: Fiber Optic Cable. Model: FD-620-10. Hiệu: Autonics. Made in Korea.
  2022. Linh kiện lắp ráp trong xe có động cơ, dùng để tạo tín hiệu âm thanh trong xe khi thực hiện một thao tác nào đó (ví dụ tra chìa khóa, nháy đèn xi nhan,…).
  2023. Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dùng sản xuất sơn thành phần gồm Polyeste Acrylat, sắt oxit, Butyl acetate, Toluene, Methoxy-propyl acetate, xylen, Methoxy-propanol, hàm lượng dung môi ~ 15%.
  2024. Polyurethane nguyên sinh, thành phần gồm: polyurethane~25%; Butyl carbitol~15% và nước~60%.
  2025. Thép hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,03%; B ≈ 0,002%… tính theo trọng lượng, Bo là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, dạng cuộn, cán nguội, kích thước dày x rộng (1,2 x 500)mm, chưa tráng phủ mạ hoặc sơn.
  2026. Chất phủ từ Epoxy acrylate thành phần chính gồm Epoxy acrylate, Titan dioxit, Silic oxit Ethyl-Hexanol; Xylene, Butoxyethanol,… hàm lượng dung môi ~ 15%.
  2027. Axit nhựa cây (gum Rosin), dạng khối rắn.
  2028. Chế phẩm thành phần gồm 3-iodo-2-Propynyl-butyl carbamat, dimethyl Adipat, dimethyl Glutamate, dạng lỏng.
  2029. Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dạng lỏng, dùng sản xuất sơn, thành phần chính gồm màu polymer, hỗn hợp dung môi hữu cơ Butanol, Ethyl acetate, hàm lượng dung môi ~ 70%.
  2030. Thiết bị tự động điều chỉnh ổn định nhiệt độ theo chương trình cài đặt. Dùng điều khiển trong các máy gia công nhiệt, máy hấp sấy, máy ép nhựa v.v. Có các đặc điểm và thông số kỹ thuật chính: Điều khiển nhiệt độ loại PID (chức năng Auto-tuning PID kép); hiển thị 4 chữ số LED 7 đoạn (PV: 9,8 x 14,2 mm, SV: 8,0×10,0mm); tín hiệu của chức năng truyền vào (13 kiểu) theo lựa chọn điện áp, dòng điện, cảm biến nhiệt độ; tín hiệu điều khiển ra loại Relay, một ngõ phụ Event1 và kết nối truyền tín hiệu được theo RS585; có chức năng cảnh báo; kích cỡ W96mm x H96mm; nguồn điện 100-240VAC 50/60Hz. Tên thương mại: Rotary Encoder. Model: TNZ4L-14R; Hiệu: Autonics. Made in Korea.
  2031. Dicumyl peroxide.
  2032. Bồn chứa khí nén lỏng hình trụ đứng bằng thép không gỉ, loại được hàn, dung tích 14.037 lít, gắn kèm dàn hóa hơi.
  2033. Chế phẩm hóa chất dùng trong công nghệ mạ có thành phần cơ bản là benzaldehyde, amino acid và chất hoạt động bề mặt.
  2034. Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dùng sản xuất sơn thành phần gồm Polyeste Acrylat, Butyl acetate, Toluene, Methoxy-propyl acetate, xylen, Methoxy-propanol, hàm lượng dung môi ~ 10%.
  2035. Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dùng sản xuất sơn thành phần gồm Polyeste Acrylat, màu vô cơ, Butyl acetate, Toluene, Methoxy-propyl acetate, xylene, Methoxy-propanol, hàm lượng dung môi ~ 15%.
  2036. Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dùng sản xuất sơn thành phần gồm Polyeste Acrylat, màu hữu cơ, Butyl acetate, Toluene, Methoxy-propyl acetate, xylen, Methoxy-propanol, hàm lượng dung môi ~ 35%.
  2037. Natri Glycinat trong nước, hàm lượng rắn sau sấy ≈ 34%.
  2038. Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dùng sản xuất sơn thành phần gồm Polyeste Acrylat, Butyl acetate, Toluene, Methoxy-propyl acetate, xylene, hàm lượng dung môi ~ 40%.
  2039. Silicone nguyên sinh, dạng phân tán, hàm lượng rắn ~ 22%.
  2040. Chế phẩm thành phần gồm thuốc nhuộm axit, Butyl digycol, Buthyl acetate, Ethyl Hexanol, nước.
  2041. Polyurethane trong dung môi methyl ethyl ketone và ethyl acetate, trong đó hàm lượng dung môi ~ 74.4 % tính theo trọng lượng dung dịch.
  2042. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp amin bậc 1 và phụ gia dùng làm chất đóng rắn cho nhựa Epoxy.
  2043. Chất phủ từ Epoxy acrylate thành phần chính gồm Epoxy acrylate, màu vô cơ, Xylen, 2-Ethyl-hexanol, Butoxyethanol,… hàm lượng dung môi ~15%.
  2044. Hỗn hợp Trially isocyanurate và oxit silic.
  2045. Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dùng sản xuất sơn thành phần gồm Polyeste Acrylat, carbon black, Xylen 2-Ethyl-hexanol, Butoxyethanol, hàm lượng dung môi ~ 10%.
  2046. Chế phẩm màu hữu cơ trong Butyl digylcol, Methoxy propyl acetate, Methoxy propanol, acetone, nước.
  2047. Bộ đèn dạng hình vuông kích thước 300x300x42mm, bao gồm 882 đèn LED, thường dùng để chiếu sáng trong khu vực trường quay, studio…
  2048. Máy chấm công bằng nhận dạng vân tay, thẻ không tiếp xúc (proximity card) hoặc bằng các bản ghi lưu trữ thông tin người lao động.
  2049. Đèn phát tín hiệu bằng ánh sáng cảnh báo (02 chế độ: chiếu sáng + nhấp nháy; Màu đèn LED: Đỏ + Vàng + Xanh lá cây). Nguồn điện 90-240VAC. Đóng gói trong hộp carton bán lẻ: Đèn, giá lắp, tài liệu. Cấu tạo của đèn: Nắp chiếu (Lends cap); cụm đèn LED chiếu sáng (các đèn LED, các bản mạch in đã lắp ráp các mạch điện cấp điện, điều khiển); Thân cơ bản (Base Body) lắp ráp tổng thể; cơ cấu lắp đặt (03 bulông, 03 vòng chân, 03 đai ốc). Kích thước: Ø115mm x (H)121mm. Tên thương mại trên invoice: Tower Light; Model: MS115-FFF-RYG; Volt.90-240VAC.
  2050. Cảm biến áp suất (thiết bị điện tử), dùng để đo áp suất (áp suất tại thời điểm đo) và chuyển ra ngoài tới các thiết bị khác dùng trong các ứng dụng có liên quan đến áp suất. Thiết bị còn tích hợp chức năng cảnh báo mức áp suất thấp (Out 1) và mức áp suất cao (Out 2). Thông số kỹ thuật chính: Chuyển đổi áp suất khí từ 0 → 1MPa sang tín hiệu điện từ 1 → 5 VDC; chiều cao LED đỏ: 9,5mm; độ phân giải cao: 1/1000; có thể chuyển đổi đơn vị áp suất (kPa, kgf/cm2, bar, psi, mmHg, mmH2O, inHg); nhiều chế độ ngõ ra: Chế độ Hysteresis, chế độ cài đạt độ nhạy tự động…; ngõ ra Analogue (1-5 VDC); có mạch bảo vệ quá dòng, mạch bảo vệ nối ngược cực nguồn; chức năng điều chỉnh điểm Zero. Điện áp cấp: 12-24VDC. Kích cỡ 34mm(H) x 30mm(W) x 38,5mm(D) và đường kính lỗ nối ống áp lực bằng ren 1/8”. Tên thương mại: Pressure Sensor. Model: PSA-1-RC1/8. Hiệu: Autonics. Made in Korea.
  2051. Thiết bị điện chuyển đổi số vòng quay của trục thành các tín hiệu điện xung dạng sóng (mã hóa vòng quay) để sử dụng trong việc đo góc độ, vị trí, vòng quay, tốc độ, gia tốc và khoảng cách. Thông số kỹ thuật chính: loại kiểu trục, đường kính thân hình trụ: Ø50mm; đường kính trục Ø8mm; Pulse/1 Revolution)-500; output phase)- A,B,Z; Control output – Totem pole output; Power 12-24VDC ±5%. Tên thương mại: Rotary Encorder. Model: E50S8 500-3-T-24. Hiệu: Autonics. Made in Korea.
  2052. Thiết bị điện tử đếm số lượng (số lần tín hiệu của cảm biến chuyển tới); đếm thời gian (khi cài đặt) để xuất ra một tín hiệu tới một thiết bị bên ngoài. Các số đếm được hiển thị bằng LED và có khả năng đặt lại bằng 0. Sử dụng trong các ứng dụng: đếm số lượng sản phẩm; dùng trong điều khiển số lượng; dùng trong điều khiển vị trí; đo chiều dài; cài đặt thời gian. Thông số kỹ thuật chính: đếm và đặt thời gian; số chữ hiển thị: 4 chữ số (0.0001 ~ 9999); kích thước: DIN W48xH48m; nguồn cấp: 100-240VAC 50/60Hz; 24-6-VDC (tùy chọn); công suất tiêu thụ: AC 5.5VA, DC3.5W; ngõ ra: 1 giá trị cài đặt; cấu trúc bảo vệ: IP65; nhiệt độ môi trường: -10 ~ 55°C; bộ nhớ duy trì: 10 năm. Tên thương mại: Counter/time. Model: CT4-1P4. Hiệu: Autonics. Made in Korea.
  2053. Bentonite biến tính hữu cơ, dạng bột.
  2054. Cao su hỗn hợp, dạng hạt. Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat.
  2055. Chế phẩm làm khô đã điều chế thành phần chính gồm Mangan 2-ethylhexanoate, Hydrocarban, hàm lượng rắn ~ 70%.
  2056. Copolyme vinyl axetat dạng phân tán trong môi trường nước, hàm lượng sau sấy 56.23%.
  2057. Muối Magie của dẫn xuất Ascorbyl dihydrophosphate, dạng bột.
  2058. Sáp thực vật.
  2059. Chế phẩm có chứa tinh bột, protein, đường và các chất thơm (D-Limonene, 2(3H)-Furanone, 5-heptyl dihydro-, vanillin, 2H-Pyran-2-one, tetrahydro-6-pentyl-…) dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm.
  2060. Chế phẩm thành phần gồm 2-propenoic acid, (1-methyl-1,2-ethanediyl)bisoxy(methyl-2,1-ethanediyl)ester và diethylamine, dạng lỏng.
  2061. Màng từ polypropylene, tự dính, dạng cuộn, chiều rộng 106CM, có cấu tạo gồm lớp màu trắng từ polypropylene được quét lớp keo dính, lớp keo dính được bảo vệ bằng lớp giấy bồi.
  2062. Chiết xuất từ quả nho, thành phần chính là hoạt chất Flavonoid, butanediol và nước (Grape Fruit Liquid B).
  2063. Chế phẩm có thành phần chính là Kẽm Stearat và Kẽm Palmitat.
  2064. Chế phẩm hóa học có thành phần chính gồm 5-Chloro-2-methyl-4-isothiazolin-3-one và hợp chất hữu cơ có chứa brom, được dùng chủ yếu làm thuốc diệt nấm, ở dạng lỏng, hàm lượng sau sấy 8.86%.
  2065. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion và không phân ly, thành phần chính gồm Poly(ethylene oxide) và hợp chất alkyl sulfonate, ở dạng lỏng, hàm lượng sau sấy 26.61%.
  2066. Nhôm hydroxit, dạng bột.
  2067. Bentonit đã hoạt hóa, dạng bột.
  2068. Chế phẩm tẩy rửa, làm sạch có thành phần chính là polyethylene glycol, muối sulphat của dẫn xuất hợp chất hữu cơ và phụ gia, dạng lỏng.
  2069. Mật ong nhân tạo.
  2070. Dung dịch Poly(Octadecyl methacrylate) trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi ~ 65,8% theo trọng lượng dung dịch.
  2071. Malt đại mạch, dạng bột.
  2072. Thịt trâu đông lạnh, không có xương, đã được cắt thành miếng, trọng lượng trung bình 400g. Hàm lượng thịt chiếm khoảng 80%, còn lại mỡ và gân.
  2073. Chế phẩm thực phẩm để chế biến súp có thành phần chính là tinh bột, đạm, đường, chất béo, muối, dạng bột, đóng gói 49.5 gam/hộp.
  2074. Polyme từ polyamin trong môi trường nước, hàm lượng sau sấy 54.33%.
  2075. Màng plastic phức hợp, chưa in, dày 220 micromet, cấu tạo gồm 3 lớp, hai lớp mặt được làm từ polyetylen chiếm khoảng 86% khối lượng, lớp ở giữa bằng nhôm lá mỏng dày khoảng 48 micromet.
  2076. Chất hoạt động bề mặt dạng Cation từ alkyldimethylbenzylammonium chloride, dạng lỏng, chưa đóng gói bán lẻ (đóng gói 200 kg/thùng).
  2077. Keo dán từ Polyurethan, đóng gói trong bao bì khối lượng 400gam.
  2078. Copolymer Acrylonitrile- butadien-styrene, dạng dải, có bề rộng ≈ 2.2cm, bề dày ≈ 1mm; không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được kết hợp với các vật liệu khác.
  2079. 2-methyl-1-(4-(methylthio)phenyl)-2-morpholinopropanone-1.
  2080. Copolyme Silicone – Polyester, hàm lượng Polyester no chiếm tỷ lệ trội hơn, dạng lỏng.
  2081. Chất làm mềm vải có thành phần từ dẫn xuất tetramethylammonium este của các axit béo (DEEDMAC), dầu dừa…, dạng rắn.
  2082. Mục 1: Chế phẩm có thành phần chính là polyol, dung dịch 0,5% trong nước làm giảm sức căng bề mặt xuống dưới 45mN/m, dạng nonion, dạng lỏng; Mục 2: Polyisocyanat nguyên sinh, dạng lỏng.
  2083. Polyamin trong dung môi hữu cơ, có hàm lượng dung môi nhỏ hơn 50% tính theo trọng lượng dung dịch, dùng đóng rắn cho nhựa epoxy.
  2084. Dung dịch muối Natri của polyacrylic trong dung môi nước, hàm lượng rắn ~ 46%.
  2085. Polyoxyethylene methyl glucose ether.
  2086. Polypropylene glycol methyl glucose ether.
  2087. Polyacrylic biến tính, dạng lỏng (Bán thành phẩm của sơn PN-8100 đi từ silane biến đổi từ acrylate).
  2088. Nhựa epoxy biến tính, dạng lỏng (Bán thành phẩm của sơn đi từ Polyme acrylic. Thuốc màu hữu cơ tổng hợp EA-620).
  2089. Chế phẩm dạng bột dùng trong chăn nuôi, thành phần chính: axit fumaric, axit bezoic, DL-methionine hydroxy analogue… hàm ẩm ≈ 7%.
  2090. Màng polypropylen định hướng hai chiều (BOPP), không xốp, chưa được gia cố, chưa gắn lớp bề mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa kết hợp tương tự với vật liệu khác, dạng cuộn, kích thước ~ 0.025 mm x 1280 mm x 1435 mm.
  2091. Polyurethan nguyên sinh đi từ toluen diisocyanat phân tán trong 2-butanone, nước, dạng lỏng.
  2092. Chất màu vô cơ có thành phần là bột nhôm.
  2093. Chế phẩm thực phẩm từ bột, thành phần gồm: hỗn hợp các loại tinh bột, muối NaCl,… dạng bột.
  2094. Maltodextrin dạng bột, hàm lượng đường khử (tính theo dextrose) là 19,77% tính theo trọng lượng chất khô.
  2095. Poly ether glycol dạng nguyên sinh, dạng lỏng, trong N,N-Dimethyllacetamide, hàm lượng chất không bay hơi 73.11%.
  2096. Bộ phận của khung vỏ mũ bảo hiểm xe máy, làm bằng nhựa, dùng để lắp kính chắn gió.
  2097. Hỗn hợp gồm: glycerin, calciupm pantothenate; Xanthan gum, Urea, capryly glycol, glucose, Magnesium lactate, Potassium chloride, sodium citrate, citric acid, ethylhexyl, glycerin và nước, dạng nhão.
  2098. Than gỗ rừng trồng khi cháy không mùi, không khói có độ cứng: cứng, rắn chắc; hàm lượng tro 1,81% theo TCVN 173:2011; hàm lượng cacbon cố định 85,7% theo ASTM D3172; nhiệt lượng 7516kcal/kg theo TCVN 200:2011; hàm lượng lưu huỳnh 0,03% theo TCVN 175:1995; hàm lượng chất bốc 4,20% theo TCVN 174:2011
  2099. Polyme acrylat nguyên sinh dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn 18%.
  2100. Nước cam ép cô đặc, không đông lạnh, giá trị brix lớn hơn 20, đóng gói 1 lít/chai.
  2101. Collagen đã thủy phân, ở dạng lỏng.
  2102. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt.
  2103. Mẫu phân tích là chiết xuất malt, dạng bột.
  2104. Chế phẩm thực phẩm từ bột, thành phần gồm: hỗn hợp các loại tinh bột, hương sả, muối NaCl,… dạng bột.
  2105. Bánh làm từ bột nhào, đã được tạo hình (dạng bán cầu, thuộc loại bánh bao), được làm chín, có lớp vỏ bánh (màu trắng) mềm, xốp bao bọc phần nhân bánh (từ hỗn hợp rau), có thành phần chính là tinh bột, đạm, hỗn hợp rau và phụ gia, đóng gói (3 chiếc/túi).
  2106. Chế phẩm hoàn tất dùng trong ngành công nghiệp gốm sứ (binders), thành phần chính gồm Ure, muối Natri carboxymethyl xenllulo, chất nhũ hóa, etylen glycol phân tán trong môi trường nước hàm lượng chất rắn sau sấy: 45,8%.
  2107. Bộ phận của khung vỏ mũ bảo hiểm xe máy, làm bằng nhựa, dùng để đẩy và kéo kính râm cho mũ bảo hiểm.
  2108. Bánh ngọt không chứa ca cao có nhân vị trái cây (gồm lớp vỏ bánh ngọt, mềm, xốp bao bọc phần nhân dẻo, dính vị trái cây), dạng thanh chiều dài 5-6 cm, đi từ tinh bột, đường, chất béo, bột quả, hương liệu và phụ gia, đóng gói 320 gam/túi.
  2109. Polypropylen dạng hạt, thành phần chính gồm polypropylen và phụ gia tạo màu.
  2110. Chế phẩm thực phẩm chức năng có chứa chiết xuất từ thực vật, đường, vitamin C, hương liệu…, không có ga, dùng ngay không cần pha loãng, đóng gói 50ml/lọ.
  2111. Chế phẩm thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dạng bột nhão, dùng để sản xuất sơn (chất phủ) cho da thuộc. Thành phần gồm Ultramarine blue, Copper phthalocyanine, Carbazole dioxazine violet, Titanium dioxide, Carbon black, Calcium carbonate, Polyurethane và N,N-Dimethylaceteamide.
  2112. Hỗn hợp dịch chiết thực vật của Acer saccharum (Sugar Maple) (cây Phong Lan); Portulace Oleracea (rau Sam); Chamomilla Recutita Flower (Cúc La Mã), Butyleneglycol, nước.
  2113. Hỗn hợp dịch chiết thực vật từ: cucumaria frondosa; hizika fusifome; Laminaria japonica DictyopteriesMembranacea… muối NaCl, butylene glycol, dạng lỏng.
  2114. Dầu cá tinh luyện, dạng lỏng, trong đó hàm lượng EPA (11.79%), DHA (37.42%), chỉ số axit là 0.52 mg KOH/g chất béo.
  2115. Plastic dạng sợi monofilament có mặt cắt ngang hình chữ thập kích thước trên 1 mm, được làm từ fluoro-polyme, chưa gia công bề mặt.
  2116. Bánh làm từ bột nhào, đã được tạo hình (dạng bán cầu, thuộc loại bánh bao), được làm chín, có lớp vỏ bánh (màu trắng) mềm, xốp bao bọc phần nhân bánh (từ đậu đỏ), có thành phần chính là tinh bột, đạm, đậu đỏ và phụ gia, đóng gói (3 chiếc/túi).
  2117. Dầu cá chưa tinh luyện, dạng lỏng, trong đó hàm lượng EPA (22.93%), DHA (11.79%), chỉ số axit là 5.12 mg KOH/g chất béo.
  2118. Chất kết dính từ Copolymer vinyl acetate: ethylene, Polyurethane.
  2119. Chất hoạt động bề mặt anion có thành phần là hỗn hợp alkylbenzene mạch thẳng đã sulphonat hóa, dạng lỏng.
  2120. Hỗn hợp gồm 2-Phenoxyethanol, 2-(2-Phenoxyethoxy) ethanol và Polyethyleneglycol monophenyl ether.
  2121. Xơ bông phế đã được tái chế (nấu tẩy) và tạo cúi chải thô theo phương pháp thủ công, chiều dài xơ 10-12mm.
  2122. Dây thép không hợp kim (hàm lượng C≈0,59% tính theo trọng lượng), đường kính 0,45mm, đã được mạ kẽm.
  2123. Cốc dầu mỏ chưa nung, dạng khối màu đen.
  2124. Thép hợp kim, nguyên tố Cr là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,35% tính theo trọng lượng), đường kính 6,5mm, cán nóng, dạng cuộn, chưa được tráng, phủ, mạ hoặc sơn.
  2125. Dinatri tetraborat octahydrat, dạng tinh thể.
  2126. Dung dịch chuẩn pH 7.
  2127. Hợp chất hóa dẻo dùng cho plastic có thành phần là hỗn hợp các este đi từ các axit béo.
  2128. Chế phẩm hóa chất có chứa chất tăng sáng huỳnh quang, thành phần chính gồm Thioflavine, Diethyl safranine, Ethylene glycol, Axit sulfuric và nước. Thioflavine là chất tăng sáng huỳnh quang và mang lại đặc trưng cho sản phẩm.
  2129. Thép không gỉ cán phẳng, rộng trên 600mm, cán nguội, dạng cuộn, dày 4mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
  2130. Urê dạng hạt.
  2131. Chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dạng anion, thành phần từ polyete tạo dẫn xuất với phosphate……, dạng lỏng.
  2132. Vải không dệt có thành phần đi từ xơ staple tái tạo vit-co (lớn hơn 50% theo khối lượng) và xơ staple polyeste (nhỏ hơn 50% khối lượng) dạng cuộn, khổ 60cm, định lượng 37,8 g/m2.
  2133. Dung dịch chuẩn pH 9.
  2134. Chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt không ion và cation, có thành phần từ silicon biến tính, dạng lỏng.
  2135. Bảng điều khiển gồm 16 nút bấm, gắn trên một bản mạch điện tử đã lắp ráp các linh kiện điện, điện tử, có trang bị bộ xử lý lập trình, dùng cho điện áp dưới 1000V.
  2136. Hỗn hợp chất thơm: Pinene; Carene; Limonene; p-Mentha-1,4 diene; 3-Hexenyl acetate… và Glyceryl diacetate, dạng lỏng.
  2137. Sáp nhân tạo phân tán trong môi trường nước, hàm lượng chất rắn 18,48%, được dùng làm phụ gia sơn phủ.
  2138. Ethyl maltol, phụ gia thực phẩm, đóng gói 1kg/hộp.
  2139. Chế phẩm chống nấm mốc có thành phần hoạt chất chính là 5-chloro-2methyl-4-iso-thiazolin-3-one và Natri nitrat.
  2140. 2-(2-hydroxy-5-methylphenyl) benzotriazole.
  2141. Vải không dệt có thành phần đi từ xơ staple tái tạo vit-co (lớn hơn 50% theo khối lượng) và xơ staple polyeste (nhỏ hơn 50% khối lượng) dạng cuộn, khổ 15cm, định lượng 38,1 g/m2.
  2142. Thép không hợp kim, dạng bán thành phẩm, có hàm lượng carbon (C=0.258%) từ 0.25% trở lên đến dưới 0.6% tính theo trọng lượng. Kích cỡ: (120 x 120 x 6000)mm.
  2143. Tràng thạch (đá bồ tát), dạng bột.
  2144. Hỗn hợp khoáng tự nhiên.
  2145. Máy in, loại kỹ thuật in lưới; in hai màu; có các thông số kỹ thuật chính: Automatic Screen Printing Machine; Screen-process Printing Press; 380V 50/60hZ, 10kW; Max Printing Area: 300x600mm; Registration Precision: 0,05mm; Printing Speed: 10m/min; Dimension: 9500*1000* 1300mm. Có thể in tất cả các loại vật liệu dạng cuộn (như cuộn nhãn, cuộn phim truyền nhiệt, cuộn nhựa…).Tên hãng sản xuất: Electronic Screen Lable-ribbon Printing Machine; Model: SPE-3000S-2C. Hiệu: Dopsing; Made in China.
  2146. Tấm lọc, dùng cho máy lọc ép (filter press), được làm bằng vải dệt từ các sợi Polypropylene, kích thước 1500 x 1500mm.
  2147. Hợp chất hóa dẻo dùng cho plastic có thành phần là hỗn hợp các este đi từ các axit béo.
  2148. Diallyl Phthalate, dạng lỏng.
  2149. Bảng điều khiển gồm 4 nút bấm, gắn trên một bản mạch điện tử đã lắp ráp các linh kiện điện, điện tử, có trang bị bộ xử lý lập trình, dùng cho điện áp dưới 1000V.
  2150. Vải dệt thoi đi từ sợi Filament polyester không dún (độ bền 34cN/tex/sợi đơn), đã nhuộm, chưa in, định lượng 51 gam/m2, màu xanh.
  2151. Chất kết dính từ Poly isobutyl acrylate và polyacrylic.
  2152. Chế phẩm hóa chất có chứa chất tăng sáng huỳnh quang, thành phần chính gồm Thioflavine, Axit sulfuric, Đồng sulfate, Polyethylene glycol và nước. Thioflavine là chất tăng sáng huỳnh quang và mang lại đặc trưng cho sản phẩm.
  2153. 2,3-Bis ((2-mercaptoethyl)thio)-1-propanethiol.
  2154. Bột sữa bò non sấy khô (Colostrum) có thành phần theo C/A: ash (5%), crude protein (73,6%), fat (4,2%), IgA (1,2%), IgG (20,9%), Lactoferrin (0,4%), Lactose (8%), Moisture (2,8%) – Colostrum Powder 7015i.
  2155. Di-2-Propyl Heptyl Phthalate.
  2156. Chế phẩm hóa chất có thành phần gồm SiO2, Al2Cl(OH)5 và nước.
  2157. Octanoic acid, 1-methyl-1,2-ethanediyl ester (hay còn gọi là Propylene glycol Dioctanoate).
  2158. Tri-nonyl phenyl phosphite (Chất trợ gia công cho nhựa PVC).
  2159. 2-(5-chloro-2-benzotriazolyl)-6-tert-butyl-p-cresol.
  2160. Pentaerythritol tetrakis(3-mercaptopropionate).
  2161. Tri (propylene glycol) diacrylate – Nhựa epoxit dạng lỏng.
  2162. Di-2-Propyl Heptyl Phthalate.
  2163. Chế phẩm hóa học chứa: Methyl Ethyl Ketone Peroxide, 2-butanote, diethylene glycol, dimethyl benzene-1,2-dicarboxylate.
  2164. Dải cao su không xốp đã lưu hóa, rộng 25mm, dày 19mm, màu đen.
  2165. Gối cầu, được làm chủ yếu bằng thép.
  2166. Chế phẩm hóa học chứa: kẽm stearat, canxi cacbonat và phụ gia.
  2167. Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó; được tạo thành trong gia công dập nguội thép.
  2168. Ethylene glycol monobutyl ether.
  2169. Sản phẩm không dệt đi từ xơ polyeste (staple polyeste hay xơ ngắn polyeste hay xơ staple polyeste), khổ rộng 92cm, trọng lượng 163,5g/m2, màu trắng, dạng cuộn.
  2170. Sản phẩm không dệt đi từ xơ staple polyeste, chưa ngâm tẩm, tráng phủ, định lượng 36,8 g/m2, dạng cuộn, khổ 1016mm.
  2171. Dải cao su không xốp đã lưu hóa, rộng 25mm, dày 19mm, màu đen.
  2172. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành đúc có thành phần chính là hỗn hợp muối clorua, florua của natri, kali, canxi… và phụ gia, dạng bột.
  2173. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành đúc có thành phần chính là hỗn hợp muối clorua, florua của nhôm, kali; canxi… và phụ gia, dạng bột.
  2174. Thép hợp kim, loại thép nguyên tố Cr là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,349% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, đường kính 6,5mm, chưa tráng, phủ, mạ hoặc sơn.
  2175. Thép hợp kim, (hàm lượng Mo ≈ 0,877%, V ≈ 0,268% tính theo trọng lượng), dạng thanh, mặt cắt ngang hình chữ nhật, gia công kết thúc nguội.
  2176. Sản phẩm không dệt đi từ xơ staple polyeste, chưa ngâm tẩm, tráng phủ, định lượng 66,7 g/m2, dạng cuộn, khổ 1016mm.
  2177. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hợp chất hữu cơ của clo và phụ gia, dạng viên, thường dùng làm chất đuổi khí hydro trong quá trình đúc nhôm.
  2178. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành đúc có thành phần chính là hỗn hợp muối clorua, florua của magie, kali, canxi… và phụ gia, dạng bột.
  2179. Chế phẩm làm mềm vải, thành phần chính là sáp stearamit, dạng lỏng, hàm lượng rắn 55,63% (ESTABILIZADOR ESP).
  2180. Chế phẩm hóa học dùng làm chất xúc tác.
  2181. Chế phẩm thuốc màu vô cơ có thành phần chính là Titan dioxit (TiO2 ~ 77,3%), silic dioxit, nhôm hydroxit,… trong dung môi hữu cơ, dạng nhão, màu trắng, được dùng làm thuốc màu trong ngành dệt nhuộm.
  2182. Gelatin dạng hỗn hợp gồm bột và hạt thô không đồng nhất.
  2183. Chế phẩm làm sạch có chứa chất hoạt động bề mặt cation, dạng bột.
  2184. Hỗn hợp các chất thơm dùng trong công nghiệp thực phẩm có thành phần gồm methyl anthranilate và propylene glycol, dạng lỏng.
  2185. Chế phẩm có thành phần chính là đường fructose (hàm lượng 89.13% tính theo trọng lượng) và axit citric, ở dạng bột, dùng làm chất dinh dưỡng cho hoa sau khi cắt cành.
  2186. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành đúc có thành phần chính là hỗn hợp muối clorua, florua của natri, kali, canxi… và phụ gia, dạng viên.
  2187. Chất kết dính đi từ nhựa epoxy đã đóng gói bán lẻ trọng lượng tịnh 1kg. Thành phần chính gồm nhựa epoxy, chất đóng rắn, chất màu hữu cơ và chất độn.
  2188. Chất gắn đã điều chế dùng cho khuôn đúc hoặc lõi đúc có thành phần chính là hợp chất zircon và phụ gia, dạng lỏng.
  2189. Hỗn hợp hương liệu ethyl butyrate, ethyl lactate, butyl lactate, glycerin,… dùng trong công nghiệp thực phẩm, dạng lỏng.
  2190. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành đúc có thành phần chính là hỗn hợp muối clorua của natri, kali, kẽm, canxi… và phụ gia, dạng bột.
  2191. Chế phẩm làm bền màu sau nhuộm, có thành phần từ chất tạo phức, dạng lỏng (BASE ACIDA ASUTOL PA/P).
  2192. Hỗn hợp cao su isobutylen-isopren, muội carbon và oxit silic.
  2193. Chế phẩm có thành phần chính là đường fructose (hàm lượng 92.60% tính theo trọng lượng) và axit citric, ở dạng bột, dùng làm chất dinh dưỡng cho hoa sau khi cắt cành.
  2194. Sản phẩm không dệt đi từ xơ staple polyeste, chưa ngâm tẩm, tráng phủ, định lượng 28,8 g/m2, dạng cuộn, khổ 1016mm.
  2195. Chế phẩm có thành phần chính là đường fructose (hàm lượng 86.76% tính theo trọng lượng) và axit citric, ở dạng bột, dùng làm chất dinh dưỡng cho hoa sau khi cắt cành.
  2196. Thép không hợp kim, dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính 5,5mm; thành phần hóa học phù hợp với thành phần của mác thép SWRY11 tiêu chuẩn JIS G3503 (loại dùng để làm lõi que hàn).
  2197. Natri silicat, hàm lượng rắn 42,5% trong môi trường nước.
  2198. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành đúc có thành phần chính là hỗn hợp muối clorua, florua của kali, canxi… và phụ gia, dạng bột.
  2199. Chế phẩm hoạt động bề mặt anion/non-ionic, dạng lỏng, thành phần gồm este của axit phosphoric; 2-Propanol, 1-(2-methoxypropoxy)-và 2-propanol,1-(2-methoxy-1-methylethoxy)-.
  2200. Dây nhôm, hàm lượng Al ≈ 99,42% tính theo trọng lượng, đường kính 0,85mm, bề mặt được phủ lớp cách điện.
  2201. Hỗn hợp các chất thơm dùng trong công nghiệp thực phẩm có thành phần gồm linalool, benzyl acetate, caryophyllene… và propylene glycol, dạng lỏng.
  2202. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ được phân tán trong môi trường chứa nước, thành phần chính là 5,12-Dihydro-quino[2,3-b] acridine -7,14-dione, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn là 49,51%.
  2203. Mẫu là chế phẩm dạng bột có chứa axit amin và protein (~87,12%), chất béo (~5,98%) và lượng nhỏ khoáng chất (~1,8%) được thủy phân từ lông vũ, dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi.
  2204. Sten đồng (chủ yếu là dạng sunfua đồng và sắt, thu được từ quá trình nung tinh quặng đồng gốc sunfua), hàm lượng Cu=41,8% theo khối lượng.
  2205. Sản phẩm dạng tấm, kích thước 210 x 295mm, dày 1mm, đã được từ hóa, được làm từ vật liệu tổng hợp mềm dẻo, dễ uốn (thành phần chính là nhựa Poly (caprolactone)triol và có thêm thành phần độn vô cơ gồm: Fe; Sr; Ca; Si;…).
  2206. Hạt nhựa trao đổi anion từ Poly (vinyl benzen) trimethylamin choloride.
  2207. Dẫn xuất của rosin, dạng mảnh.
  2208. Nhựa melamin dạng nguyên sinh trong dung môi Isobutyl alcohol, hàm lượng rắn 75.1%.
  2209. Hạt nhựa trao đổi anion từ Poly (vinyl benzen) trimethylamin choloride.
  2210. Phớt xuyên kim; chưa được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; trọng lượng 183 g/m2.
  2211. Polyete glycol trong môi trường nước, butanediol, hàm lượng rắn 82,6%.
  2212. Hỗn hợp các chất thơm dùng trong sản xuất hóa mỹ phẩm, dạng lỏng, thành phần: limonene, linalool, citral, carene…
  2213. Sten đồng (chủ yếu là dạng sunfua đồng và sắt, thu được từ quá trình nung tinh quặng đồng gốc sunfua), hàm lượng Cu=37,78% theo khối lượng.
  2214. Poly(dimetyl phenylene oxit) nguyên sinh, dạng hạt.
  2215. Xích con lăn gồm nhiều mắt được nối bằng khớp dạng bản lề, bằng thép, dùng cho xe mô tô.
  2216. Sten đồng (chủ yếu là dạng sunfua đồng và sắt, thu được từ quá trình nung tinh quặng đồng gốc sunfua), hàm lượng Cu=37% theo khối lượng.
  2217. Chất màu hữu cơ phân tán trong bis(3,5,5-trimethylhexyl) phthalate, dạng lỏng, đã đóng gói để bán lẻ.
  2218. Vải dệt thoi từ nylon; đã được nhuộm màu; một mặt đã được phủ bằng polyurethan; trọng lượng vải ≈ 311 g/m2.
  2219. Vải dệt kim sợi dọc 3 lớp, 2 lớp vải dệt kim ngoài và lớp xơ giữa; thành phần 100% xơ polyester; vải đã nhuộm màu, trọng lượng vải ≈ 234 g/m2.
  2220. Hợp chất có thành phần là polyme acrylic, chất, độn vô cơ, phụ gia dạng rắn.
  2221. Sten đồng (chủ yếu là dạng sunfua đồng và sắt, thu được từ quá trình nung tinh quặng đồng gốc sunfua), hàm lượng Cu=42,34% theo khối lượng.
  2222. Mục 1: Polyete polyol nguyên sinh, dạng lỏng; Mục 2: Isocyanate (MDI), dạng lỏng.
  2223. Sten đồng (chủ yếu là dạng sunfua đồng và sắt, thu được từ quá trình nung tinh quặng đồng gốc sunfua), hàm lượng Cu=41,89% theo khối lượng.
  2224. Copolyme của isobuten và isopren, dạng nguyên sinh.
  2225. Chất phủ từ polyurethane trong dung môi dễ bay hơi, hàm lượng dung môi 55.32%.
  2226. Sten đồng (chủ yếu là dạng sunfua đồng và sắt, thu được từ quá trình nung tinh quặng đồng gốc sunfua), hàm lượng Cu=39% theo khối lượng.
  2227. Màng polyme 3 lớp gồm: 2 lớp bề mặt đi từ polypropylen, không xốp, đã in chữ, chiếm 56% khối lượng, ở giữa là lớp vải không dệt đi từ polyeste chiếm 44% khối lượng.
  2228. Polyisocyanat từ hexametylen diisocyanat (HDI) trong dung môi hữu cơ, hàm lượng rắn 76.64%.
  2229. Sten đồng (chủ yếu là dạng sunfua đồng và sắt, thu được từ quá trình nung tinh quặng đồng gốc sunfua), hàm lượng Cu=36,1% theo khối lượng.
  2230. Chế phẩm chống oxi hóa cho cao su, thành phần chính là 2,2’-Methylenebis(4-methyl-6-nonylphenol).
  2231. Chế phẩm dầu trung, chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chưng cất ở 210°C thu được 88%, chưng cất ở 250°C thu được 90%, dùng làm chất phá bọt trong công nghiệp.
  2232. Băng khóa kép từ polypropylen (Dual lock), dạng dải, rộng 191,6 mm, dày khoảng 3mm. Cấu tạo gồm lớp polypropylen màu đen trên bề mặt có gai khóa hình nấm, lớp giữa keo tự dính từ polyme acrylat và lớp màng bảo vệ bằng plastic màu đỏ từ polyetylen.
  2233. Kẽm dibutyl dithiocarbamate.
  2234. Dung dịch polyhydrocarboxylic acid amides trong hỗn hợp dung môi hữu cơ (xylen, solvent naphtha – petroleum light aromatic, isobutanol, ethylbenzen), trọng lượng dung môi nhỏ hơn 50% tính theo trọng lượng dung dịch.
  2235. Chất xúc tác phản ứng, thành phần chính gồm dimethyl acid pyrophosphate trong dung môi Isobutylene, isobutanol.
  2236. Sản phẩm được làm bằng plastic, thường được sử dụng lắp với cáp quang treo phi kim loại, để làm giảm rung chấn tác động lên cáp quang treo.
  2237. Vỏ bao đầu mối nối cáp quang trong nhà, bằng nhựa đi từ polyphenylene sulfide, màu đen, dùng để lắp đặt mối nối cáp quang. Tên thương mại, kích cỡ: 3M 2569 Indoor FRP Cable Splice Connector, D9x82mm.
  2238. 02 mẫu hàng là đá mài bằng vật liệu mài kết khối, sử dụng hạt mài có thành phần chính là Silicon Carbide (SiC), kích thước 140 x 43 x 65 mm, thường được dùng cho máy mài, đánh bóng gạch.
  2239. Polyurethane nguyên sinh phân tán trong nước, dạng lỏng, thành phần chính từ Toluene 2,6-diisocyanat (TDI).
  2240. Vải dệt kim sợi dọc từ Polyester; đã nhuộm màu; trọng lượng ≈ 155 g/m2.
  2241. Vecni từ poly urethane, chịu nhiệt trên 100 độ C, trong hỗn hợp dung môi hữu cơ xylene, phenol và cresol.
  2242. Chất phủ từ polyurethane trong dung môi dễ bay hơi, hàm lượng dung môi 68.2%.
  2243. Vải dệt kim sợi dọc từ nylon, đã nhuộm màu, trọng lượng vải 172 g/m2.
  2244. Trimethylolpropane tris[3-(2-methylaziridin-1-yl)propionate].
  2245. Dung dịch cao su chloroprene chưa lưu hóa trong dung môi hữu cơ.
  2246. Sten đồng (chủ yếu là dạng sunfua đồng và sắt, thu được từ quá trình nung tinh quặng đồng gốc sunfua), hàm lượng Cu=41,69% theo khối lượng.
  2247. Copolyme Ethylene hexen có thành phần ethylene trội hơn, dạng hạt.
  2248. Hợp chất có thành phần là polyeste no, chất độn vô cơ, phụ gia dạng bột.
  2249. Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước.
  2250. Bán thành phẩm của sơn đi từ nhựa ure-aldehyt phân tán trong môi trường không chứa nước, ở dạng lỏng.
  2251. Chế phẩm có chứa enzym catalase, dạng lỏng (theo tài liệu kỹ thuật mặt hàng được sử dụng trong ngành dệt).
  2252. Tấm Polyurethane xốp, loại không cứng, được gắn trên lớp màng Polyethylene.
  2253. Kẽm diethyl dithiocarbamate.
  2254. Tô Filament từ xenlulo axetat.
  2255. Chất trợ nhuộm dùng trong công nghiệp dệt, thành phần chính là benzyl benzoate, chất phân tán, hoạt động bề mặt…, dạng lỏng.
  2256. Chế phẩm xúc tiến lưu hóa cao su có thành phần chính là Zinc diethyl dithiocarbanmate, dạng lỏng.
  2257. Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dạng lỏng, được dùng để sản xuất sơn có thành phần gồm Alkyd resin; Xylene; Kerosine; Naphtha (petroleum), heavy straight-run; Ethylbenzen và các chất hữu cơ khác.
  2258. Chế phẩm làm sạch, sát khuẩn, khử trùng, có chứa chất hoạt động bề mặt, benzethonium clorua và phụ gia, dạng lỏng, thường dùng làm chất rửa tay, đã đóng gói bán lẻ, dạng chai nhựa dung tích 50ml.
  2259. Phân hóa học có chứa 2 nguyên tố kali và ni tơ đã bổ sung trung lượng lưu huỳnh, ở dạng hạt (có lẫn bột), màu xám, kích thước không đồng đều (cỡ hạt từ 2-3mm).
  2260. Chế phẩm hóa dẻo dùng cho cao su có thành phần chính là polyethylene glycol monostearate.
  2261. Dung dịch amoni nitrat có hàm lượng chiếm trên 40% theo khối lượng.
  2262. Sợi đơn Multifilament Polyester, thẳng, không xoắn, chưa xử lý dún, độ mảnh, sợi ≈ 290decitex, chưa đóng gói để bán lẻ.
  2263. Hỗn hợp sáp thực vật (Carbaubawax) và sáp ong (Beewax), dạng bột, sử dụng trong công nghiệp thực phẩm.
  2264. Thảm trải sàn, được chần, bằng sợi tổng hợp đi từ Polypropylene dệt trên tấm nền kiểu dệt thoi, đã gắn với lớp đế.
  2265. Hỗn hợp oxit canxi, oxit silic phân tán trong chất mang polyolefin, Hàm lượng tro 65.8%.
  2266. Chế phẩm có thành phần gồm sáp paraffin, chất chống tạo bọt và nước, dùng trong sản xuất găng tay cao su.
  2267. Chế phẩm vi sinh vật sử dụng trong xử lý chất thải, dạng bột.
  2268. Chế phẩm xúc tiến lưu hóa cao su có thành phần chính là oxit kẽm (ZnO).
  2269. Tinh bột biến tính ester, dạng bột.
  2270. Chế phẩm làm sạch, sát khuẩn, khử trùng, có chứa chất hoạt động bề mặt, etanol và phụ gia, dạng lỏng, thường dùng làm chất rửa tay, đã đóng gói bán lẻ, dạng chai nhựa dung tích 118ml.
  2271. Chế phẩm có thành phần chính là sulphua, chất hoạt động bề mặt nonion, dùng làm chất lưu hóa cho cao su.
  2272. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ đi từ đồng phtalocyamin, dạng lỏng.
  2273. Chế phẩm hóa dẻo dùng cho cao su có thành phần chính là dehydrated castor oil (este triglyceride của axit béo).
  2274. Chế phẩm hóa dẻo dùng cho cao su có thành phần chính là polybutylene.
  2275. Hỗn hợp dung môi hữu cơ, thành phần chính là Butyl acetate (57,5%), 2-Pentanol (9,2%), 1,2- Dimethylpropylacetate (2,7%), Isobutylacetate (19,6%) và 1-Methylbutyl acetate (12,6%).
  2276. Chế phẩm xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế có thành phần chính là Zinc dibuthyl dithiocarbanmate, dạng lỏng.
  2277. Chế phẩm chống lắng cặn, thành phần bao gồm Amino tris(methylenephosphonic acid) và muối natri của nó, ở dạng lỏng, hàm lượng sau sấy 58,80%.
  2278. Monoammonium Glycyrrhizinate, dạng lỏng.
  2279. Đầu cảm biến lùi của xe ô tô, là bộ phận sử dụng cho việc kiểm tra và báo hiệu khoảng cách của xe ô tô tới chướng ngại vật khi lùi.
  2280. Natri sulphit.
  2281. Miếng dán dùng ngoài da, có chứa lớp hydrogel có công dụng hạ nhiệt cơ thể theo cơ chế vật lý.
  2282. Kẽm formaldehyt sulphoxylat.
  2283. Chế phẩm dùng trong ngành dệt có thành phần gồm chất hoạt động bề mặt không phân ly, chất tạo gel, dạng lỏng.
  2284. Chế phẩm có thành phần chính là sulphua, chất hoạt động bề mặt nonion, dùng làm chất lưu hóa cho cao su.
  2285. Chế phẩm bổ sung chất dinh dưỡng và chất hấp thụ độc tố nấm mốc dùng trong thức ăn chăn nuôi trong thành phần có chứa: protein, khoáng chất và phụ gia, dạng bột.
  2286. Con lăn đệm, dẫn hướng dây đồng điều chỉnh lệch tâm, phần bên ngoài làm bằng thép, trên bề mặt vành ngoài có rãnh để dẫn hướng dây đồng, phần lớp trong bằng ceramic làm gối đỡ (mục đích dùng cách điện, có độ cứng cao và chịu mài mòn đối với tốc độ quay lớn), kích cỡ: ø49 mm, bộ phận của máy hàn lon (canmaking machinery) Type: CM 16-S & CM X1/X6, hoạt động hàn theo nguyên lý điện trở. Tên thương mại: Idler wheel Excentric. Dia: 40. Ceramic Bearing only X1/X6. CM No.006558.
  2287. Máy biến điện áp, sử dụng điện môi lỏng, thường được sử dụng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 1kVA, điện áp tối đa trên 110kV.
  2288. Ma tít dùng để ghép nối trong xây dựng có thành phần từ polymer, canxi oxit, chất hóa dẻo và phụ gia (Mapeflex PU 45 Grigio).
  2289. Ure dạng hạt nhỏ hình cầu không đều, đường kính khoảng 2mm, đóng gói 25kg.
  2290. Bột Butter Milk (Butter Milk powder) có thành phần chính gồm chất béo (~ 4%), protein (~ 33%), đường lactose (~ 36%),…
  2291. Vải dệt kim sợi ngang từ bông, đã in các sọc màu, trọng lượng vải = 204 g/m2.
  2292. Thép hợp kim nguyên tố Titan là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, hàm lượng Ti ≈ 0,069% tính theo trọng lượng, dạng tấm, cán nóng, dày 12mm, rộng trên 600mm, chưa được tráng, phủ, mạ hoặc sơn.
  2293. Con lăn bằng thép ø62mm, là cực âm của máy hàn lon (canmaking machinery) Type: CM 16-S & CMX1, hoạt động hàn theo nguyên lý điện trở. Tên thương mại: Welding roll power roll Dia: 62. CM No.001692.
  2294. Chế phẩm hoạt động bề mặt không ion, dùng làm chất thấm ướt.
  2295. Chất kết dính 2 thành phần từ nhựa epoxy, đã đóng gói để bán lẻ, trọng lượng tịnh không quá 01 kg (Mapefix EP 385).
  2296. Con lăn đệm, dẫn hướng dây đồng, phần bên trong làm bằng kim loại cơ bản, phần lớp ngoài bằng ceramic, trên bề mặt vành ngoài có rãnh để dẫn hướng dây đồng (mục đích dùng cách điện, có độ cứng cao và chịu mài mòn đối với tốc độ quay lớn), kích cỡ: ø 49 mm, bộ phận của máy hàn lon (canmaking machinery) Type: CM 16-S & CMX1, hoạt động hàn theo nguyên lý điện trở. Tên thương mại: Idler wheel to head piece X1 Dia: ø49/54/62. CM No.006069.
  2297. Máy biến dòng điện sử dụng điện môi lỏng, thường được sử dụng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 5kVA, điện áp tối đa trên 110kV.
  2298. Bộ dụng cụ gồm đầu nối, ống dẫn đã gắn đầu nối và khối điều chỉnh tích hợp gồm van điều chỉnh, đồng hồ đo và van an toàn, dùng để nạp khí cho thiết bị đóng ngắt mạch điện có buồng dập hồ quang sử dụng khí SF6.
  2299. Thép hợp kim, nguyên tố Titan là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim, hàm lượng Ti ≈ 0,067% tính theo trọng lượng, dạng tấm, cán nóng, dày 20mm, rộng trên 600mm, chưa được tráng, phủ, mạ hoặc sơn.
  2300. Máy biến điện áp, sử dụng điện môi lỏng, thường được sử dụng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 1kVA, điện áp tối đa trên 110kV.
  2301. Chế phẩm hóa học chứa hỗn hợp magie clorua, magie sulphat và silicon.
  2302. Thép hợp kim, loại thép nguyên tố Cr là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim (hàm lượng Cr ≈ 0,339% tính theo trọng lượng), dạng cuộn, cán nóng, đường kính 6,5mm, chưa được tráng, phủ, mạ hoặc sơn.
  2303. Kem không sữa, thành phần chính từ đường, chất béo, hương liệu và phụ gia.
  2304. Con lăn bằng thép ø90mm, là cực dương của máy hàn lon (canmaking machinery) Type: CM 16-S & CMX1, hoạt động hàn theo nguyên lý điện trở. Tên thương mại: Welding roll power roll Dia: 90. CM No.001207.
  2305. Ma tít dùng để ghép nối trong xây dựng có thành phần từ polymer, chất độn và phụ gia (Mapeproof Swell).
  2306. Quặng Zircon, dạng hạt cát, hàm lượng ZrO2 ≈ 65.5%, kích thước hạt từ 26µm đến 57 µm.
  2307. Sáp Paraffin đã được biến đổi về mặt hóa học, phân tán trong môi trường nước (Mapecure E).
  2308. Máy biến dòng điện sử dụng điện môi lỏng, thường được sử dụng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 5kVA, điện áp tối đa trên 110kV.
  2309. Mangan, dạng bột.
  2310. Giấy tráng phủ một mặt bằng cao lanh, mặt sau có lớp keo dính, thành phần bột giấy cơ học <10%, định lượng 160g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 106cm và lớp giấy bồi. Bề mặt chưa in hình, in chữ. Dùng sản xuất nhãn.
  2311. Giấy tráng phủ một mặt bằng cao lanh, mặt sau có lớp keo dính, thành phần bột giấy cơ học >10%, định lượng 143.3g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 106cm và lớp giấy bồi. Dùng sản xuất nhãn.
  2312. Mạch điều chỉnh điện áp tự động dùng cho máy phát điện.
  2313. Giấy kraft không tráng phủ, loại đã tẩy trắng, mặt sau có lớp keo dính, định lượng 149g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 106cm và lớp giấy bồi màu xanh. Bề mặt chưa in hình, in chữ. Dùng sản xuất nhãn.
  2314. Giấy tráng phủ một mặt bằng cao lanh, mặt sau có lớp keo dính, thành phần bột giấy cơ học <10%, định lượng 186.5g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 106cm và lớp giấy bồi. Dùng sản xuất nhãn.
  2315. Giấy tự dính dùng để in ấn, đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh, có hàm lượng bột giấy cơ học dưới 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt, dạng cuộn, khổ 106cm.
  2316. Tinh dầu từ chanh.
  2317. Chế phẩm thực phẩm, có thành phần gồm đạm, đường, béo, vitamin và khoáng chất…, dạng lỏng, đóng gói 500ml/túi, thường được dùng làm sản phẩm dinh dưỡng y học.
  2318. Giấy tự dính, dạng cuộn, khổ 440mm, định lượng 160.4g/m2 cấu tạo gồm lớp giấy làm từ bột giấy đã tẩy trắng, chưa in hình, in chữ, được phủ lớp keo tự dính từ polyacrylic và lớp giấy bồi bảo vệ màu trắng.
  2319. Chế phẩm thực phẩm chức năng, có thành phần gồm đạm, đường, béo, vitamin và khoáng chất, dạng lỏng, đóng gói 200ml/lon, thường được dùng làm sản phẩm dinh dưỡng y học.
  2320. Muối NaCl, được dùng trong công nghiệp thực phẩm.
  2321. Chế phẩm bôi trơn dùng ngoài dành cho nam giới, dạng gel 50ml/ túyp. Thành phần chính gồm Polydimethylsiloxane, Propylen glycol, Natri Hyaluronat, Menthol, nước,…
  2322. Mủ cao su tự nhiên chứa trên 0,5% hàm lượng amoniac tính theo thể tích.
  2323. Chế phẩm có chứa các chất thơm như: 2-Octenoic acid, cis-; Pentanoic acid, 4-methyl-, methyl ester; Hexanoic acid, ethyl ester; Bicyclo[4.1.0]heptane, 7-(1-methylethylidene)-; 1,6-Octadien-3-ol,3,7-dimethyl-; 4H-Pyran-4-one, 2-ethyl-3-hydroxy-; Trans-2-undecenoic acid; 1,3-Dioxolane,2-heptyl-4-methyl-… trong chất mang Propylene glycol. Dùng trong công nghiệp thực phẩm.
  2324. Chế phẩm có chứa các chất thơm như: Bicyclo[4.1.0]heptane, 7-(1-methylethylidene)-; Butane,2-methyl-; 1,2,3-Propanetriol, diacetate; 2,6-Naphthyridine,4-methyl-; Benzaldehyde,3,4-dimethoxy-; 7-oxabicyclo[4.1.0]heptane,3-oxiranyl-; 1,3-Benzodioxole, 5-(4-methyl-1,3-dioxolan-2-yl)-; Z-8-Methyl-9-tetradecenoic acid… trong chất mang Propylene glycol. Dùng trong công nghiệp thực phẩm.
  2325. Chế phẩm thực phẩm chức năng, có thành phần gồm đạm, đường, béo, vitamin, khoáng chất và hương liệu, dạng lỏng, đóng gói 200ml/lon, thường được dùng làm sản phẩm dinh dưỡng y học.
  2326. Chế phẩm bao gồm hỗn hợp các chất béo có nguồn gốc từ thực vật đã qua hydro hóa, dạng paste. Dùng trong trong công nghiệp thực phẩm.
  2327. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong (1,1-dimethylbutyl) Benzene, 2 Butoxy Ethanol, o-Xylene,…, ở dạng lỏng, màu xanh, dùng sản xuất mực in. Hàm lượng rắn: 32,7%.
  2328. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ phân tán trong Ethyl Acetate, Ethoxy Benzene…, ở dạng lỏng, màu xanh, dùng sản xuất mực in. Hàm lượng rắn: 34,5%.
  2329. Chế phẩm có thành phần chính là chất béo, este của axit béo, lecithin và phụ gia dùng trong chế biến thực phẩm, dạng sệt, đóng gói 18kg/thùng.
  2330. Sản phẩm cấu tạo gồm hai lớp: Lớp thứ nhất là sản phẩm không dệt (chiếm 78,5% khối lượng) đi từ xơ polyeste và chất độn vô cơ canxi cacbonat (chiếm 50% khối lượng), chiều dày 0,98mm, màu trắng; Lớp thứ hai là vải dệt thoi từ polyeste (chiếm 22,5% khối lượng), màu xám ghi. Mẫu có khổ rộng 91cm, định lượng 631,50 g/m2, chiều dày 11mm, dạng cuộn.
  2331. Hỗn hợp canxi carbonat và oxit silic phân tán trong chất mang cao su polydimethylsiloxan, dạng hạt. Hàm lượng tro 50,2%.
  2332. Hỗn hợp canxi carbonat và oxit silic phân tán trong chất mang cao su styren-butadien, dạng hạt. Hàm lượng tro 43,9%.
  2333. Copolyme styren-acrylonitril phân tán trong môi trường nước, dạng lỏng.
  2334. Cao su cloropren dạng latex (Waterbase neoprene 8710).
  2335. Keo đi từ silicone, đã đóng gói bán lẻ dạng tuýt 300ml.
  2336. Dung dịch gồm có Nitroxenlulo trong dung môi toluene, hàm lượng dung môi lớn hơn 50% trọng lượng dung dịch.
  2337. Vải dệt thoi được dệt từ sợi có màu khác nhau, thành phần 57,0% staple polyester và 43,0% filament polyester dún, chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, trọng lượng 214g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,5m.
  2338. Vải dệt thoi kiểu dệt vân chéo 3 sợi, thành phần 100% xơ bông, bề mặt chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, đã in, trọng lượng 121 g/m2, dạng cuộn.
  2339. Ống thép không gỉ được hàn chìm theo chiều dọc bằng hồ quang, đường kính ngoài 219mm, sử dụng được cho dẫn dầu hoặc khí.
  2340. Ống thép không gỉ được hàn chìm theo chiều dọc bằng hồ quang, đường kính ngoài 1250mm, sử dụng được cho dẫn dầu hoặc khí.
  2341. Chế phẩm bổ sung điện giải cho trẻ em có thành phần chính là natri clorua, đường, hương liệu… dạng bột, khối lượng 3.1g/gói.
  2342. Cơm thập cẩm từ gạo, rau củ các loại (cà rốt, củ cải, hành tây, đỗ quả xanh), nước dùng từ rong biển cá ngừ, miếng cá hồi, nấm hương, chiết xuất cá trắng…, đã chế biến sẵn, dùng cho trẻ em, đóng gói 80g/gói.
  2343. Chế phẩm thành phần gồm 3-iodo-2-Propynyl-butyl carbamat, dimethyl Adipat, dimethyl Glutamate, dạng lỏng.
  2344. Chế phẩm màu hữu cơ trong Butyl digylcol, Methoxy propyl acetate, Methoxy propanol, acetone, nước.
  2345. Muối Magie của dẫn xuất Ascorbyl dihydrophosphate, dạng bột.
  2346. Chiết xuất từ quả nho, thành phần chính là hoạt chất Flavonoid, butanediol và nước (Grape Fruit Liquid B).
  2347. Nhựa epoxy biến tính, dạng lỏng (Bán thành phẩm của sơn đi từ Polyme acrylic. Thuốc màu hữu cơ tổng hợp EA-620).
  2348. Polyacrylic biến tính, dạng lỏng (Bán thành phẩm của sơn PN-8100 đi từ silane biến đổi từ acrylate).
  2349. Mẫu phân tích là chiết xuất malt, dạng bột.
  2350. Maltodextrin dạng bột, hàm lượng đường khử (tính theo dextrose) là 19,77% tính theo trọng lượng chất khô.
  2351. Bảng điều khiển gồm 16 nút bấm, gắn trên một bản mạch điện tử đã lắp ráp các linh kiện điện, điện tử, có trang bị bộ xử lý lập trình, dùng cho điện áp dưới 1000V.
  2352. Dinatri tetraborat octahydrat, dạng tinh thể.
  2353. Tri (propylene glycol) diacrylate – Nhựa epoxit dạng lỏng.
  2354. Tri-nonyl phenyl phosphite (Chất trợ gia công cho nhựa PVC).
  2355. Chế phẩm làm mềm vải, thành phần chính là sáp stearamit, dạng lỏng, hàm lượng rắn 55,63% (ESTABILIZADOR ESP).
  2356. Chế phẩm làm bền màu sau nhuộm, có thành phần từ chất tạo phức, dạng lỏng (BASE ACIDA ASUTOL PA/P).
  2357. Dung dịch cao su chloroprene chưa lưu hóa trong dung môi hữu cơ.
  2358. 02 mẫu hàng là đá mài bằng vật liệu mài kết khối, sử dụng hạt mài có thành phần chính là Silicon Carbide (SiC), kích thước 140 x 43 x 65 mm, thường được dùng cho máy mài, đánh bóng gạch.
  2359. Chất trợ nhuộm dùng trong công nghiệp dệt, thành phần chính là benzyl benzoate, chất phân tán, hoạt động bề mặt…, dạng lỏng.
  2360. Chế phẩm bổ sung chất dinh dưỡng và chất hấp thụ độc tố nấm mốc dùng trong thức ăn chăn nuôi trong thành phần có chứa: protein, khoáng chất và phụ gia, dạng bột.
  2361. Máy biến dòng điện sử dụng điện môi lỏng, thường được sử dụng cho thiết bị đo lường có công suất danh định không quá 5kVA, điện áp tối đa trên 110kV.
  2362. Giấy kraft không tráng phủ, loại đã tẩy trắng, mặt sau có lớp keo dính, định lượng 149g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 106cm và lớp giấy bồi màu xanh. Bề mặt chưa in hình, in chữ. Dùng sản xuất nhãn.
  2363. Giấy tráng phủ một mặt bằng cao lanh, mặt sau có lớp keo dính, thành phần bột giấy cơ học <10%, định lượng 160g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 106cm và lớp giấy bồi. Bề mặt chưa in hình, in chữ. Dùng sản xuât nhãn.
  2364. Chế phẩm thực phẩm chức năng, có thành phần gồm đạm, đường, béo, vitamin, khoáng chất và hương liệu, dạng lỏng, đóng gói 200ml/lon, thường được dùng làm sản phẩm dinh dưỡng y học.
  2365. Chế phẩm thực phẩm chức năng, có thành phần gồm đạm, đường, béo, vitamin và khoáng chất, dạng lỏng, đóng gói 200ml/lon, thường được dùng làm sản phẩm dinh dưỡng y học.
  2366. Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, naphthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene,…, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 59,4%.
  2367. Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, naphthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene,…, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 61,9%.
  2368. Dung dịch Natri hydro diflorua (Chất lỏng sử dụng làm sạch và đánh bóng khuôn đúc chempolish-fe, hóa chất trong ngành công nghiệp).
  2369. Dung môi 1,2 dichloropropane (Chất tẩy rửa nấm mốc BCS-1000, hóa chất trong ngành công nghiệp).
  2370. Sơn từ polyme epoxy, hai thành phần, dạng phân tán trong môi trường nước (SUPRO SUNIPOXY COATING PTB-AW5001A).
  2371. Sơn từ polyme epoxy, hai thành phần, dạng phân tán trong môi trường nước (SUPRO SUNIPOXY COATING PTA-GM551).
  2372. Màng từ polyethylene chưa gia cố, một mặt đã in chữ. Dạng cuộn có chiều rộng 32cm. Dùng trong đóng gói sản phẩm.
  2373. Ổ cắm (socket) nhận tín hiệu âm thanh theo tiêu chuẩn S/PDIF, thường được dùng để hàn lên trên các bảng mạch in của các thiết bị âm thanh hình ảnh.
  2374. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp dẫn xuất ester của axit béo và phụ gia, dạng lỏng.
  2375. Nhựa phenolic nguyên sinh, dạng lỏng.
  2376. Đi ốt phát quang (LED: Light Emitting Diode).
  2377. Chất xúc tác, thành phần chính là 2-butanone peroxit và dimethyl phthalat.
  2378. Chất màu đỏ chiết xuất từ ớt, thành phần gồm capsathin, dầu thực vật và phụ gia, sử dụng trong công nghiệp thực phẩm.
  2379. Matit từ nhựa furan thành phần gồm nhựa furan, silic dioxit, natri hydroxit, chất màu vô cơ, nước.
  2380. Thuốc màu hữu cơ tổng hợp đi từ hợp chất Disazo (Permanent Yellow GR) dạng bột màu vàng.
  2381. Hạt màu hữu cơ (Fast Red 2BS) phân tán trong nhựa ethylene/ vinyl acetate.
  2382. Chế phẩm khử trùng thành phần gồm Natri hypoclorit, Natri hydroxit, nước,… dạng lỏng.
  2383. Cyclohexydine, Morpholine trong nước.
  2384. Chế phẩm đóng rắn cho nhựa epoxy, thành phần chính gồm Benzyl alcohol, Isophorone diamine và các hợp chất amine khác.
  2385. 3-nitrobenzene sulphonic acid Na salt.
  2386. Chế phẩm chất màu hữu cơ trên chất mang là bari sunfat, titan dioxit và sáp.
  2387. Chế phẩm chất hóa dẻo dùng cho plastic có thành phần chính là hỗn hợp ester của axit béo.
  2388. Polyamit nguyên sinh, dạng hạt.
  2389. Chế phẩm đã điều chế làm môi trường để phát triển các vi sinh vật (BBL Trypticase Soy Broth 500g No 211768).
  2390. Cyclohexane 99,9%.
  2391. Dimetyl carbonat.
  2392. Calcium Pantothenate.
  2393. Riboflavin (Vitamin B2).
  2394. Nhựa urea formaldehyde nguyên sinh, dạng bột.
  2395. Than antraxit, dạng hạt nhỏ – Carburant (Carbon additive).
  2396. Chất kết dính đi từ cao su, đóng gói với trọng lượng tịnh 1kg.
  2397. Sáp tổng hợp trong dung môi hữu cơ (Phụ gia pha sơn FLOWNON HR-2NT).
  2398. Chế phẩm hóa chất dùng trong mạ điện có chứa các muối vô cơ sunphat và bromua, trong môi trường nước.
  2399. Sợi dún từ filament polyeste, đã được nhuộm màu, độ mảnh sợi ~ 90dTex, chưa đóng gói để bán lẻ.
  2400. Hợp chất làm ổn định cho nhựa có thành phần chính là Pentaerythritol, Dipentaerythritol.
  2401. Chế phẩm chống oxi hóa dùng trong cao su.
  2402. Dung dịch poly (vinyl metyl ete) trong nước, hàm lượng rắn 49,2%.
  2403. Lưu huỳnh dạng bột, hàm lượng 98,9%.
  2404. Chế phẩm diệt khuẩn, khử trùng chứa muối nitrat, hợp chất clo…
  2405. Hỗn hợp sáp polyethylene và sáp paraffin.
  2406. Methyl Isobutyl Ketone.
  2407. Dung dịch Nikel Sulphat.
  2408. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp muối phosphat và polyphosphat của natri, dạng lỏng, dùng làm sạch các thiết bị vệ sinh.
  2409. Chế phẩm tẩy rửa làm sạch có thành phần chính là muối vô cơ của natri trong môi trường axit, dạng lỏng (Enviro Care Washroom Cleaner).
  2410. Màn hình màu, thường được sử dụng cho máy vi tính (nhãn hiệu LG, model: 23MP67HQ-P).
  2411. Thuốc diệt nấm, thành phần chính gồm kẽm oxit, bari sulfat,…, dạng bột mịn.
  2412. 1,2-propanediol, dạng lỏng (Nguyên liệu sản xuất sơn Propylene glycol).
  2413. Chế phẩm chứa Magie clorua và các hợp chất vô cơ khác dùng cho ngành dệt (Chất hoàn tất vải dùng trong ngành dệt Catalyst NKC. Liq).
  2414. Giấy kraft từ bột giấy tẩy trắng, loại tự dính, một mặt được tráng phủ lớp keo polyacrylate, lớp keo được bảo vệ bằng lớp giấy bồi màu xanh, định lượng 156 g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 106cm. Bề mặt chưa in hình, in chữ. Dùng để sản xuất tem, nhãn (HPL-BL-2002).
  2415. Polyamit -6,6, thành phần gồm polyamit 6,6 và chất độn vô cơ CaO, SiO2, Sb2O3,…, dạng hạt, hàm lượng tro là 36,6%.
  2416. Anhydrit maleic (MAID).
  2417. Hỗn hợp các este của axit béo, dạng nhão (SK).
  2418. Hỗn hợp các đồng phân của trimethyl pentanediol monoisobutyrate (Lunanol C-12).
  2419. Chế phẩm diệt nấm có chứa 5-chloro-2 metyl-3(2H) Isothiazolone, dạng lỏng (CMIO).
  2420. Polyme acrylamit nguyên sinh, dạng tinh thể (NP 800).
  2421. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành mạ có thành phần chính là hỗn hợp muối phosphate của canxi trong môi trường axit, dạng lỏng (PZ-610A).
  2422. Chế phẩm hóa học dùng trong ngành mạ có thành phần chính gồm muối sulphat, phosphat của sắt và phụ gia trong môi trường axit, dạng lỏng.
  2423. Chế phẩm xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế, thành phần gồm bis[3-(triethoxysilyl)propyl]tetrasulfide, bis[3-(triethoxysilyl)propyl]disulfide, bis[3-(triethoxysilyl)propyl]trisulfide, bis[3- (triethoxysilyl)propyl]pentasulfide…, dạng lỏng.
  2424. Bis(2,2,6,6,-tetramethyl-4-piperidyl)sebacate (Hạt kháng tia cực tím UV-020H, công thức hóa học C28H52N2O4).
  2425. Chế phẩm hóa học chứa natri bicarbonat và kẽm stearat, dạng bột (PVC blowing agent NC).
  2426. Hạt màu có thành phần từ thuốc màu hữu cơ tổng hợp phân tán trong copolymer ethylen/ vinyl axetat (Orange pigment EB205-1).
  2427. Polyeste no, dạng rắn (PES 100).
  2428. Chế phẩm enzym với hàm lượng rắn ≈ 12%, dạng lỏng (Cellulase Solution/ ITRI-ENZYME).
  2429. Hạt màu có thành phần từ thuốc màu hữu cơ tổng hợp phân tán trong copolymer ethylen/ vinyl axetat (Red pigment EA420F-4).
  2430. Butter milk, dạng bột.
  2431. Chế phẩm bôi trơn dùng trong ngành dệt có thành phần từ sáp hydrocarbon, chất hoạt động bề mặt không ion…, ở dạng lỏng (Polyethylene wax emulsion / ITRI-L-106-2).
  2432. Tấm cao su lưu hóa, không xốp.
  2433. Phân đoạn của dầu dừa đã tái este hóa (Panacet 810S).
  2434. Natri hydroxit dạng dung dịch nước, hàm lượng Natri hydroxit 21,8%.
  2435. Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại, thành phần chính là Amoni Sulphat và axit Sulphuric, ở dạng lỏng.
  2436. Chế phẩm thuốc màu vô cơ từ sắt oxit (≈12%), polyurethane (≈45%) phân tán trong dung môi Dimetylforamid (≈43%), dạng lỏng, dùng để sản xuất sơn (chất phủ) cho da thuộc.
  2437. Chế phẩm hóa học dùng trong nhiếp ảnh, thành phần chính gồm Kali hydroxit, Kali sulfit, Natri sulfit, Kali carbonat, Kali bromua, Hydroquinone, ở dạng lỏng.
  2438. Chế phẩm thuốc màu hữu cơ từ copper phthalocyanine (≈40%), polyurethane (≈30%) phân tán trong dung môi Dimetylforamid (≈30%), dạng lỏng, dùng để sản xuất sơn (chất phủ) cho da thuộc.
  2439. Kali permanganat (Nguyên phụ liệu sản xuất bo mạch điện tử).
  2440. Cao su tổng hợp đã lưu hóa, không xốp, ở dạng khối, hàm lượng tro 3.4%.
  2441. Chế phẩm hóa học dạng nhão chứa bột nhôm kim loại, dung môi và phụ gia, thường dùng làm chất màu nhũ.
  2442. Bentonite đã hoạt hóa, dạng bột.
  2443. Gelatin, dạng mảnh.
  2444. Đồng hợp kim, có chiều dày trên 0,15mm, ở dạng dải cuộn, được làm bằng hợp kim đồng – sắt, kích cỡ: (0,2×72)mm x cuộn.
  2445. Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước. Thành phần chính gồm pigment black, nhựa epoxy trong dung môi hữu cơ benzyl alcohol, 1,2,3-trimethyl benzene, xylene, toluene,…, dạng nhão, dùng để sản xuất sơn, màu đen, hàm lượng chất rắn là 74.4%.
  2446. Hỗn hợp có thành phần chính là muối của Canxi với các axit béo, dùng làm chất tạo đông cho găng tay cao su.
  2447. Bentonite đã biến tính hữu cơ.
  2448. Chế phẩm hóa chất dùng trong công nghiệp dệt, không có thành phần tinh bột, không có chất làm mềm vải.
  2449. Hỗn hợp dung môi hữu cơ có thành phần chủ yếu là ethyl acetate, xylene và naphtha thơm (Dung môi S-9700).
  2450. Xi măng màu đỏ gạch không chịu lửa, dạng bột; Xi măng màu xám nâu không chịu lửa, dạng bột.
  2451. Hỗn hợp dung môi hữu cơ chứa 2-propanol 1-methoxyl acetat; 2-butoxyethyl acetat.
  2452. Thép không gỉ, cán phẳng, không gia công quá mức cán nóng, mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật, chưa qua sơn phủ mạ hoặc tráng, không ở dạng cuộn. Kích thước: (4,5 x 1500 x 3000)mm.
  2453. Dung dịch Polyurethane trong dung môi hữu cơ Dimethyl Formamide, trọng lượng dung môi chiếm 74,19% trọng lượng dung dịch.
  2454. Polyurethane phân tán trong nước và dung môi hữu cơ isopropyl alcohol, tetrachloroethylene,…, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 64.9%.
  2455. Đèn phẫu thuật, dùng treo trên đầu, hoạt động bằng pin, có cường độ sáng cao (200.000Lux).
  2456. Polyurethane phân tán trong nước và dung môi hữu cơ isopropyl alcohol, butoxyethanol, tetrachloroethylene,…, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 24.6%.
  2457. Thép hợp kim, cán phẳng, không gia công quá mức cán nguội, mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật, chưa qua sơn phủ mạ tráng. Kích thước: (0,46 x 553)mm x cuộn.
  2458. Polyurethane phân tán trong nước và dung môi hữu cơ isopropyl alcohol, tetrachloroeihylene,…, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 78,9%.
  2459. Copolymer Styrene acrylate trong dung môi hữu cơ dễ bay hơi, hàm lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung dịch, hàm lượng rắn 49,24%, dạng phân tán.
  2460. Thép không hợp kim dễ cắt gọt, dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang hình tròn.
  2461. Dung dịch Polyurethane trong dung môi hữu cơ Dimethyl Formamide và toluene, trọng lượng dung môi chiếm 52.23% trọng lượng dung dịch.
  2462. Chế phẩm tẩy rửa, làm sạch có thành phần chính là axit trichloroisocyanuric trong dung môi hữu cơ, chưa đóng gói bán lẻ, dạng lỏng.
  2463. Chế phẩm đã điều chế dùng trong truyền động thủy lực, thành phần chính là etylen glycol, 2-dimetthylamino-2-methylpropan-1-ol, nước.
  2464. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp muối clorua và florua của natri, kali và phụ gia, dạng bột.
  2465. Copolyme etylen-propylen dạng nguyên sinh, trong đó hàm lượng etylen cao hơn, ở dạng hạt.
  2466. Dung dịch Copolymer acrylate trong hỗn hợp dung môi Xylene, toluene, ethyl benzene, hàm lượng dung môi dễ bay hơi trên 50% tính theo trọng lượng dung dịch (CK-R-R15080).
  2467. Chế phẩm enzym có thành phần từ amylase, catalase, dạng lỏng, dùng trong ngành dệt nhuộm.
  2468. Chế phẩm diệt nấm mốc dùng trong sản xuất mực in, dạng lỏng (SLAMONIE 534B).
  2469. Polyethylene glycol nguyên sinh hòa tan trong nước.
  2470. Hỗn hợp khoáng diopside (~82,3%), quartz (~17,7%), kích thước hạt khoảng 0,1 mm đến 15mm.
  2471. Bi nghiền dạng cầu, đường kính khoảng 30mm. Thành phần chính gồm Nhôm oxit ≈ 73%, silic dioxit ≈ 12%, titan dioxit ≈ 4,5%, sắt oxit ≈ 4%…, có độ cứng nhỏ hơn 9 trong thang độ cứng Mohs.
  2472. Dung dịch Polyacrylate trong dung môi xylene; 1,2,3 – trimethyl benzene; butyl methacrylate, hàm lượng dung môi ≈ 67%.
  2473. Cám gạo đã trích ly béo, dạng bột, có thành phần cơ bản bao gồm: ni tơ tổng số (~17.24%), ẩm (~12%), chất khoáng (~12.5%) dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi.
  2474. Tràng thạch, kích thước khoảng 0,1mm đến 20mm (Feldspar FP-08- Đá đã nghiền).
  2475. Polyetylen có trọng lượng riêng > 0.94; dạng hạt. Thành phần gồm Polyethylene, màu Cacbon (DGDA-6318BK).
  2476. Chất phủ từ Copolyolefin, polyme từ hydrocacbon, trong dung môi hữu cơ m-ethyl toluene; 1-ethyl-3-methyl cyclohexane; nonane; undecane; decane; 1,2,3-trimethyl bezene; o-ethyl toluene… Hàm lượng rắn 47% (Topps Seal).
  2477. Hỗn hợp vô cơ, thành phần chính gồm canxi carbonate, hydrozincite,…, dạng bột – 12 #& Zin cụm hoạt tính – 60 túi (1 túi = 25 kgs).
  2478. Chất phủ từ Copolyolefin, polyme từ hydrocacbon, trong dung môi hữu cơ m-ethyl toluene; 1-ethyl-3-methyl cyclohexane; nonane; undecane; decane; 1,2,3-trimethyl bezene; o-ethyl toluene… Hàm lượng rắn 43% (Chất phủ chống thấm chống nóng TS Commercial Grade).
  2479. Chất phủ từ Copolyolefin, polyme từ hydrocacbon, trong dung môi hữu cơ m-ethyl toluene; 1-ethyl-3-methyl cyclohexane; nonane; undecane; decane; 1,2,3-trimethyl bezene; o-ethyl toluene… Hàm lượng rắn 49% (Chất phủ chống thấm chống nóng Topps Seal Excel).
  2480. Hộp đựng file chứa tủy, dùng trong nha khoa, có thành phần từ polycarbonat, có dạng hình vuông và hình chữ nhật.
  2481. Chất phủ từ Copolyolefin, polyme từ hydrocacbon, trong dung môi hữu cơ m-ethyl toluene; 1-ethyl-3-methyl cyclohexane; nonane; undecane; decane; 1,2,3-trimethyl bezene; o-ethyl toluene… Hàm lượng rắn 48% (Chất phủ chống thấm chống nóng lên tole lấy sáng Skycoat).
  2482. Chất kết dính làm từ poly[methylene(polyphenyl isocyanate)], dạng lỏng.
  2483. Chất phủ từ Copolyolefin, polyme từ hydrocacbon, trong dung môi hữu cơ m-ethyl toluene; 1-ethyl-3-methyl cyclohexane; nonane; undecane; decane; 1,2,3-trimethyl bezene; o-ethyl toluene… Hàm lượng rắn 46% (Chất phủ chống thấm chống nóng TS Commercial Base Coat).
  2484. Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, được tráng phủ hai mặt bằng canxi cacbonate dùng để in, có hàm lượng bột giấy cơ học trên 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, chưa in, định lượng 101 g/m2, dạng tờ, kích thước 65cm x 86 cm & Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, được tráng phủ hai mặt bằng canxi cacbonate dùng để in, có hàm lượng bột giấy cơ học trên 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, chưa in, định lượng 100g/m2, dạng cuộn, khổ 109cm.
  2485. Hợp kim Fero, bằng Fero-Silic-Mangan, dạng cục, có thành phần hóa học chính gồm: Si=9,47%; Mn=64,3%; Fe=25,8% tính theo phần trăm trọng lượng.
  2486. Chất làm sạch bề mặt, thành phần chính là axit phophoric, 2-butoxy ethanol, nước (RustArrestor).
  2487. Sản phẩm không dệt từ sợi filament polyester, chưa ngâm tẩm, tráng phủ với plastic, trọng lượng 120g/m2 (Màng lưới gia cường chống thấm PolyCore).
  2488. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng cation và không phân ly, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 33.5% (Snotex SEE-7000V).
  2489. Mẫu là chế phẩm diệt nấm có thành phần hoạt chất là dẫn xuất của Formaldehyde trong dung dịch Formaldehyde.
  2490. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng không phân ly, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 85.7% (Snosol SP-100V CONC).
  2491. Chất phủ từ Copolyolefin, polyme từ hydrocacbon, trong dung môi hữu cơ m-ethyl toluene; 1-ethyl-3-methyl cyclohexane; nonane; undecane; decane; 1,2,3-trimethyl bezene; o-ethyl toluene… Hàm lượng rắn 48% (Topps Seal Base Coat).
  2492. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng cation và không phân ly, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 23.8% (Snotex SF-880 CONC).
  2493. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng cation và không phân ly, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 36.6% (Snotex SF-200V).
  2494. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng cation và không phân ly, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 31.6% (Snogen RSP).
  2495. Hỗn hợp vô cơ, thành phần chính gồm canxi carbonate, hydrozincite,…, dạng bột – 12 #& Zin cụm hoạt tính/A – 100 túi (1 túi = 25 kgs).
  2496. Chế phẩm hóa học có chứa NaBH4 và NaOH, dùng trong công nghiệp mạ (MID REDUCER 100 113527).
  2497. Chế phẩm hóa học có chứa EDTA, NaOH và phụ gia, dùng trong công nghiệp mạ (MID COPPER 100B 117939).
  2498. Chế phẩm bôi trơn dùng cho sợi, có thành phần dựa trên sáp và chất hoạt động bề mặt tạo nhũ trong nước, dạng lỏng (Finish oil Teron E-830).
  2499. Thép không hợp kim, cán phẳng, cán nóng, mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật, chưa qua sơn phủ mạ hoặc tráng, chưa qua ngâm tẩy gỉ. Kích thước tương ứng: (14×1650)mm x cuộn, (16×1650)mm x cuộn, (17×1650)mm x cuộn.
  2500. Chế phẩm làm sạch da có thành phần là Cocamidopropyl betaine, propylene glycol, panthenol, benzyl salicylate, chiết xuất cây xô thơm (Salvia officinalis extract)… đóng gói 500ml/lọ.
  2501. Chế phẩm làm sạch da có thành phần gồm Sodium laureth sulfate, glycerin, sodium cocoamphoacetate, propylene glycol,… dạng gel, đã đóng gói bán lẻ (200ml/lọ).
  2502. Hỗn hợp dung môi hữu cơ, thành phần: methylcyclopentane, methyl acetate, ethylbenzene, acetic acid butyl ester, o-xylene, m-xylene (59-000-01 ICELLIT – Thinner).
  2503. Hỗn hợp dung môi hữu cơ thành phần là methyl acetate và ethyl acetate (Chất xử lý VNP-1016AB).
  2504. Chế phẩm làm sạch da có thành phần là coco glucoside, propylene glycol, panthenol, dịch chiết rễ cây cam thảo,…đóng gói 500ml/lọ.
  2505. Chế phẩm làm sạch da chứa các thành phần Sodium cocoyl Isethionate, panthenol, propylene glycol, methyl parabene,…đóng gói 200ml/lọ.
  2506. Sản phẩm từ mền xơ bông tự nhiên, dạng cuộn, chưa đóng gói bán lẻ, dày 3mm, rộng 88cm, nặng 15-20kg/cuộn.
  2507. Chế phẩm làm sạch da có thành phần là vitamin E, ursolic acid, provitamin B5, stearyl alcohol,…đóng gói 500ml/lọ.
  2508. Hỗn hợp axit humic và các hợp chất vô cơ khác. (Thành phần các chất vô cơ trong mẫu sau nung ở 550° C: Fe2O3 (75.44%), SrO (8.54%), Na2O (4.55%), SiO2 (3.04%), CaO (2.65%) và không chứa nguyên tố Kali).
  2509. Hỗn hợp dung môi hữu cơ có thành phần chính là xylene, butyl acetate, methyl isobutyl ketone, butoxyethanol, ethylbenzene, toluene… (DMC 50 -15.16L/drum).
  2510. Vải dệt thoi đã nhuộm từ xơ Staple polyeste và len, tỷ trọng xơ Staple polyeste chiếm 58%, trọng lượng vải là 210g/m3.
  2511. Chế phẩm tách khuôn, thành phần gồm: corumdum, mulit và dầu khoáng, dạng bột.
  2512. Chất hoạt động bề mặt nonion, dạng paste (Antarox 724/P).
  2513. Thép không hợp kim,cán nóng, dạng cuộn, chiều rộng trên 600mm, chiều dày từ 4.75mm trở lên, mặt cắt ngang hình chữ nhật đặc, không sơn, phủ, mạ hoặc tráng, đã ngâm tẩy gỉ. Kích cỡ tương ứng (6.0 x 1160)mm x cuộn; (5.2 x 990)mm x cuộn; (5.0 x 1219)mm x cuộn.
  2514. Hỗn hợp dung môi hữu cơ, thành phần chính là acetone và ethyl acetate.
  2515. Chất kết dính từ dextrin (dextrin glues) trong môi trường nước (Gran 8012).
  2516. Polyquaternary amin ≈30% trong nước.
  2517. Cáp một dây gồm 8 lõi, có vỏ bọc cách điện cho từng lõi, chưa được lắp đầu nối điện, thường dùng để nối giữa các máy tính trong mạng máy tính hoặc nối giữa máy tính với các thiết bị điện khác trong đó máy tính đóng vai trò của thiết bị điều khiển.
  2518. Ammonium mercaptoacetate dạng hòa tan trong nước, hàm lượng chất rắn ~ 6.5%.
  2519. Chế phẩm dầu chống gỉ dạng lỏng, đựng trong bình kim loại dung tích 400ml. Thành phần gồm dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu nhẹ (hàm lượng dầu nhỏ hơn 70%), polyamin mạch thẳng, dầu silicon, khí hóa lỏng… (Nox-Rust 1028BJ Aerosol).
  2520. Chất hoạt động bề mặt không phân ly từ Polyete polyol, dùng trong công nghiệp sản xuất Polyurethane, dạng lỏng (BASF Elastopor MH2101/12 C-A).
  2521. Xà phòng từ hỗn hợp muối Kali của các axit béo thủy phân từ Dầu jojoba, dạng nhão (Floraesters K-20W Jojoba).
  2522. Gelatin dạng bột có độ trương nở lớn hơn A-250.
  2523. Chất hữu cơ hoạt động bề mặt dạng không phân ly (non- ionic), từ Alkyloxypoly(ethyleneoxy)ethanol, dạng lỏng.
  2524. Chế phẩm tách khuôn, thành phần gồm: silic điôxít, dầu khoáng và phụ gia, dạng bột.
  2525. Tương cô đặc (soybean paste) dùng làm gia vị, dạng nhão, đóng gói 500 gam/hộp.
  2526. Dầu cá, dạng lỏng.
  2527. Chế phẩm hoàn tất có tác dụng chống nhăn dùng trong ngành dệt, dạng lỏng, thành phần chính: dihydroxyethleura biến tính, dietylenglycol…
  2528. Polybutylacrylate hòa tan trong dung môi hữu cơ ethylbenzene, xylene,…, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 64.5%.
  2529. Thuốc nhuộm axit dạng bột màu cam, từ dẫn xuất của [[2-(4-sulphophenyl)ethyl]amino]-5-pyrimidinyl]azo].
  2530. Chế phẩm thuốc nhuộm phân tán, dạng bột, màu vàng có thành phần từ hợp chất amino và naphthalene sulphonic acid (Thuốc nhuộm FLAVINE 7G).
  2531. Polyme olefin, dạng khối (Polyme từ olefin, dạng nguyên sinh JSR EP 33).
  2532. Nitrocellulose trong hỗn hợp dung môi hữu cơ: isopropyl alcohol, ethyl acetate, ethylene glycol mono tertiary buthyl ether, diacetone alcohol – hàm lượng dung môi ~ 85%.
  2533. Chế phẩm thực phẩm chức năng có thành phần chính là dịch chiết xuất từ sâm, thảo dược, đường khử…dạng lỏng, đóng gói (15 ml/túi, 10 túi/hộp), không có ga, có thể dùng ngay được không cần pha loãng (Korean Red Ginseng kid Tonic).
  2534. Tràng thạch (Feldspar), dạng bột.
  2535. Chế phẩm thuốc nhuộm phân tán, dạng bột, màu cam có thành phần từ 4-nitrobenzenamine diazo và naphthalene sulphonic acid (Thuốc nhuộm ORANGE E-2R).
  2536. Chế phẩm thực phẩm chức năng có thành phần chính là dịch chiết xuất từ sâm, thảo dược, đường khử…dạng lỏng, đóng gói (20 ml/túi, 9 túi/hộp), không có ga, có thể dùng ngay được không cần pha loãng.
  2537. Bìa kraft đã tráng phủ hai mặt bằng canxi cacbonat, thành phần bột giấy tẩy trắng có hàm lượng bột giấy từ gỗ thu được từ quá trình hóa học trên 95%, định lượng 310 g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 66cm, dùng làm bao bì.
  2538. Polyamin trong dung môi hữu cơ: butyl alcohol, toluen, ethylbenzene, m-xylen. Hàm lượng rắn 58%.
  2539. Kẽm chưa gia công, dạng thỏi đúc, bằng kẽm không hợp kim có hàm lượng kẽm (Zn=99.7%) dưới 99.99% tính theo phần trăm trọng lượng.
  2540. Hỗn hợp polyme pha trộn ở dạng hạt có thành phần gồm copolyme acrylonitrile- butadiene- styrene và polycarbonate, trong đó hàm lượng comonome acrylonitrile-butadiene-styrene chiếm tỷ trọng cao hơn.
  2541. Dịch chiết của dâu tằm (White Mulberry).
  2542. Adipic acid, 1,4-Butanediol, Toluene Diisocyanate Polymer nguyên sinh, dạng khối.
  2543. Polyvinyl clorua (nhựa nhiệt dẻo đơn) có chứa chất hóa dẻo dạng bột mịn, dạng nguyên sinh.
  2544. Thân cây mật nhân (Eurycoma longifolia) đã cắt lát và sấy khô, dùng để sản xuất trà thảo mộc.
  2545. Chế phẩm thuốc nhuộm phân tán từ ethylamino phenyl azo, dạng bột.
  2546. Chế phẩm thuốc nhuộm phân tán tự dẫn xuất của nitrophenyl azo, dạng bột.
  2547. Chế phẩm thuốc nhuộm phân tán từ 1,4-Diamino-2,3-diphenoxyanthra quinone, dạng bột.
  2548. Chế phẩm thuốc nhuộm phân tán từ 2-(3-hydroxy-2-quinolyl)-1H-indene-1,3(2H)-dione, dạng bột.
  2549. Chế phẩm thuốc nhuộm phân tán từ dẫn xuất của 2-bromo-4,6-dinitrophenyl)azo, dạng bột.
  2550. Chế phẩm thuốc nhuộm phân tán từ dẫn xuất 2,6-Dichioro-4-nitroaniline diazo, dạng bột.
  2551. Copolyme acrylat phân tán trong môi trường nước, hàm lượng rắn ~ 30% (AN-618).
  2552. Dầu thầu dầu dạng thô.
  2553. Axit nitric.
  2554. Xeri oxit.
  2555. Cao su hỗn hợp với chất độn vô cơ, dạng hạt (Cao su tổng hợp – FLEXMAX MP565B & Cao su tổng hợp – EVALOY GD025).
  2556. Mẫu có thành phần chính là Polybutylene terephthalate, sợi thủy tinh, dạng hạt. Hàm lượng tro 29,80%.
  2557. Mẫu có thành phần chính là Copolyme polyamit, sợi thủy tinh, dạng hạt. Hàm lượng tro 54.3%.
  2558. Nhựa alkyt từ axit phthalic, axit hexadecanoic, axit 9-Octadecanoic, axit Octadecanoic, axit 9,12-Octadecadienoic, axit 9,11- Octadecadienoic,… và alcol, dạng nguyên sinh, ở dạng lỏng.
  2559. Cao su styren-butadien (SBR), dạng latex (Cao su styren-butadien đã được carboxyl hóa – LATEX DL 470PA).
  2560. Màn hình màu, thường được sử dụng cho máy vi tính – Màn hình LCD (công nghệ IPS), nhãn hiệu LG.
  2561. Sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như chất tác nhân tăng sáng huỳnh quang (Leucophor BMF liq).
  2562. Chế phẩm hóa chất có chứa hợp chất hấp thụ bức xạ cực tím, dùng trong ngành dệt (Rayosan PES).
  2563. Chế phẩm dùng để cải thiện độ sáng trong xi mạ, thành phần chính là hỗn hợp muối kali, natri của dầu thầu dầu đã được sulphát hóa, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn 4,25%. Công dụng: cho chất này vào bể chứa xi mạ, giúp làm tăng độ sáng của bề mặt tấm bán dẫn khi xi mạ bạc (Arguna 621 Brightener 2).
  2564. Đá tự nhiên (đá vôi trắng), dạng hạt, đã được gia công góc cạnh (làm nhẵn sơ bộ), có kích thước từ 1-2cm, thường được sử dụng làm vật liệu trang trí.
  2565. Kali carbonat.
  2566. Dầu bôi trơn dùng trong công nghiệp gia công kim loại, hàm lượng dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ lớn hơn 90% tính theo trọng lượng (Punching oil G-6376 – K).
  2567. Nickel sulphamat, dạng hòa tan trong nước, hàm lượng rắn 69,95% (Ni-Sulfa Solution).
  2568. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp muối sulphat, florua của natri và axit hữu cơ dạng bột. Công dụng là hóa chất tẩy gỉ dạng axit được sử dụng trong công đoạn tiền xử lý của dây chuyền mạ, loại bỏ lớp gỉ sét bề mặt sản phẩm bằng thép, làm cho bề mặt thép sạch rỉ trước khi thực hiện công đoạn mạ điện (AC-55P).
  2569. Chế phẩm làm sạch dạng lỏng, thành phần chính là natri carbonat, natri hydroxit, natri silicat, hợp chất chứa clo, phospho, chất hoạt động bề mặt dạng anion, hàm lượng rắn 17.15%. Công dụng: dùng để tẩy rửa khuôn (dùng cho máy rửa khuôn siêu âm) với tác dụng làm sạch các mảng bám, vết dầu mỡ khó tẩy rửa bám trên khuôn (Cleaning products ELS-301M).
  2570. Chế phẩm dùng để điều chỉnh pH trong xi mạ, thành phần chính là nickel sulphamat, axit sulphamic, amoni sulphat, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn 10,35%. Công dụng: dùng cải thiện độ sáng của bề mặt tấm bán dẫn khi mạ nikel và điều chỉnh độ pH trong bể chứa xi mạ ( SN-PH).
  2571. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng không phân ly, ở dạng lỏng, thành phần chính là Poly(ethylene propylene) glycol và hỗn hợp Ethoxylated alcohol, hàm lượng rắn 30.56%
  2572. Dung dịch axit Polyphosphoric.
  2573. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Sản phẩm bằng Petroleum bitum được gia cố bằng lớp vải dệt từ polyethylen, dạng cuộn, chiều rộng ≈ 15cm, dày ≈ 2mm, (chiều dày lớp vải ≈ 0,16mm).
  2574. Bộ phận (nắp trên và nắp dưới) bằng thép của đầu kết nối loại micro USB dùng cho dây truyền tín hiệu điện dưới 1000V.
  2575. Thép hợp kim, dạng thanh, không gia công quá mức rèn, có mặt cắt ngang hình tròn. Kích cỡ: (ø282 x 4898)mm.
  2576. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Cr ≈ 1,00%, Mo ≈ 0,15% tính theo trọng lượng), được cán nguội, chưa phủ, mạ hoặc tráng, kích thước 2,1mm x 300mm x 1000mm.
  2577. Bitum dầu mỏ.
  2578. Amonium Persulphates.
  2579. Chế phẩm dùng để cải thiện độ sáng và độ bền cho xi mạ, thành phần chính là 2-butyne-1,4-diol, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn 0.34. Công dụng: cho dung dịch này vào bể chứa xi mạ khi tấm bán dẫn được mạ nikel, sẽ giúp làm tăng độ sáng và độ bền của bề mặt tấm bán dẫn (NIS -10).
  2580. Dioctyl sodium sulfosuccinate, dạng hòa tan trong nước, hàm lượng rắn 50.19%
  2581. Công tắc điện cơ bật nhanh, dòng điện dưới 11A (C8EA-BR221-S).
  2582. Dung dịch chuẩn nồng độ pH7.
  2583. Vải dệt kim từ sợi tổng hợp Polyamit, đã nhuộm màu đen, đã in hoa văn họa tiết, trọng lượng vải 212g/cm3.
  2584. Sản phẩm bằng thép, chiều dài 28mm; 01 đầu dạng hình trụ bậc, có lỗ đường kính 9,3mm, kích thước lần lượt 11×11,2mm, 3×10,4mm, 2x13mm (dài x đường kính ngoài); đầu còn lại dài 12mm, bên ngoài có dạng hình lục giác, đã được tạo ren trong, đường kính ren 6mm.
  2585. Thép hợp kim, cán phẳng được cán nguội, mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật, chưa qua sơn phủ mạ hoặc tráng. Kích thước: (0,42 x 553)mm x cuộn.
  2586. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh SFO-130BA-1, tỷ trọng: 0.9g/cm3, chỉ số nóng chảy 3g/10min, cường độ chịu lực 32MPa, Môdun uốn: 1450MPa).
  2587. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh FO-135, tỷ trọng: 0.9g/cm3, chỉ số nóng chảy 3g/10min, cường độ chịu lực 32MPa, Modun uốn: 1450MPa).
  2588. Thuốc thử Cu-PAN có thành phần Cu-EDTA và PAN tỉ lệ 11.1:1
  2589. Dung dịch chỉ thị Ferroin (1,10-Phenanthroline Iron (II) sulfate) 1/40 mol/l.
  2590. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Hạt nhựa PolyPropylen dạng nguyên sinh PP1104K, tỷ trọng 0.9g/cm3, chỉ số nóng chảy 3.2g/10min, cường độ chịu lực 34MPa; Môdun uốn 1450 MPa).
  2591. Dung dịch chuẩn nồng độ pH4.01
  2592. Sản phẩm bằng thép, đã được mạ kẽm, dạng hình trụ bậc dài 35mm, 01 đầu đường kính ngoài 11mm, đường kính trong 8mm, chiều dài 15,6mm; phần còn lại dài 19,4mm, có lỗ đường kính 3,5mm, kích thước lần lượt 3x13mm, 8,5×9,4mm, 4,7x5mm, 3,2×6,6mm (chiều dài x đường kính ngoài); sau khi nhập khẩu sẽ được gia công dập ép với vỏ dây phanh xe máy.
  2593. Thép không gỉ cán phẳng, một mặt được phủ Plastic, được cắt tạo hình đa giác (nhiều cạnh), có chiều dày 1,0mm, chiều rộng trên 600mm, dùng để dập tạo hình bồn rửa.
  2594. Chế phẩm hóa chất có thành phần gồm Azodicarbonamide và muối của axit stearic, dạng bột.
  2595. Cao su hỗn hợp dạng tấm, thành phần gồm: cao su butadien ≈40%, cao su tự nhiên ≈20%, muội carbon ≈35%
  2596. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Polypropylene nguyên sinh dạng hạt (HP520J) tỷ trọng: 0.9, chỉ số nóng chảy: 3, cường độ chịu lực: 33, môdun uốn: 1500).
  2597. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Polypropylene nguyên sinh dạng hạt (PP 5014L CB-4) Tỷ trọng: 0.9, chỉ số nóng chảy: 3.2, cường độ chịu lực: 32, môdun uốn: 1450).
  2598. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh H03BPM, tỷ trọng: 0.9g/cm3, chỉ số nóng chảy 3g/10min, cường độ chịu lực 36MPa, Môdun uốn: 1500MPa).
  2599. Sản phẩm bằng thép, đã được mạ kẽm, dài 77mm; 01 đầu hình trụ dài 9mm, đường kính ngoài 3,4mm, có lỗ đường kính 2mm; phần còn lại dài 68mm, có mặt cắt ngang hình thang kích thước 3,4×3,4mm, cách đầu 3mm có dạng hình trụ, dài 5mm, đường kính 2,5mm; sau khi nhập khẩu sẽ được gia công ép nhựa vào một đầu và đầu còn lại được dập ép với dây phanh.
  2600. Chế phẩm hóa học có thành phần gồm axit lactic, muối hữu cơ, caprolactam trong môi trường nước, dùng để mạ điện.
  2601. Chế phẩm làm sạch có thành phần gồm chất hoạt động bề mặt nonion, 2-aminoethanol, dạng lỏng, sử dụng cho mạ điện.
  2602. Dung dịch chuẩn nồng độ pH9.
  2603. Chế phẩm hóa học dùng để kiểm tra sự rò rỉ nước, thành phần chính gồm silic dioxit, canxi carbonat, màu hữu cơ, khí hóa lỏng (LGP)…, được đóng gói bán lẻ trong bình chứa dung tích 420ml, hàm lượng rắn 49,1%.
  2604. Dicumyl peroxide.
  2605. Thuốc màu hữu cơ (Pigment green) phân tán trong nước, dạng lỏng, dùng để tạo màu cho mực in.
  2606. Thuốc màu hữu cơ (Pigment yellow) phân tán trong nước, dạng lỏng, dùng để tạo màu cho mực in.
  2607. Polyaminobismaleimide, dạng phân tán.
  2608. Chế phẩm hóa chất có chứa Sodium Bicarbonate, Sodium Citrate và muối ăn, dạng bột, dùng trong chế biến thực phẩm.
  2609. Hỗn hợp hóa chất có chứa Sodium Tripolyphosphate, Sodium polyphosphate, Sodium Citrate, Sodium bicarbonate và muối ăn, dạng bột, dùng trong chế biến thực phẩm.
  2610. Chế phẩm màu hữu cơ tổng hợp có tăng sáng huỳnh quang phân tán trong Copoly (acrylonitrile: styrene), nước… dạng lỏng, dùng để tạo màu cho mực in (Màu nước hữu cơ TS-7386 Magenta).
  2611. Cefixime, dạng bột (Nguyên liệu sản xuất thuốc Cefixime USP34).
  2612. Cefuroxim Axetil, dạng bột (Nguyên liệu sản xuất thuốc Cefuroxime Axetil).
  2613. Polyaminobismaleimide, dạng phân tán (Chất khử bọt NSDF Defoamer).
  2614. Chế phẩm hóa học chứa butanol, hợp chất hữu cơ có nhóm chức thionocarbamate.
  2615. Chế phẩm màu hữu cơ tổng hợp có tăng sáng huỳnh quang phân tán trong Copoly (acrylonitrile: styrene), nước… dạng lỏng, dùng để tạo màu cho mực in (Màu nước hữu cơ TS-7382 Orange).
  2616. Chế phẩm màu hữu cơ tổng hợp có tăng sáng huỳnh quang phân tán trong Copoly (acrylonitrile: styrene), nước… dạng lỏng, dùng để tạo màu cho mực in (Màu nước hữu cơ TS-7380 Yellow).
  2617. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là fomaldehyde; methanol và phụ gia, dạng lỏng, dùng trong ngành công nghiệp xi mạ.
  2618. Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt. Thành phần dựa trên sáp, silicone và chất hoạt động bề mặt không phân ly được phân tán trong nước.
  2619. Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng cao lanh, lớp dưới chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 236cm. Định lượng 210.3 g/m2.
  2620. Matit để bịt kín lốp xe.
  2621. Hỗn hợp chất thơm có thành phần từ Terpene, Limonene, a Pinene, trong Carbitol. Dùng trong công nghiệp.
  2622. Chế phẩm màu hữu cơ, vô cơ có thành phần chính từ Dioxit titan phân tán trong môi trường nước, dạng lỏng, màu hồng, dùng để tạo màu cho mực in. Hàm lượng titan dioxit >80% tính theo trọng lượng khô.
  2623. Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, một mặt được tráng phủ bằng canxi cacbonate, dạng tờ hình chữ nhật, kích thước 79x94cm, định lượng 349 g/m2.
  2624. Thuốc khử trùng dạng lỏng, thành phần chính: kẽm pyrithion, nước,… dùng trong công nghiệp dệt, hàm lượng rắn ≈ 17%.
  2625. Dung dịch polyurethan trong dung môi hữu cơ bao gồm 2- propanol và dimethylformamide, hàm lượng dung môi ~ 69.38%.
  2626. Mực màu đen dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm đồng cromit, titan dioxit, silic oxit, este của axit béo, cồn béo, …., dạng khối không đồng đều về kích thước, hàm lượng tro là 77,3%.
  2627. Thuốc màu hữu cơ có thành phần từ dẫn xuất Dichlorobenzidine, dạng bột màu vàng.
  2628. Chế phẩm làm mềm vải, thành phần chính bao gồm Polyoxyethylene lauryl alcohol và Polydimethylsiloxane biến tính, ở dạng gel, hàm lượng sau sấy 75.35%.
  2629. Chế phẩm hóa học thành phần chính là natri hydroxit, kali hydroxit, natri ethylendiamin tetraaxetic axit và natri ascorbat.
  2630. Chế phẩm hóa chất dùng trong công nghiệp dệt có chứa các thành phần chính gồm: Sodium polyacrylate, sodium acetate, chất hoạt động bề mặt và các chất vô cơ khác trong nước.
  2631. Mực màu trắng dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của axit béo, cồn béo, …, dạng khối không đồng đều về kích thước, hàm lượng tro là 76,3%.
  2632. Hỗn hợp thuốc màu hữu cơ tổng hợp dùng cho thực phẩm, dạng bột. Thành phần gồm disodium 6-hydroxy-5-[(4-sulfophenyl)azo]-2-naphthalenesulfonate và trisodium (8Z)-7-oxo-8-[(4-sulfonatonaphthalen-1-yl)hydrazinylidene]naphthalene-1,3-disulfonate.
  2633. Máy làm mát không khí bằng bay hơi nước. Kết cấu chính: 01 quạt loại hướng trục; hệ thống trao đổi nhiệt: Tấm bay hơi làm mát (cooling Pad), bơm nước, các ống nước, ngăn chứa nước tuần hoàn, thiết bị thay đổi chiều gió thổi; bảng điều khiển; đế đỡ có 04 bánh xe nhỏ để di chuyển.
  2634. Chế phẩm màu, thành phần gồm màu hữu cơ, phụ gia vô cơ và cao su styren-butadien, dạng rắn, màu tím (Cao su tổng hợp – Styrene Butadiene G2321).
  2635. Chế phẩm màu, thành phần gồm màu hữu cơ, phụ gia vô cơ và cao su styren-butadien, dạng rắn, màu xanh tím (Cao su tổng hợp – Styrene Butadiene G2198).
  2636. Chế phẩm màu, thành phần gồm màu hữu cơ, phụ gia vô cơ và cao su styren-butadien, dạng rắn, màu đỏ (Cao su tổng hợp – Styrene Butadiene G2320).
  2637. Chế phẩm màu, thành phần gồm màu hữu cơ, phụ gia vô cơ và cao su styren-butadien, dạng rắn, màu vàng (Cao su tổng hợp – Styrene Butadiene G2319).
  2638. Polyisocyanat trong dung môi hữu cơ như butyl acetate, ethyl acctate, 2-butanon. Hàm lượng rắn là 55,2% (CK-R-R-999936).
  2639. Thép hợp kim, dạng thanh, không gia công quá mức rèn, có mặt cắt ngang hình tròn. Kích cỡ: (ø282 x 4898)mm.
  2640. Bộ phận (nắp trên và nắp dưới) bằng thép của đầu kết nối loại micro USB dùng cho dây truyền tín hiệu điện dưới 1000V.
  2641. Dung dịch axit Polyphosphoric.
  2642. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Sản phẩm bằng Petroleum bitum được gia cố bằng lớp vải dệt từ polyethylen, dạng cuộn, chiều rộng ≈ 15cm, dày ≈ 2mm, (chiều dày lớp vải ≈ 0,16mm).
  2643. Thép hợp kim cán phẳng (hàm lượng Cr ≈ 1,00%, Mo ≈ 0,15% tính theo trọng lượng), được cán nguội, chưa phủ, mạ hoặc tráng, kích thước 2,1mm x 300mm x 1000mm.
  2644. Bitum dầu mỏ.
  2645. Amonium Persulphates.
  2646. Đá tự nhiên (đá vôi trắng), dạng hạt, đã được gia công góc cạnh (làm nhẵn sơ bộ), có kích thước từ 1-2cm, thường được sử dụng làm vật liệu trang trí.
  2647. Chế phẩm dùng để cải thiện độ sáng trong xi mạ, thành phần chính là hỗn hợp muối kali, natri của dầu thầu dầu đã được sulphát hóa, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn 4,25%. Công dụng: cho chất này vào bể chứa xi mạ, giúp làm tăng độ sáng của bề mặt tấm bán dẫn khi xi mạ bạc (Arguna 621 Brightener 2).
  2648. Kali carbonat.
  2649. Dầu bôi trơn dùng trong công nghiệp gia công kim loại, hàm lượng dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ lớn hơn 90% tính theo trọng lượng (Punching oil G-6376 – K).
  2650. Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng không phân ly, ở dạng lỏng, thành phần chính là Poly(ethylene propylene) glycol và hỗn hợp Ethoxylated alcohol, hàm lượng rắn 30.56%
  2651. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là hỗn hợp muối sulphat, florua của natri và axit hữu cơ dạng bột. Công dụng là hóa chất tẩy gỉ dạng axit được sử dụng trong công đoạn tiền xử lý của dây chuyền mạ, loại bỏ lớp gỉ sét bề mặt sản phẩm bằng thép, làm cho bề mặt thép sạch rỉ trước khi thực hiện công đoạn mạ điện (AC-55P).
  2652. Chế phẩm làm sạch dạng lỏng, thành phần chính là natri carbonat, natri hydroxit, natri silicat, hợp chất chứa clo, phospho, chất hoạt động bề mặt dạng anion, hàm lượng rắn 17.15%. Công dụng: dùng để tẩy rửa khuôn (dùng cho máy rửa khuôn siêu âm) với tác dụng làm sạch các mảng bám, vết dầu mỡ khó tẩy rửa bám trên khuôn (Cleaning products ELS-301M).
  2653. Chế phẩm dùng để điều chỉnh pH trong xi mạ, thành phần chính là nickel sulphamat, axit sulphamic, amoni sulphat, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn 10,35%. Công dụng: dùng cải thiện độ sáng của bề mặt tấm bán dẫn khi mạ nikel và điều chỉnh độ pH trong bể chứa xi mạ ( SN-PH).
  2654. Dioctyl sodium sulfosuccinate, dạng hòa tan trong nước, hàm lượng rắn 50.19%
  2655. Chế phẩm dùng để cải thiện độ sáng và độ bền cho xi mạ, thành phần chính là 2-butyne-1,4-diol, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn 0.34. Công dụng: cho dung dịch này vào bể chứa xi mạ khi tấm bán dẫn được mạ nikel, sẽ giúp làm tăng độ sáng và độ bền của bề mặt tấm bán dẫn (NIS -10).
  2656. Nickel sulphamat, dạng hòa tan trong nước, hàm lượng rắn 69,95% (Ni-Sulfa Solution).
  2657. Công tắc điện cơ bật nhanh, dòng điện dưới 11A (C8EA-BR221-S).
  2658. Dung dịch chuẩn nồng độ pH7.
  2659. Vải dệt kim từ sợi tổng hợp Polyamit, đã nhuộm màu đen, đã in hoa văn họa tiết, trọng lượng vải 212g/cm3.
  2660. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh SFO-130BA-1, tỷ trọng: 0.9g/cm3, chỉ số nóng chảy 3g/10min, cường độ chịu lực 32MPa, Môdun uốn: 1450MPa).
  2661. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh FO-135, tỷ trọng: 0.9g/cm3, chỉ số nóng chảy 3g/10min, cường độ chịu lực 32MPa, Modun uốn: 1450MPa).
  2662. Thuốc thử Cu-PAN có thành phần Cu-EDTA và PAN tỉ lệ 11.1:1
  2663. Dung dịch chỉ thị Ferroin (1,10-Phenanthroline Iron (II) sulfate) 1/40 mol/l.
  2664. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Hạt nhựa PolyPropylen dạng nguyên sinh PP1104K, tỷ trọng 0.9g/cm3, chỉ số nóng chảy 3.2g/10min, cường độ chịu lực 34MPa; Môdun uốn 1450 MPa).
  2665. Sản phẩm bằng thép, chiều dài 28mm; 01 đầu dạng hình trụ bậc, có lỗ đường kính 9,3mm, kích thước lần lượt 11×11,2mm, 3×10,4mm, 2x13mm (dài x đường kính ngoài); đầu còn lại dài 12mm, bên ngoài có dạng hình lục giác, đã được tạo ren trong, đường kính ren 6mm.
  2666. Thép hợp kim, cán phẳng được cán nguội, mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật, chưa qua sơn phủ mạ hoặc tráng. Kích thước: (0,42 x 553)mm x cuộn.
  2667. Sản phẩm bằng thép, đã được mạ kẽm, dạng hình trụ bậc dài 35mm, 01 đầu đường kính ngoài 11mm, đường kính trong 8mm, chiều dài 15,6mm; phần còn lại dài 19,4mm, có lỗ đường kính 3,5mm, kích thước lần lượt 3x13mm, 8,5×9,4mm, 4,7x5mm, 3,2×6,6mm (chiều dài x đường kính ngoài); sau khi nhập khẩu sẽ được gia công dập ép với vỏ dây phanh xe máy.
  2668. Dung dịch chuẩn nồng độ pH4.01
  2669. Sản phẩm bằng thép, đã được mạ kẽm, dài 77mm; 01 đầu hình trụ dài 9mm, đường kính ngoài 3,4mm, có lỗ đường kính 2mm; phần còn lại dài 68mm, có mặt cắt ngang hình thang kích thước 3,4×3,4mm, cách đầu 3mm có dạng hình trụ, dài 5mm, đường kính 2,5mm; sau khi nhập khẩu sẽ được gia công ép nhựa vào một đầu và đầu còn lại được dập ép với dây phanh.
  2670. Chế phẩm hóa học có thành phần gồm axit lactic, muối hữu cơ, caprolactam trong môi trường nước, dùng để mạ điện.
  2671. Thép không gỉ cán phẳng, một mặt được phủ Plastic, được cắt tạo hình đa giác (nhiều cạnh), có chiều dày 1,0mm, chiều rộng trên 600mm, dùng để dập tạo hình bồn rửa.
  2672. Cao su hỗn hợp dạng tấm, thành phần gồm: cao su butadien ≈40%, cao su tự nhiên ≈20%, muội carbon ≈35%
  2673. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Polypropylene nguyên sinh dạng hạt (PP 5014L CB-4) Tỷ trọng: 0.9, chỉ số nóng chảy: 3.2, cường độ chịu lực: 32, môdun uốn: 1450).
  2674. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh H03BPM, tỷ trọng: 0.9g/cm3, chỉ số nóng chảy 3g/10min, cường độ chịu lực 36MPa, Môdun uốn: 1500MPa).
  2675. Chế phẩm làm sạch có thành phần gồm chất hoạt động bề mặt nonion, 2-aminoethanol, dạng lỏng, sử dụng cho mạ điện.
  2676. Polypropylen nguyên sinh, dạng hạt, dùng làm nguyên liệu sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) (Polypropylene nguyên sinh dạng hạt (HP520J) tỷ trọng: 0.9, chỉ số nóng chảy: 3, cường độ chịu lực: 33, môdun uốn: 1500).
  2677. Chế phẩm hóa chất có thành phần gồm Azodicarbonamide và muối của axit stearic, dạng bột.
  2678. Dung dịch chuẩn nồng độ pH9.
  2679. Chế phẩm hóa học dùng để kiểm tra sự rò rỉ nước, thành phần chính gồm silic dioxit, canxi carbonat, màu hữu cơ, khí hóa lỏng (LGP)…, được đóng gói bán lẻ trong bình chứa dung tích 420ml, hàm lượng rắn 49,1%.
  2680. Dicumyl peroxide.
  2681. Thuốc màu hữu cơ (Pigment green) phân tán trong nước, dạng lỏng, dùng để tạo màu cho mực in.
  2682. Thuốc màu hữu cơ (Pigment yellow) phân tán trong nước, dạng lỏng, dùng để tạo màu cho mực in.
  2683. Polyaminobismaleimide, dạng phân tán.
  2684. Chế phẩm màu hữu cơ tổng hợp có tăng sáng huỳnh quang phân tán trong Copoly (acrylonitrile: styrene), nước… dạng lỏng, dùng để tạo màu cho mực in (Màu nước hữu cơ TS-7386 Magenta).
  2685. Hỗn hợp hóa chất có chứa Sodium Tripolyphosphate, Sodium polyphosphate, Sodium Citrate, Sodium bicarbonate và muối ăn, dạng bột, dùng trong chế biến thực phẩm.
  2686. Chế phẩm hóa chất có chứa Sodium Bicarbonate, Sodium Citrate và muối ăn, dạng bột, dùng trong chế biến thực phẩm.
  2687. Cefixime, dạng bột (Nguyên liệu sản xuất thuốc Cefixime USP34).
  2688. Cefuroxim Axetil, dạng bột (Nguyên liệu sản xuất thuốc Cefuroxime Axetil).
  2689. Polyaminobismaleimide, dạng phân tán (Chất khử bọt NSDF Defoamer).
  2690. Chế phẩm hóa học chứa butanol, hợp chất hữu cơ có nhóm chức thionocarbamate.
  2691. Chế phẩm màu hữu cơ tổng hợp có tăng sáng huỳnh quang phân tán trong Copoly (acrylonitrile: styrene), nước… dạng lỏng, dùng để tạo màu cho mực in (Màu nước hữu cơ TS-7382 Orange).
  2692. Chế phẩm màu hữu cơ tổng hợp có tăng sáng huỳnh quang phân tán trong Copoly (acrylonitrile: styrene), nước… dạng lỏng, dùng để tạo màu cho mực in (Màu nước hữu cơ TS-7380 Yellow).
  2693. Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt. Thành phần dựa trên sáp, silicone và chất hoạt động bề mặt không phân ly được phân tán trong nước.
  2694. Matit để bịt kín lốp xe.
  2695. Hỗn hợp chất thơm có thành phần từ Terpene, Limonene, a Pinene, trong Carbitol. Dùng trong công nghiệp.
  2696. Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, một mặt được tráng phủ bằng canxi cacbonate, dạng tờ hình chữ nhật, kích thước 79x94cm, định lượng 349 g/m2.
  2697. Chế phẩm màu hữu cơ, vô cơ có thành phần chính từ Dioxit titan phân tán trong môi trường nước, dạng lỏng, màu hồng, dùng để tạo màu cho mực in. Hàm lượng titan dioxit >80% tính theo trọng lượng khô.
  2698. Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng cao lanh, lớp dưới chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 236cm. Định lượng 210.3 g/m2.
  2699. Thuốc khử trùng dạng lỏng, thành phần chính: kẽm pyrithion, nước,… dùng trong công nghiệp dệt, hàm lượng rắn ≈ 17%.
  2700. Dung dịch polyurethan trong dung môi hữu cơ bao gồm 2- propanol và dimethylformamide, hàm lượng dung môi ~ 69.38%.
  2701. Mực màu đen dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm đồng cromit, titan dioxit, silic oxit, este của axit béo, cồn béo, …., dạng khối không đồng đều về kích thước, hàm lượng tro là 77,3%.
  2702. Chế phẩm hóa học có thành phần chính là fomaldehyde; methanol và phụ gia, dạng lỏng, dùng trong ngành công nghiệp xi mạ.
  2703. Thuốc màu hữu cơ có thành phần từ dẫn xuất Dichlorobenzidine, dạng bột màu vàng.
  2704. Chế phẩm làm mềm vải, thành phần chính bao gồm Polyoxyethylene lauryl alcohol và Polydimethylsiloxane biến tính, ở dạng gel, hàm lượng sau sấy 75.35%.
  2705. Mực màu trắng dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của axit béo, cồn béo, …, dạng khối không đồng đều về kích thước, hàm lượng tro là 76,3%.
  2706. Chế phẩm hóa chất dùng trong công nghiệp dệt có chứa các thành phần chính gồm: Sodium polyacrylate, sodium acetate, chất hoạt động bề mặt và các chất vô cơ khác trong nước.
  2707. Chế phẩm hóa học thành phần chính là natri hydroxit, kali hydroxit, natri ethylendiamin tetraaxetic axit và natri ascorbat.
  2708. Sáp parafin đã tinh chế, dạng hạt.
  2709. Hỗn hợp các phân đoạn từ dầu thực vật, dạng rắn.
  2710. Chế phẩm hóa chất chứa Clo và phụ gia trong môi trường axit – Chất dùng để khử màu nước (SM CATALYST) trong trạm xử lý nước thải thuộc nhà máy dệt nhuộm CN.
  2711. Các tông nhiều lớp đã tráng phủ bằng CaCO3 ở mặt trên, được làm bằng phương pháp ép ẩm, gồm 3 lớp: lớp trên và lớp dưới được làm từ bột giấy tẩy trắng, lớp giữa chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 109.9cm. Định lượng 285.1g/m2
  2712. Chế phẩm hóa chất chứa poly aluminum chloride, toluene, phụ gia (AOC-100A).
  2713. Các tông nhiều lớp đã tráng phủ bằng CaCO3 ở mặt trên, được làm bằng phương pháp ép ẩm, gồm 3 lớp: lớp trên và lớp dưới được làm từ bột giấy tẩy trắng, lớp giữa chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 79.2cm. Định lượng 234.1/m2
  2714. Chế phẩm hóa chất chứa Clo và phụ gia trong môi trường kiềm (PM CATALYST).
  2715. Chế phẩm có chứa vi khuẩn Bacillus, dùng trong xử lý nước (BIOMOST).
  2716. Copolyme acrylamide/sodium acrylate nguyên sinh, dạng bột – Chất dùng để nuôi cấy vi sinh trong nước (AP-502) của trạm xử lý nước thải trong nhà máy dệt nhuộm CN.
  2717. Chế phẩm enzyme. Công dụng theo khai báo của doanh nghiệp là chất dùng để nuôi cấy vi sinh trong nước (BM-S-POWDER).
  2718. Lốp con lăn của máy nghiền than đứng ZGM95G-I bằng thép hợp kim crom độ cứng cao, có chức năng chà xát, ép, nghiền mịn vật liệu cùng với bàn nghiền.
  2719. Chế phẩm diệt côn trùng có thành phần hoạt chất Deltamethrin, dạng lỏng.
  2720. Dây thép không hợp kim (hàm lượng C<0,25% tính theo trọng lượng), bề mặt được mạ đồng.
  2721. Chế phẩm chống thấm nước dùng trong ngành dệt, có thành phần từ hỗn hợp sáp hydrocarbon, polyme acrylate, ở dạng lỏng (Acrylate copolymer/ ITRI-WRA).
  2722. Vải không dệt từ filament polyeste, bề mặt được phủ bởi lớp xơ vụn từ polyamit có chiều dài không quá 5mm, mặt sau được tráng phủ bằng lớp keo polyacrylat và lớp giấy bồi. Định lượng 222.8 g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 150cm. Dùng làm lớp lót trong hộp trang điểm & Vải không dệt từ filament polyeste, bề mặt được phủ bởi lớp xơ vụn từ polyamit có chiều dài không quá 5mm. Định lượng 157 g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 150cm. Dùng làm lớp lót trong hộp trang điểm.
  2723. Chế phẩm hóa học có chứa muối amoni citrate và axit hữu cơ, dạng bột (IM GOLD IB MAKE UP SALT là chế phẩm Diamonnium hydrogen xitrate, axit xitric, axit sucxinic, dùng trong công nghiệp mạ).
  2724. Các tông không tráng phủ, được nhuộm màu đen toàn bộ, thành phần bột giấy hóa học <80% so với tổng bột giấy, định lượng 182.5 g/m2, dạng tờ, kích thước 109cm x 79cm. Dùng làm lớp lót trong hộp trang điểm.
  2725. Chất cầm màu (fixing agent) có thành phần chính là sản phẩm ngưng tụ của aryl sulphonate, diethylene, glycol, acetic acid, dạng lỏng.
  2726. Thép hợp kim dạng thanh, trong đó Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim (Hàm lượng Bo ≈ 0.0020% và ≈ 0,0026% tính theo trọng lượng), được gia công cán nóng, dạng cuộn, đường kính tương ứng là 8mm và 10mm.
  2727. Chế phẩm hóa chất dùng trong công nghiệp dệt có thành phần chính là dẫn xuất của phenol, hỗn hợp chất hoạt động bề mặt nonion và anion, phân tán trong môi trường nước.
  2728. Chế phẩm hóa học có chứa muối amoni citrate và axit hữu cơ, dạng bột (IM GOLD IB DENSITY ADJUSTING SALT là chế phẩm Diamonnium hydrogen xitrate, axit xitric, axit sucxinic, dùng trong công nghiệp mạ).
  2729. Chế phẩm diệt côn trùng có thành phần hoạt chất Fipronil, dạng lỏng (Agenda 25EC 12x1L BOT VN – Thuốc diệt mối).
  2730. Polyisocyanate trong dung môi có thành phần bao gồm hỗn hợp alken và hỗn hợp alkyl phenyl carbonate, ở dạng rắn. Hàm lượng dung môi trong mẫu là 42,88%. Hàm lượng polyisocyanate là 57,12%. Polyisocyanate từ Toluene diisocyanate ester (X591/5 Ultra ZX Flow thiner).
  2731. Canxi carbonat đã phủ hỗn hợp các axit béo (axit plamitic, axit oleic, axit stearic), dạng bột.
  2732. Tấm lót bàn nghiền của máy nghiền than đứng ZGM95G-I bằng thép hợp kim crom độ cứng cao, có chức năng chà xát, ép, nghiền mịn vật liệu cùng với con lăn.
  2733. Thép không hợp kim cán phẳng, dạng cuộn, cán nóng, rộng trên 600mm, dày 22mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
  2734. Chế phẩm thuốc màu, thành phần gồm titan dioxit và perinone, ở dạng bột, màu đỏ. Công dụng của nguyên liệu: bột màu pha với hạt nhựa màu trắng tạo nên cán kéo các loại (Sumiplast Red H3G).
  2735. Các tông không tráng phủ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, định lượng 450 g/m2, dạng tờ, kích thước 109cm x 79cm & Các tông không tráng phủ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, định lượng 443.7 g/m2, dạng tờ, kích thước 109cm x 79cm.
  2736. Bán thành phẩm phôi snack dùng trong sản xuất thực phẩm, hình khúc có chiều dài khoảng 30 mm, chiều rộng khoảng 6 mm, được làm từ bột mỳ, bột ngô… (Pellets for Twisting craker).
  2737. Gối đỡ ổ trượt, dạng phôi, được làm từ hợp kim nhôm, dùng cho động cơ xe ô tô.
  2738. Chế phẩm hóa học chứa dimethyl ether, nước – 99,44% và titan đioxit, phụ gia – 0,56%, được đóng gói bán lẻ ở dạng bình xịt. Bình xịt chỉ được sử dụng một lần, không thể nạp hóa chất mới để sử dụng lại. Công dụng: chống bám mùi, không tạo ra bất kỳ loại mùi nào trong xe (mặt hàng không có khả năng khử mùi mà chỉ chống bám mùi mới).
  2739. Chế phẩm màu hữu cơ phân tán trong copolymer polybutadiene: styrene, dạng tấm (E 2030 Yellow).
  2740. Sợi dún từ filament polyamit, sợi màu trắng độ mảnh sợi ≈ 10,9 tex, chưa đóng gói để bán lẻ.
  2741. Chế phẩm màu hữu cơ phân tán trong nhựa, dạng hạt (E 0144 Red).
  2742. Chế phẩm màu hữu cơ phân tán trong nhựa, dạng hạt (E 0083 Yellow).
  2743. Chế phẩm màu hữu cơ phân tán trong copolymer polybutadiene: styrene, dạng tấm (R 0260 Yellow).
  2744. Phụ gia đã điều chế dùng cho bê tông và xi măng – Sodium naphthalene sulfonate (ZWL-II300).
  2745. Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, có thành phần cấu tử thơm C20-C50~77%, thể tích còn lại sau khi chưng cất ở 250°C~53% (Chất làm mềm cao su – Tudalen 65).
  2746. Chế phẩm hóa chất có thành phần chính gồm muối canxi dodecylbenzen sulphonat là chất hoạt động bề mặt không tan trong nước và isobutyl alcohol (Rhodacal 70/B-C).
  2747. Xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi từ Polyeste.
  2748. Sản phẩm bằng thép, được ghép vào trục của cánh cửa của hệ thống thông gió, sử dụng cho các tòa nhà hoặc nhà xưởng, làm tay cầm để xoay (đóng/mở) và cố định vị trí cho cửa của hệ thống thông gió.
  2749. Vải không dệt từ xơ staple polyeste, chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp, trọng lượng 46,5g/m2.
  2750. Diafenthiuron dạng bột, hàm lượng 97%.
  2751. Fluazinam 98% Tech.
  2752. Miếng lót thấm hút dịch lỏng dùng một lần có lõi thấm hút cấu tạo chủ yếu bằng xơ sợi bông.
  2753. Chế phẩm chống thấm nước dùng trong ngành dệt có thành phần từ dẫn xuất chứa flo, chất nhũ hóa từ silicon,… dạng lỏng.
  2754. Chế phẩm dầu bôi trơn, dạng lỏng, đựng trong bình nhựa dung tích 1 lít. Thành phần chính gồm dầu khoáng, hỗn hợp este của axit béo, alkyl molipđen thiocarbamat và phụ gia chứa kẽm, canxi, phosphat… trong đó hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70% (300V FL road racing 15w50, 12x1l).
  2755. Chế phẩm dầu bôi trơn, dạng lỏng, đựng trong bình nhựa dung tích 1 lít. Thành phần chính gồm dầu khoáng, hỗn hợp este của axit béo, alkyl molipđen thiocarbamat và phụ gia chứa kẽm, canxi, phosphat… trong đó hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70%.
  2756. Chất làm mềm vải có thành phần từ silicon biến tính phân tán trong nước, dùng trong ngành dệt.
  2757. Sợi xe từ staple polyester, độ mảnh 88,5 Dtex, chưa đóng gói để bán lẻ (Sợi 100% polyester dạng cuộn FDY 40/2 Dyeing tube).
  2758. Chế phẩm hóa chất dùng trong xi mạ có thành phần gồm axit lactic, chất hoạt động bề mặt nonion, thioure, và các chất khác, dạng hòa tan trong nước (Chất xúc tác dùng để mạ điện DP-46).
  2759. Pentaerythritol (29-RX03 Penta Mono Powder).
  2760. Chế phẩm dầu khoáng dạng lỏng đựng trong bình kim loại dung tích 400ml. Thành phần chính gồm dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng, butan,… có chứa hàm lượng dầu khoáng lớn hơn 70% trọng lượng. Công dụng: được phun lên bộ lọc gió xe mô tô, làm tăng hiệu quả lọc khí, giữ bụi bẩn, ẩm…
  2761. Chế phẩm làm mát và chống đông, dạng lỏng, đựng trong bình nhựa dung tích 1 lít. Thành phần chính gồm etylen glycol, natri borat, … trong môi trường nước.
  2762. Antimon oxit, dạng bột (29-RX01 Antimony Trioxide Flame Retardant).
  2763. Chế phẩm dầu bôi trơn, dạng lỏng, đựng trong bình dung tích 2 lít. Thành phần chính gồm dầu khoáng, hỗn hợp este của axit béo, Polyolefin polyamin succinimit polyol và phụ gia chứa kẽm, canxi, phospho … đó hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70%.
  2764. Dung dịch polyurethan trong dung môi toluene, dimethylformamide, hàm lượng dung môi ≈ 60% tính theo trọng lượng.
  2765. Vải dệt quấn, màu đen, khổ 2m, dạng cuộn, được làm từ poly(ethylene), loại thường sử dụng để phủ cây trồng.
  2766. Chế phẩm xúc tiến lưu hóa cao su có thành phần là Di (benzothiazol-2-yl) disulphide, Zinc dibutyldithiocarbamate, Ethylene thiourea, dạng bột (29-RV11B ACCEKEA).
  2767. Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, được dệt từ sợi filament poly(ethylene), chưa nhuộm hoặc in, dạng cuộn, sử dụng để phủ cây trồng.
  2768. Amoni peroxodisulfate (amoni persulphate).
  2769. Chế phẩm dầu bôi trơn, dạng lỏng, đựng trong bình dung tích 1 lít. Thành phần chính gồm dầu khoáng, hỗn hợp este của axit béo, polyolefin polyamin succinimit polyol và phụ gia chứa kẽm, canxi, phospho … trong đó hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70% (300V FL road racing 5w40, 12x1l).
  2770. Nhựa ure phân tán trong sorbitol…, dạng lỏng.
  2771. Chế phẩm dùng trong bộ hãm thủy lực, dạng lỏng, đựng trong bình nhựa dung tích 500ml. Thành phần chính gồm polyethylen glycol, Triethylen glycol monobutyl ete, Diethylen glycol, Ethylen glycol…
  2772. Oxyfluorfen dạng bột, hàm lượng 96% (Fluazinam 98% Tech).
  2773. Thiết bị điều khiển (theo chương trình) các chức năng của động cơ xe mô-tô như phun xăng, thời điểm đánh lửa, tốc độ chạy không tải, bơm nhiên liệu nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động của động cơ, nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu, giảm thiểu khí độc hại, nâng cao tính năng và an toàn cho xe mô-tô. Trong kỹ thuật xe máy thường có tên: ECU-Engine Control Unit; EMS-Engine Management System; Electronic Control Unit. Thiết bị dạng hình khối, dùng cho điện áp không quá 1000V. Ký mã hiệu: 32920-22J00; JK112100-94938V; 12V NEP 120; Made in Indonesia.
  2774. Sodium hexafluorosilicate, dạng bột.
  2775. Chế phẩm làm mát và chống đông, dạng lỏng, đựng trong bình nhựa dung tích 1 lít. Thành phần chính gồm etylen glycol, chất màu hữu cơ, … trong môi trường nước.
  2776. Chế phẩm dầu bôi trơn, dạng lỏng, đựng trong bình kim loại dung tích 400 ml. Thành phần chính gồm dầu khoáng, Isobutylen-Buten copolyme, butan, pentan, … Trong đó hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70%.
  2777. 1,2-Pentanediol.
  2778. Chất hoạt động bề mặt cation từ Alkyl benzyl dimethyl ammonium clorua, dạng bột.
  2779. Carboxyl Methyl Cellulose, dạng bột.
  2780. Chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dạng không phân ly, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 60.3%.
  2781. Maltodextrin, hàm lượng đường khử (tính theo dextrose) là 10,5% tính theo trọng lượng chất khô (N-ZOBIT M MALTODEXTRIN).
  2782. Gạch ốp lát từ ceramic đã nung, đã tráng men chưa tạo hoa văn, kích thước 60mm x 240mm, màu nâu đất.
  2783. Gạch ốp lát từ granit đã nung không tráng men, kích thước 800mm x 800mm.
  2784. Trisodium nitrilotriacetate, dạng bột (COMP 10131).
  2785. Hỗn hợp hóa chất có thành phần là dinatri ethylenediaminetetraacetat, ammonium citrat và phụ gia khác dùng trong công nghiệp mạ.
  2786. Chế phẩm hóa học dùng trong xi mạ, thành phần chính là natri bisulphat, axit sulfamic, dạng bột (Top san NF).
  2787. Chế phẩm dùng để tẩy gỉ, bẩn bề mặt kim loại dựa trên nên natri hydroxit, dạng bột (Scutt Clean).
  2788. Mẫu là chất làm dày có nguồn gốc từ tảo biển (Grindsted Carageenan CL 220).
  2789. Thuốc nhuộm phân tán, dạng thô (Dianix Luminous Red 4B-E).
  2790. Polyisobutylene, dạng nguyên sinh, dạng lỏng.
  2791. Mùn mạt giũa đồng.
  2792. Dung dịch Gamma nano chống ăn mòn, bôi trơn cho thiết bị gia đình được đóng trong bình xịt.
  2793. Thanh kết cấu bằng thép được mạ kẽm mặt cắt ngang dạng hình, bề mặt phẳng được gắn các thanh để cố định trong bê tông, dùng làm nền để lắp ghép những tấm kính lớn trong xây dựng. Tên thương mại: Steel structute.
  2794. Thanh thép được mạ kẽm có mặt cắt ngang hình chữ U (mặt cắt được tạo hình bằng phương pháp uốn). Dùng lắp ghép những tấm kính lớn trong xây dựng. Tên thương mại: Steel structute.
  2795. Hỗn hợp có thành phần chính là hợp chất amine, dẫn xuất của cồn béo, phân tán trong nước dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm tóc. Hàm lượng rắn: 11.6%.
  2796. Hỗn hợp có thành phần chính là hợp chất amine, dẫn xuất của cồn béo, phân tán trong nước dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm tóc. Hàm lượng rắn: 15.7%.
  2797. Bộ hút ẩm, dùng để lắp trong các tủ hút ẩm, hoạt động theo nguyên lý hút ẩm trong tủ bằng các hạt hút ẩm, sau đó dùng điện trở nhiệt để sấy các hạt hút ẩm đẩy hơi nước ra ngoài.
  2798. Thép không hợp kim cán phẳng, dạng cuộn, cán nóng, rộng trên 600mm, dày 11,8mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
  2799. Chế phẩm có thành phần chính là hỗn hợp muối canxi của axit stearic và palmitic, dạng lỏng.
  2800. Chế phẩm hoạt động bề mặt anion, ở dạng lỏng, thành phần chính bao gồm hợp chất ammonium alkyl sulfate, muối chloride và silicon dioxide, ở dạng bột.
  2801. Procymidone 96% tech.
  2802. Cao su styrene-butadiene (SBR) hỗn hợp với muội carbon, nguyên sinh, dạng hạt.
  2803. Matit ba thành phần (Nhựa polymer acrylic nguyên sinh, dạng lỏng, dùng sản xuất matit).
  2804. Mộc nhĩ (Auricularia spp.) khô, đã cắt thành dạng sợi.
  2805. Valsartan, dạng bột.
  2806. Keo hai thành phần đi từ polyvinyl acetate (Keo dán gỗ 1913).
  2807. Sữa có thành phần gồm: Protein ~ 24%; Lactose ~ 44,64%; Béo ~ 28%, dạng bột, đóng gói 25kg/bao.
  2808. Chế phẩm hóa học của hợp chất hữu cơ chứa nitơ và phụ gia ở dạng lỏng.
  2809. Matit ba thành phần (Chế phẩm chất đóng rắn có thành phần chính là peroxit hữu cơ, muối vô cơ và phụ gia, dạng lỏng, dùng sản xuất matit, đóng 80g/tuýp).
  2810. Nabumetone, dạng bột.
  2811. Keo hai thành phần đi từ polyisocyanate (Chất đóng rắn).
  2812. Amoniac dạng dung dịch nước.
  2813. Cao su styrene-butadiene (SBR) hỗn hợp với muội carbon, nguyên sinh, dạng hạt.
  2814. Cao su styrene-butadiene hỗn hợp với chất màu, nguyên sinh, dạng hạt, màu vàng và nâu.
  2815. Omnishield Accelerator 1564.
  2816. Phụ gia cho dầu bôi trơn, thành phần chính gồm dầu khoáng, copolyme etylen-propylen, dạng nhão.
  2817. Thuốc màu hữu cơ (Pigment) phân tán trong sáp nhân tạo, dạng hạt (Bột màu dùng cho ngành nhựa, Holcobatch Blue 11-30-17162).
  2818. Sodium Tetraborate pentahydrate (Na2B4O7.5H2O), dạng hạt.
  2819. Polyamit nguyên sinh, dạng hạt (Hạt nhựa polyamide resin JCK-305, dùng sản xuất mực in).
  2820. Dung dịch hydroxilamin sulfat.
  2821. Chất phủ dựa trên thành phần polymer acrylic, poly(3,4-ethylenedioxythiophene) polystyrene sulfonate và phụ gia trong nước, dạng lỏng.
  2822. Cao su styrene-butadiene nguyên sinh, dạng hạt, không màu.
  2823. Matit ba thành phần (Chế phẩm hỗn hợp hóa học có thành phần chính là đolomit (CaCO3, MgCO3), magnesite (MgCO3) và các chất khác dạng bột, dùng sản xuất matit).
  2824. Thuốc màu hữu cơ (Pigment) phân tán trong sáp nhân tạo, dạng hạt (Bột màu dùng cho ngành nhựa, Holcobatch Blue 11358).
  2825. Polyamit nguyên sinh, dạng hạt (Hạt nhựa polyamide resin JCK-880, dùng sản xuất mực in).
  2826. Nhựa epoxit nguyên sinh, dạng mảnh (Epoxy Resin Epotec YD 903- nhựa Epoxy nguyên sinh dạng mảnh vỡ dùng trong ngành sơn).
  2827. Chế phẩm tách khuôn thành phần chính là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ ≈ 30%, và hợp chất vô cơ SiO2; CaCO3; Al2(SO4)3,… dạng bột.
  2828. Nhôm không hợp kim, dạng tấm, chiều dày trên 0,2mm, chưa xử lý bề mặt với một mặt phủ một lớp plastic mỏng bảo vệ và khi sử dụng được bóc bỏ đi. Dùng làm nguyên liệu sản xuất linh kiện kim loại. Kích cỡ: (0,6×371)mm X 445mm.
  2829. Keo dán đi từ polyvinyl acetate trong nước, dạng lỏng (Keo dán gỗ 3314).
  2830. Chế phẩm thực phẩm gồm pectin và đường Sucrose (90.96%).
  2831. Chế phẩm thực phẩm có thành phần chính gồm bột whey và đường sacchrose (~23.84%).
  2832. Sản phẩm ốp lưng điện thoại đi từ Poly(ester urethane).
  2833. Copolymer styren- propylen, trong đó polystyren chiếm thành phần chủ yếu, dạng hạt.
  2834. Chế phẩm thuốc màu từ titan dioxit đã xử lý bề mặt, hàm lượng titan dioxit 97.79% tính theo trọng lượng khô, ở dạng bột.
  2835. Kẽm oxit, ở dạng hạt.
  2836. Chế phẩm dùng trong cao su có thành phần chính là silic dioxide và sáp polyethylene.
  2837. Chế phẩm thực phẩm từ quả anh đào và carot, đã được pha thêm đường và các chất khác.
  2838. Than được các bon hóa từ xơ và gáo dừa, đã được đóng bánh.
  2839. Dung dịch thuốc thử Iot 0,05mol/l.
  2840. Chế phẩm thực phẩm có thành phần chính từ bột lúa mì, tinh bột Ngô, NaCl…, dạng bột (Batter Mix).
  2841. Chế phẩm hương liệu dùng trong chế biến thực phẩm, thành phần gồm: 5-Hydroxymethylfurfural, Furfural, Nerol acetate, Citral, Terpineol, đường, maltodextrin, vitamin C, Citric axit…dạng bột.
  2842. Zirconium Silicate.
  2843. Sô cô la trắng.
  2844. Chế phẩm thực phẩm chứa tinh bột, đường, sữa, trứng, chất béo, hương liệu và chất màu.
  2845. Microcare Emollient DCP.
  2846. Chất phủ có thành phần từ poly(butyl acrylate), chất độn, phân tán trong môi trường nước, dùng cho da thuộc – Nhựa polyurethane (dạng lỏng).
  2847. Chất phủ có thành phần từ poly(butyl acrylate), chất độn, phân tán trong môi trường nước, dùng cho da thuộc.
  2848. Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại có thành phần gồm axit phosphoric, chất hoạt động bề mặt, chất ức chế ăn mòn và nước.
  2849. Bộ kít thử ammonium – nhãn hiệu Quantofix.
  2850. Colophan (Gum rosin).
  2851. Chế phẩm chống oxy hóa cho plastic có thành phần chính là ZnCl2 và methanol (Antioxidants – VA).
  2852. Chế phẩm dạng bột dùng trong sản xuất bánh, thành phần chính: dầu thực vật, bột whey, bột sữa gầy, lactose, lecithin,… (PRO CREAM K).
  2853. Chế phẩm dạng bột, dùng trong sản xuất bánh, thành phần chính: kem sữa, lactose, lecithin, phô mai, dầu thực vật, bột sữa gầy, axit citric… (FRESH CREAM K).
  2854. Ổ cứng chứa dữ liệu (Seagate).
  2855. Bụi kẽm, kích thước hạt nhỏ hơn 7 micromet – Zinc Filler (CZ 11 part B).
  2856. Vải không dệt từ filament polyeste được phủ một mặt bằng lớp plastic polyurethan màu đen tạo vân giả, đinh lượng 467,2 g/m2 trong đó phần vải là 341 g/m2.
  2857. Đường Palatinose (Isomaltulose).
  2858. Phụ gia thực phẩm – Đường tinh khiết dùng trong thực phẩm (Isomalt DC100).
  2859. Sản phẩm dệt được làm chủ yếu từ lông động vật, hình tròn… (Wool mat).
  2860. Nhựa phenolic biến tính, nguyên sinh, dạng hạt (PP-1863).
  2861. Compute Stick (Máy tính mini dạng thẻ).
  2862. Giấy lụa (bán thành phẩm) làm khăn ăn, JR- NTVM330-SVP-1, Jumbo Roll Serviette.
  2863. Giấy lụa (bán thành phẩm) làm khăn ăn, JR- NTVM220-SVP-1, Jumbo Roll Serviette.
  2864. Mặt hàng có bản chất là axit benzoic trong dung môi hữu cơ (có chứa methyl ethyl ketone).
  2865. Chất xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế, có thành phần chính là Dicyclopentamethylenethiuram disulfide (DPTT).
  2866. Chế phẩm thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột, màu vàng, đi từ dẫn xuất azo (Lanaset yellow 4GN).
  2867. Thuốc nhuộm phân tán màu tím dạng bột, từ dẫn xuất của monochloro triazine (Goldenlon Violet FBL).
  2868. Axit toluic, dạng vảy (M-Toluylic acid).
  2869. Chế phẩm chứa enzym protease, chất mang canxi carbonat, kali sunphat, chất màu hữu cơ màu xanh, dạng hạt, dùng trong sản xuất bột giặt (Industrial grade alkaline protease).
  2870. Chế phẩm thực phẩm dạng bột có thành phần gồm: maltodextrin, dầu thực vật (~34%), protein sữa (~2%), đường, chất nhũ hóa và các chất khác.
  2871. Chế phẩm thực phẩm dạng paste chứa ca cao có thành phần chính gồm ca cao (~15%), chất béo (~54%), protein (~4%) và đường, đóng thùng 3 kg.
  2872. Hợp kim đồng kẽm dạng thanh, mặt cắt ngang dạng hình. Kích cỡ: (18,8 x 15 x 2500)mm.
  2873. Thuốc màu tan trong dung môi từ Perylenedicarboxylic acid bis(2-methylpropyl) este, dạng bột.
  2874. Thuốc đánh răng, dạng kem để ngăn ngừa các bệnh về răng (Apacare Remineralizing Toothpaste with Medical Hydroxyapatite).
  2875. Chế phẩm thực phẩm dạng lỏng dùng được ngay không cần pha loãng, có thành phần từ nước ép một số trái cây, dịch chiết dược liệu, đường glucose, fructose, sacharose, hương liệu… (Thức uống năng lượng E+).
  2876. Hóa chất dưới dạng vữa dùng sản xuất phụ gia bê tông (Triisobutyl Phosphate).
  2877. Chế phẩm thực phẩm có thành phần gồm: dầu cá, đường glucose, vitamin C, vitamin E, protein… (Driphorm HiDHA 50).
  2878. Chế phẩm màu vô cơ, thành phần chính gồm mica, titan dioxit, sắt oxit, thiếc oxit…, trong đó hàm lượng mica trội hơn, dạng bột (MS 305 Gold Pearl).
  2879. Chế phẩm hóa chất dùng trong công nghiệp dệt, không chứa tinh bột, không phải là tác nhân làm mềm.
  2880. Nhựa phenol nguyên sinh, dạng lỏng, dùng trong công nghiệp đúc – PHENIX1300.
  2881. Tinh bột tan.
  2882. Thuốc nhuộm phân tán từ hợp chất azo, dạng bột – Terasil Black BFE.
  2883. Cáp dẫn tín hiệu điện đã lắp đầu nối điện, đường kính ngoài 2mm, dài 1,2m.
  2884. Chế phẩm tách khuôn chứa dầu silicon, hàm lượng rắn 12.5%.
  2885. Tấm nhựa đi từ polypropylen, không xốp, chưa được gia cố, chưa được kết hợp với vật liệu khác.
  2886. Chế phẩm tách khuôn chứa dầu silicon, hàm lượng rắn 0.8%.
  2887. Sản phẩm đi từ polypropylen, được sử dụng làm chèn cửa, dạng cuộn.
  2888. Dung dịch axit nitric HNO3, nồng độ 65%.
  2889. Dầu bôi trơn CPC circulation Oil R100.
  2890. Polyketone, dạng hạt.
  2891. Axetat xenlulo, chưa hóa dẻo, dạng bột.
  2892. Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt có thành phần chính là Poly(dimethylsiloxane) và phụ gia, phân tán trong nước.
  2893. Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất, được dùng đóng rắn nhựa – sơn Epikure 3502.
  2894. Chất tẩy rửa bề mặt (Dùng trong công nghiệp sx lon nhôm)- Bonderite M-NT 405R (Alodine 405R).
  2895. Chế phẩm thực phẩm thành phần gồm bột mì, dầu cọ, vị tôm, đã qua quá trình nướng, dạng đóng gói bán lẻ, 20g/túi – Bánh Snack tôm “Ruay Puan” Prawn Crackers.
  2896. Bột silic dioxit, hàm lượng ẩm 0,1%.
  2897. Chất xúc tác tạo ẩm (C20H3707NAS OT-75).
  2898. Thuốc nhuộm màu dùng xử lý, hoàn tất vải – dùng trong ngành dệt – NF.
  2899. Chế phẩm thuốc màu vô cơ – PPE1300 Compound 28.
  2900. Nguyên liệu sản xuất – chất dẫn xuất xúc tác dùng trong sản xuất màng nhựa – Distilled Monoglycerid.
  2901. Nguyên liệu sản xuất dung dịch khoan dầu khí – SURE WET.
  2902. Chế phẩm dùng trong ngành mạ có thành phần chính là muối EDTA natri và phụ gia – Protolux Purifier E.
  2903. Chế phẩm dùng trong ngành mạ có thành phần chính là hỗn hợp muối vô cơ, silic dioxit và phụ gia – Ecotri Amplifier.
  2904. Chế phẩm dùng trong ngành mạ có thành phần chính là hỗn hợp muối vô cơ của crôm và phụ gia – Corosil Plus black 600B2.
  2905. Magie dạng thỏi kim loại – Mg Ingot.
  2906. Magiê dạng thỏi, chưa gia công, có chứa hàm lượng Magiê nhỏ hơn 99,8% tính theo trọng lượng.
  2907. Hợp kim Nhôm – Titan dạng thỏi, chưa gia công, hàm lượng nhôm ≈ 94% (Al-5%Ti, 1%B (TB-51) Master Alloy Ingot).
  2908. Than từ gỗ, đáp ứng các tiêu chí của gỗ rừng trồng.
  2909. Bột màu từ oxit sắt (Fe2O3) và các chất vô cơ khác.
  2910. Chất tráng men dùng để tráng men đáy nồi chảo – HGN-3000/FC-40013.
  2911. Vải dệt kim sợi ngang, thành phần 97% sợi bông, 3% sợi đàn hồi…
  2912. Mực dùng vẽ đường viền lốp xe ô tô BLUE-PRINTEX.
  2913. Thép không hợp kim cán phẳng.
  2914. Chế phẩm chứa enzym amylase, tinh bột…, dạng bột.
  2915. Sáp thực vật (Sáp cám gạo).
  2916. Đường Fructose – FRUCTOSE SYRUP.
  2917. Màu thực phẩm Annatto – ANNATTO COLOR.
  2918. Chất để hoàn tất Etersol 1182 Polymer Acrylic.
  2919. Silicon loại khác, dạng nguyên sinh Z-6018 Silicone Resin.
  2920. Chất màu khác MX-113 Chrome Yellow Pigment.
  2921. Oxit sắt (Hóa chất vô cơ) 313 Yellow Iron Oxide.
  2922. Chất khử nước – Desiccant (3/16″)-2000LB.
  2923. Tấm nhựa cứng PVC quy cách 200 x 100 x 2 (cm).
  2924. Polyme olefin dạng khối – JSR EP33.
  2925. Frozen Clear Orange – Hương cam.
  2926. Que nhựa đi từ Polyvinyl chloride.
  2927. Sulphur Granular (Lưu huỳnh dạng hạt chứa trong bao big bag).
  2928. Bột đánh bóng kim loại (NPL06).
  2929. Cold rolled Steel strip in coil (Thép không hợp kim cán phẳng dạng cuộn).
  2930. Tấm bản in dùng trong công nghiệp in loại CTP.
  2931. Keo có nguồn gốc từ động vật (Animal Glue / Hide Glue).
  2932. XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 450 GSM 889 MM.
  2933. Keo (Chất dính) làm từ polyme (HD-8210).
  2934. Polystyren nguyên sinh, dạng hạt.
  2935. Thép không hợp kim, dạng góc, chiều cao dưới 80mm, cán nóng.
  2936. Hỗn hợp cyanat kim loại kiềm và cyanua kim loại kiềm (CR NSK-LC).
  2937. Hóa chất diệt khuẩn dùng cho xử lý nước công nghiệp – Biosperse 250..
  2938. Dung dịch hóa chất có chứa antimony pentoxide và các chất hữu cơ khác, dùng làm chất thụ động hóa kim loại.
  2939. Phân bón MAGNESIUM NITRATE (KRISTA MAG).
  2940. Hương liệu tạo mùi (Unicorn Encapsulated Fragrance).
  2941. Dầu bóng (30 Sheen Lacquer Conc).
  2942. Hương liệu tạo mùi (Lasting Blue TSG11-04646).
  2943. Thuốc màu dạng lỏng (Red Paste).
  2944. Thuốc màu dạng lỏng (Yellow Oxide Paste).
  2945. Sơn dạng lỏng (Full Gloss Vinyl Lacquer).
  2946. Hợp kim Fero-mangan.
  2947. Vải dệt kim sợi ngang, thành phần 59% xơ staple visco, 37% filament polyester…
  2948. Thuốc hàn (S-777MX).
  2949. Hạt phụ gia Cesa light 7103P (VN01).
  2950. Dầu cắt gọt (Cutting oil SCL-35).
  2951. Gói chống ẩm Desiccant (Silica – Gel).
  2952. Chế phẩm thuốc màu (8110422 ECO 100 Magenta V 1 lít).
  2953. Chất màu xanh nước biển.
  2954. Thuốc màu hữu cơ có thành phần chính là quinacridone.
  2955. Công văn số 3222/TCHQ-TXNK ngày 10/04/2015 V/v phân loại thép bán thành phẩm
  2956. Thông tư 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu
  2957. Công văn số 695/TCHQ-TXNK ngày 27/01/2015 V/v phân loại và xử lý thuế đối với “Nước hồng sâm” và “Levofloxacin Hemihydrate”
  2958. Công văn số 15237/TCHQ-TXNK ngày 24/12/2014 V/v phân loại hàng hóa
  2959. Thông tư 49/2010/TT-BTC ngày 12/04/2010 Hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu