Tài liệu lập trình Raspberry Pi

Tài liệu lập trình Raspberry Pi

Minecraft là gì Minecraft là một tượng đài thành công của làng game thế giới – trên 30 triệu bản được bán ra, trên tất cả các phiên bản khác nhau của nó; thật không tồi cho một trò chơi mà không thực sự có mục đích! Nó được phân loại như là một game…

Tài liệu lập trình Raspberry Pi

Hướng dẫn cài đặt thư viện cho lập trình vào ra WiringPi  cho kit Raspberry Pi chạy hệ điều hành Raspbian Một trong những ứng dụng chủ yếu của Raspberry Pi là sử dụng trong các thiết bị điều khiển tự động. Để tiến hành điều khiển, đọc, nhận dữ liệu từ các thiết bị…

Tài liệu lập trình Raspberry Pi

Hướng dẫn cài đặt Qt cho Raspberry Pi chạy Raspbian Raspberry Pi có rất nhiều hệ điều hành hỗ trợ trong đó. Raspbian là hệ điều hành chính thức, phổ biến nhất và do chính Raspberry Pi Foundation cung cấp. Nó cũng được hãng khuyến cáo sử dụng. Để lập trình cho Raspberry Pi chúng…

Raspberry Pi là máy tính một bo mạch được tạo ra để giúp nhiều người có thể tiếp cận máy tính hơn. Python là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trên thế giới và là một phần không thể thiếu của Raspberry Pi. Hãy cùng FUNiX xem xét kỹ hơn các cấu trúc dữ liệu và lệnh của Python.

Kiểu dữ liệu Python boolean

Khi phạm vi của một dự án tăng lên, thì độ phức tạp của code cũng tăng theo. Làm cho code dễ đọc là điều quan trọng, đó là lý do tại sao có mã màu trong IDE và có một số lựa chọn IDE tuyệt vời để lập trình trên Raspberry Pi.

Để làm cho code dễ đọc hơn nữa, các lập trình viên sử dụng các nhận xét (comment) trong code của họ. Đây là văn bản mà các nhà phát triển hoặc người khác có thể hiểu được. Trong Python, comment có thể được tạo bằng cách sử dụng ký tự băm (#) ở đầu nhận xét. Ví dụ:

# This is a comment!

Nhập một mô-đun bằng Python

Từ khóa hoặc lệnh nhập cho phép bạn truy cập các mô-đun khác trong Python. Có rất nhiều mô-đun trong Python có các tính năng mạnh mẽ. Ví dụ: mô-đun math cho phép bạn truy cập các hàm math được sử dụng trong mã của bạn:

import math

Sử dụng lệnh print với các kiểu dữ liệu

Các giá trị được sử dụng trong mã Python có thể được phân loại thành các kiểu dữ liệu.

Loại dữ liệu: Số

Một tính năng mạnh mẽ của lập trình là khả năng thao tác với các biến (function). Các biến có thể được coi là vùng chứa (c0ntainer) chứa một giá trị, hay nói cách khác, là một cái tên chỉ một giá trị. Ví dụ dưới đây là kiểu dữ liệu số nguyên, trong đó a = 27. Ở đây, biến a có giá trị nguyên là 27.

a = 27

Toán tử gán (assignment operator) sẽ gán giá trị cho một biến, a , với giá trị là kiểu dữ liệu số nguyên.

Loại dữ liệu: Chuỗi

In chuỗi Python

Kiểu dữ liệu chuỗi là các ký tự Unicode được đặt trong dấu ngoặc kép đơn, đôi hoặc ba. Các ví dụ dưới đây là tất cả các chuỗi được hiển thị trên bảng điều khiển bằng lệnh print.

print(Hello World!)
print(“This is a string too!”)
print(This is also a string!)
print(So is this!)

Các kiểu dữ liệu: Boolean

Kiểu dữ liệu Python boolean

Một kiểu dữ liệu khác được sử dụng trong Python là Boolean, được sử dụng để biểu thị giá trị thật (truth value) của một biểu thức. Các giá trị này có thể là true hoặc false (đúng hoặc sai), hãy xem ví dụ sau:

a = 27
b = 27
print (a == b)

Ở đây biến a được so sánh với biến b; Vì cả hai có giá trị bằng nhau, nên kết quả là True. Chúng ta có thể thấy thêm tính hữu ích của nó trong trường hợp xác thực chuỗi bằng phương thức Boolean. Có nghĩa là, bạn có thể sử dụng xác thực Boolean để thao tác các chuỗi trong Python .

Các loại dữ liệu: Danh sách

Liệt kê cấu trúc dữ liệu Pyton với Rapsberry Pi

Danh sách là một tập hợp các giá trị thay vì một giá trị duy nhất, nó rất hữu ích khi bạn cần giữ dữ liệu để tính toán sau này. Việc xác định danh sách trong Python có thể được thực hiện bằng cách gán một số đối tượng cho một tên biến bằng cách sử dụng toán tử =. Ví dụ:

raspberrypi = [BCM2711B0, BCM43438, CYW43455]

Danh sách các giá trị sẽ cần phải nằm trong ‘[‘ và ‘]’

Ví dụ, để print giá trị tại index 0, hãy sử dụng lệnh:

print(raspberrypi[0])

Để print giá trị tại index 2, hãy sử dụng lệnh:

print(raspberrypi[2])

Loại dữ liệu: Từ điển

Đôi khi bạn cần phải lưu trữ một số giá trị và biết chúng được đặt ở đâu. Một từ điển Python có thể được sử dụng cho việc này vì nó lưu trữ một cặp khóa và giá trị; nó cũng được sắp xếp theo thứ tự và có thể thay đổi. Bạn có thẻ sử dụng ký hiệu dấu ngoặc nhọn (‘{‘ và ‘}’) để tạo một từ điển như sau:

bom = {raspberrypi : 2 , capacitor : 20 , pushbuttons : 20 , LEDs : 20}

Để trả về và print một đối tượng hiển thị danh sách tất cả các khóa trong từ điển theo thứ tự được chèn, hãy sử dụng phương thức key() như sau:

print(bom.keys())

Mặt khác, để truy xuất và print tất cả các giá trị từ từ điển, hãy sử dụng phương thức value() như sau:

print(bom.values())

Loại dữ liệu: Tuple

Tương tự như danh sách, tuple cũng là tập hợp các giá trị. Tuy nhiên, điểm khác biệt là chúng bất biến, có nghĩa là chúng không thể thay đổi được. Một tuple có thể được tạo bằng cách sử dụng dấu ngoặc đơn:

MUO = (PC ,Mobile, Lifestyle ,Hardware, Free Stuff, Deals)

Bên cạnh các chuỗi, một tuple cũng có thể lưu trữ các danh sách, ví dụ như

MUO = ([Technology Explained, Buyers Guides, Smart Home ,DIY, Product Reviews])

Logic có điều kiện: Câu lệnh If-Else

Logic có điều kiện nếu khác Python

Để viết các chương trình hữu ích, cần có logic có điều kiện. Một trong những dạng logic đơn giản nhất có thể được tìm thấy trong câu lệnh if. Trước khi đi sâu vào các câu lệnh có điều kiện, hãy cùng xem xét kỹ hơn về thụt lề (indentation). Thụt lề là những khoảng trắng ở đầu như trong ví dụ dưới đây:

a = 5
if a > 17:
    print(“a is larger than 17”)

Trong trường hợp này, câu lệnh print được thụt lề sẽ thực thi nếu câu lệnh if ở trên trả về true. Bạn hãy sử dụng bốn dấu cách liên tiếp cho mức độ thụt lề.

Logic có điều kiện nếu khác
Python

Trong ví dụ tiếp theo này, câu lệnh else được sử dụng để print “a is not larger than 17″ (a không lớn hơn 17). Vì điều kiện đầu tiên không đúng, nên thay vào đó, câu lệnh trong mệnh đề else sẽ được thực thi.

a = 5
if a > 17:
    print(“a is larger than 17”)
else:
    print(“a is not larger than 17”)

Vòng lặp (loop): Đối với các câu lệnh

Đối với lập trình Python vòng lặp

Câu lệnh for được sử dụng khi có một khối code cần được lặp lại nhiều lần. Ví dụ, ở đây từ ‘raspberrypi’ được print năm lần:

for i in range (0,5):
    print(raspberrypi)

Vòng lặp: Câu lệnh While

Để lặp đi lặp lại một khối code, hãy sử dụng câu lệnh while. Chúng được điều khiển bởi một biểu thức điều kiện. Trong ví dụ này, phần sau sẽ tiếp tục được print:

while (True):
   print(raspberrypi)

Lệnh Break

In chuỗi Python

Đôi khi bạn muốn một vòng lặp ngừng thực thi, để làm như vậy, một câu lệnh break có thể được đặt trong một câu lệnh if. Ví dụ:

x = 0;
while (True):
    print(raspberrypi)
    x += 1
    if x > 20:
        break

Kết luận

Bài viết này đã giới thiệu sơ qua về một số cấu trúc dữ liệu và lệnh cơ bản trong Python. Nếu bạn đọc có câu hỏi về Python, hãy để lại trong phần Bình luận để được giải đáp nhé.

Vân Nguyễn

Dịch từ: https://www.makeuseof.com/learn-python-programming-raspberry-pi/