Soạn hóa học lớp 8 bài phương trình hóa học

Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 8 Bài 16.

Lý thuyết Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học

Bài giảng Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học

  1. Lập phương trình hóa học

1. Phương trình hóa học

- Phương trình hóa học biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học.

- Ví dụ:

+ Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước là:

Khí hiđro + khí oxi → nước

+ Thay tên các chất bằng công thức hóa học được sơ đồ của phản ứng:

H2 + O2 H2O

Soạn hóa học lớp 8 bài phương trình hóa học

+ Ở hình 1: Nếu theo sơ đồ phản ứng: H2 + O2 H2O thì:

Vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

Vế phải có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

⇒ Vế trái có khối lượng lớn hơn vì hơn 1 nguyên tử O

+ Ở hình 2: Nếu vế trái nhiều hơn 1 nguyên tử O thì ta thêm hệ số 2 trước vế phải, lúc này:

Vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

Vế phải có 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

⇒ Vế phải có khối lượng lớn hơn, do hơn 2 nguyên tử H

+ Ở hình 3: ta thêm hệ số 2 vào trước H2 và H2O

Vế trái có 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

Vế phải có 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

⇒ Khối lượng của 2 vế bằng nhau, số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau

+ Phương trình hóa học của phản ứng viết như sau:

2H2 + O2 → 2H2O

2. Các bước lập phương trình hóa học

- Xét phản ứng giữa canxi với nước tạo thành canxi hiđroxit. Lập phương trình hóa học.

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Ca + H2O −−−→ Ca(OH)2 + H2

+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4, còn ở vế bên trái trong phân tử nước số nguyên tử O là 1, nguyên tử H là 2. Tức là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái

Do vậy cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước ở vế trái.

Sau khi thêm hệ số ta thấy số nguyên tử Ca, O, H ở 2 vế bằng nhau.

+ Bước 3: Viết phương trình hóa học:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Lưu ý:

- Hệ số viết cao bằng kí hiệu hóa học.

- Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Tức là, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.

II. Ý nghĩa của phương trình hóa học

- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ số hệ số các chất trong phương trình.

- Ví dụ: Xét phản ứng:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ta có, tỉ lệ số nguyên tử Ca : số phân tử H2O : số phân tử Ca(OH)2 : số phân tử H2 = 1 : 2 : 1 : 1.

Hiểu là cứ 1 nguyên tử Ca sẽ tác dụng với 2 phân tử H2O tạo ra 1 phân tử Ca(OH)2 và giải phóng 1 phân tử H2.

Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây là đúng về phương trình hóa học?

  1. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
  1. Lập phương trình hóa học bao gồm 4 bước cơ bản.
  1. Phương trình hóa học luôn gồm 4 chất, trong đó có hai chất tham gia và hai chất sản phẩm.
  1. Phương trình hóa học chỉ cho biết về kí hiệu các nguyên tố, chất tham gia phản ứng.

Hiển thị đáp án

Câu 2: Khẳng định nào dưới đây không đúng?

  1. Lập phương trình hóa học gồm có 3 bước cơ bản.
  1. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
  1. Sơ đồ phản ứng chính là phương trình hóa học.

D.Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như giữa từng cặp chất trong phản ứng.

Bài học này trình bày nội dung: Phương trình hóa học. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 8, Hocthoi sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I.Lập phương trình hóa học

1.Phương trình hóa học

  • Khái niệm: Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
  • Ví dụ:

Phương trình chữ : Khí hidro + Khí oxi → Nước

\=>Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O

Chú ý: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.

Soạn hóa học lớp 8 bài phương trình hóa học

2.Các bước lập phương trình hóa học

Lập phương trình hóa học được tiến hánh theo ba bước

  • Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
  • Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
  • Bước 3: Viết phương trình hóa học

Chú ý:

  • Không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng.
  • Coi cả nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.

II.Ý nghĩa của phương trình hóa học

  • Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Câu 1.(Trang 57 SGK)

  1. Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
  1. Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
  1. Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Câu 2. (Trang 57 SGK)

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

  1. Na + O2 - - -> Na2O.
  1. P2O5 + H2O - - -> H3PO4.

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.

Câu 3.(Trang 57 SGK)

Yêu cầu như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

  1. HgO - - -> Hg + O2
  1. Fe(OH)3 - - -> Fe2O3 + H2O

Câu 4.(Trang 58 SGK)

Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 - - -> CaCO3 + NaCl

  1. Hãy viết thành phương trình hóa học.
  1. Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

Câu 5.(Trang 58 SGK)

Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4

  1. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
  1. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Câu 6.(Trang 58 SGK)

Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5

  1. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
  1. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Câu 7.(Trang 58 SGK)

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp dặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ?