Sở thích của tôi là đọc sách bằng tiếng Nhật

NHK WORLD > Cùng nhau học tiếng Nhật > Học bằng tiếng Việt > Danh sách từ vựng & câu đố > Danh sách từ vựng

Khi bạn mới tới Nhật Bản, hoặc khi bạn quen được một người bạn Nhật mới, những câu chuyện đầu tiên sẽ xoay quanh vấn đề như là sở thích. Không chỉ người Nhật hỏi sở thích của bạn là gì, bạn cũng có thể hỏi sở thích của họ là gì. Vì vậy, mình liệt kê một danh sách từ vựng tiếng Nhật về chủ đề sở thích. Bạn hãy xem và nắm vững để tự tin hơn khi giao tiếp với người bạn Nhật của mình nhé!

Hán tựPhiên âmNghĩa
趣味しゅみ[syumi]sở thích
スポーツsupo-tsuthể thao
筋トレきんとれ[kintore]Tập gym
ジムじむ[jimu]tập Gỵm
ファイっとネスfittonesuTập thể dục thẩm mỹ
サッカーsakkađá bóng
フットサルfuttosaruđá bóng trong nhà
ヨガよが[yoga]tập yoga
ジョギングjoginguChạy thể dục
ハイキングhaikinguđi bộ thể dục
ゴルフgorufuchơi golf
ダーツda-tsuphi tiêu
ボーリングbo-ringubowling
スキーsuki-Trượt tuyết
スケートボードsketch boardTrượt ván
水泳すいえいBơi
釣りつり[tsuri]Câu cá
買い物かいもの[kaimono]mua sắm
ショッピングshoppingumua sắm
旅行りょこう[ryokou]Đi du lịch
山登りやまのぼり[yamanobori]leo núi
ダンスだんす[dansu]Nhảy
マンガまんが[manga]truyện
アニメanimexem hoạt hình
歌ううたう[utau]hát hò
カラオケkaraokehát karaoke
ピアノを弾くぴあのをひく[piano wo hiku]Đàn piano
ギターを弾くぎたをひく[ghita wo hiku]Đàn guitar
音楽を聞くおんがくをきく[ongaku wo kiku]nghe nhạc
バイオリンを弾くばいおりん[baiorin]Đàn violin
料理するりょうりする[ryourisuru]Nấu ăn
生け花いけばな[ikebana]Nghệ thuật cắm hoa
絵を描くえをかく[e wo kaku]Vẽ tranh
絵画かいが[kaiga]hội họa
茶道さどう[sadou]Trà đạo
パソコンpasokonmáy tính
カメラkameraMáy ảnh
さh心をとるしゃしんをとる[shashin wo toru]Chụp ảnh
読書どくしょ[dokusho]Đọc sách
映画鑑賞えいがかんしょう[eigakanshou]Xem phim
ゲームgemuTrò chơi điện tử
折り紙おりがみ[origami]Nghệ thuật xếp giấy
将棋しょうぎ[shougi]cờ tướng của Nhật
チェスをするchesu wo suruchơi cờ vua
トランプとらんぷ[torampu]bài tây
書道しょどう[shodou]luyện thư pháp
香水こうすい[kousui]Nước hoa
プロぐpurogublog
手芸しゅげい[shugei]Làm đồ handmade

Ngoài ra, bạn hãy lưu ý và học thêm một số mẫu câu giao tiếp đơn giản trong bài viết mình để bên dưới nhé!

あなたの趣味[しゅみ]はなんですか。[Anata no shumi ha nandesu ka?] Sở thích của bạn là gì?

  • 私の趣味は本を読むことです。 [Watashi no shumi ha Hon wo Yomu koto desu] Sở thích của tôi là [việc] Đọc Sách.
  • 撮影[さつえい]に興味[きょうみ]を持[も]っています。[ Satsuei ni kyoumi wo motteimasu.] Tôi có hứng thú với chụp ảnh.
  • 外食[がいしょく]が好[す]きです。[Gaishoku ga sukidesu.] Tôi thích ăn ở ngoài.
  • 料理作[りょうりつく]ることが好[す]きです。[Ryouri tsukurukoto ga sukidesu.] Tôi thích nấu ăn.
  • 特別[とくべつ]な趣味[しゅみ]はありません。[Tokubetsu na shumi ha arimasen.] Tôi không có sở thích gì đặc biệt.

Chúc các bạn học tốt nha, có gì thắc mắc hãy cmt bên dưới cho bọn mình biết nhé.

Ở các kỳ thi JLPT các bạn vẫn chưa tiếp xúc nhiều đến dạng này. Nhưng những ai có kế hoạch du học Nhật Bản ở cấp độ đại học trở lên cần rèn luyện từ sớm. Ngoài ra, các công ty cũng thường yêu cầu ứng viên viết một bài giới thiệu về bản thân, trong đó chắc chắn sẽ có mục nói về sở thích.

Chủ đề viết về sở thích thể thao bằng tiếng Nhật khá rộng, các bạn có thể lựa chọn một số lĩnh vực để viết như: bóng đá, bơi lội, quần vợt, chạy bộ... Đoạn văn sau đây viết về sở thích chạy bộ bằng tiếng Nhật.

私の趣味はジョギングです。体を動かすこと自体が好きなので、ストレス発散になっています。走る距離は少なくとも2km。学生時代から走りはじめ、社会人になった今でも毎朝欠かさずにジョギングしています。

実は取り組みはじめた当初は新鮮味があって楽しかったのですが、しばらくして社会人となり、生活リズムが変わってからは早朝に起きるのが辛い時期がありました。ただ、環境が変わったからといって、一度やると決めたことを簡単に投げ出してはよくないと自分に言い聞かせたのです。

結果、根気強く取り組んだことで、環境に体が慣れていき、今もまた走ることに楽しさを感じられています。

Bạn nào có sở thích chạy bộ có thể tham khảo đoạn văn trên.


Sở thích của tôi là chạy bộ. Tôi thích tự di chuyển cơ thể, vì tôi đang bị căng thẳng. Khoảng cách để chạy ít nhất là 2km. Tôi bắt đầu chạy bộ từ khi còn là sinh viên, và bây giờ tôi là thành viên của xã hội, tôi vẫn chạy bộ mỗi sáng.

Thật ra, khi tôi bắt đầu chạy bộ, nó rất mới mẻ và vui vẻ, nhưng sau một thời gian tôi trở thành một thành viên của xã hội và có một khoảng thời gian tôi không thể dậy sớm vào buổi sáng sau khi nhịp sống thay đổi. Nhưng tôi đã nói với bản thân mình rằng thật không tốt khi vứt bỏ những gì đã quyết định làm chỉ vì môi trường thay đổi.

Kết quả là, tôi đã làm việc chăm chỉ và quen với môi trường, và tôi vẫn cảm thấy vui khi chạy lại.

Viết đoạn văn tiếng Nhật về sở thích sẽ dùng nhiều danh từ và tính từ, do đó bạn phải thuộc được càng nhiều từ vựng càng tốt và nắm được cách chia thể quá khứ của các từ loại này. Ngoài ra, các liên từ sẽ giúp kết nối các câu văn được tự nhiên, sinh động hơn.

Trên đây là bài mẫu đoạn văn nói về sở thích thể thao bằng tiếng Nhật. Hy vọng bài viết sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn cải thiện và nâng cao kỹ năng viết sakubun! Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả!

CÁC BÀI LUẬN MẪU THEO CHỦ ĐỀ:

tag tìm kiếm:

Viết đoạn văn sở thích bằng tiếng Nhật

Bài viết về sở thích nấu ăn tiếng Nhật

Sở thích của tôi là nấu ăn tiếng Nhật

Sở thích đọc sách bằng tiếngNhật

Viết đoạn văn bằng tiếng Nhật về chuyến du lịch

Hội thoại về sở thích bằng tiếng Nhật

Đoạn văn tiếng Nhật đơn giản

Viết Nhật ký bằng tiếng Nhật đơn giản


Video liên quan

Chủ Đề