So sánh độ khó pte vs toefl năm 2024

Chúng ta đều biết Tiếng Anh ngày nay rất phổ biến và giúp ích nhiều không chỉ cho sinh viên mà còn cho tất cả mọi người. Đặc biệt, khi có nhu cầu đi du học, định cư thì tấm bằng PTE hay IELTS lại càng trở nên quan trọng hơn.

IELTS, TOEFL và PTE nên thi chứng chỉ nào khi đi định cư, xin việc hoặc nộp hồ sơ du học nước ngoài? Cùng so sánh IELTS và PTE để giúp bạn có cái nhìn trực quan hơn về 2 chứng chỉ tiếng Anh quốc tế này.

  1. IELTS và PTE là gì?

Thực tế, IELTS và PTE là những chứng chỉ có sự khác biệt lớn về hình thức, format bài thi cũng như mục đích sử dụng. Dựa vào nhu cầu của bản thân mà mỗi cá nhân sẽ lựa chọn thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác nhau.

PTE (Pearson Test of English): Đây là một kỳ thi để đánh giá kỹ năng Tiếng Anh của những thí sinh qua việc: nghe, đọc, viết và nói. Kì thi này hoàn toàn do đơn vị chủ quản Pearson hàng đầu thế giới tổ chức dành cho các bạn trẻ muốn đi du học, làm việc hoặc định cư ở nước ngoài. Thời gian của một bài thi là 3 tiếng, giúp bạn có một chứng chỉ để chứng minh khả năng tiếng Anh của bạn.

IELTS (International English Language Testing System): Đây là một hệ thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế với hai hình thức học thuật và đào tạo chung. Bài thi này khá phổ biến và gồm 4 phần: Listening (30 phút), Speaking (15 phút), Reading (60 phút) và Writing (60 phút).

  1. Sự khác biệt giữa IELTS và PTE

Có rất nhiều yếu tố gây nên sự khác biệt của IELTS và PTE. Trong nội dung sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết hơn về những yếu tố này.

1/ Hệ thống thang điểm

Thang điểm IELTS: Tất cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết đều được đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 9.0. Điểm IELTS chính thức là điểm trung bình cộng của các kỹ năng trên.

Thang điểm PTE: Thang điểm của PTE được quy định thành 3 phần bao gồm điểm tổng (Overall Score) là từ 10 đến 90. Điểm theo từng kỹ năng nghe nói, đọc viết là từ 10 đến 90. Và cuối cùng là điểm các kỹ năng tiếng Anh liên quan như Grammar, Pronunciation, Oral Fluency, Spelling, Vocabulary and Written Discourse với thang điểm là từ 10 đến 90.

IELTS

PTE

0 – 1.0

29

1.0 – 1.5

2.0 – 2.5

3.0 – 3.5

4.0

4.5 – 5.0

30 – 36

5.5 – 6.5

42 – 58

7.0 – 8.0

65 – 79

8.5 – 9.0

83 – 86

2/ Lệ phí thi

Tại Việt Nam, lệ phí của 2 chứng chỉ IELTS và PTE được quy định như sau:

Chứng chỉ

IELTS

PTE Academic

PTE UKVI

PTE HOME

Lệ phí thi

4.664.000 VNĐ

~4.100.000 VNĐ

4.100.000 VNĐ

3.450.000 VNĐ

3/ Hình thức thi và format bài thi

Hình thức và format bài thi của IELTS và PTE có sự khác biệt rõ rệt.

Format bài thi

IELTS

PTE

Đọc (Reading)

– 60 phút

– 40 câu

– 3 bài đọc

– Chủ đề học thuật về những vấn đề trong cuộc sống

– Đa dạng câu hỏi

– 29 – 30 phút

– Chủ đề đơn giản

Viết (Writing)

– 2 phần thi

– Phần 1: Mô ta biểu đồ (bảng biểu)

– Phần 2: Nghị luận xã hội

– 60 phút

– 30 – 35 phút

Nói (Speaking)

– 11 – 15 phút

– 3 phần

– Phần 1: giới thiệu

– Phần 2: Nói về một chủ đề nhất định

– Phần 3: Trao đổi hai chiều giữa giám khảo và thí sinh

– 30 – 35 phút

Listening (Nghe)

– 30 phút

– 4 phần

– Hội thoại thông thường, hội thoại học thuật,…

Nhiều dạng câu hỏi

– 30 – 43 phút.

4/ Hình thức thi

IELTS được lựa chọn thi trên giấy hoặc máy tính. Riêng đối với phần thi đọc, thí sinh phải thi trực tiếp với giám khảo như một buổi phỏng vấn.

PTE Academic thí sinh chỉ được thi trên máy tính nhờ đó máy sẽ đưa ra một sự đánh giá chính xác về điểm số bằng máy tính mà không có một chút nào sự thiên vị của con người, khá giống như hình thức thi TOEFL. Bài thi PTE cũng sẽ được sử dụng ngẫu nhiên và dữ liệu pháp chứng trong bài thi. Công nghệ chụp quét tĩnh mạch lòng bàn tay sẽ giúp đảm bảo bài thi đúng là của bạn.

5/ Mức độ khó của bài thi

Thực tế, khi so sánh giữa chứng chỉ IELTS và PTE thì chúng ta sẽ dễ dàng nhận thấy rằng IELTS nghiêng về tiếng Anh học thuật nên có mức độ khó hơn. Trong khi đó PTE lại chú trọng vào giao tiếp thường ngày nên có thể nói là chứng chỉ dễ thi nhất trong ba loại trên.

6/ Địa điểm thi

IELTS được IDP và BC (Hội đồng Anh – British Council) tổ chức thường xuyên tại 3 thành phố lớn ở Việt Nam là Hà Nội, Đà Nẵng và Tp. HCM. Khi thi bạn phải di chuyển đến văn phòng của các tổ chức này hoặc các đơn vị cấp phép.

Trong khi đó, đơn vị được Pearson ủy quyền để tổ chức thi PTE chỉ bao gồm Đức Anh và EMG Education.

7/ Hiệu lực của chứng chỉ IELTS và PTE

Cả 2 chứng chỉ IELTS và PTE đều có hiệu lực là 2 năm tính từ ngày thi. Riêng đối với PTE diện đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của Úc thì có thời hạn trong 3 năm.

Điểm thi của PTE được công nhận 100% tại các trường Đại học, Cao đẳng ở Úc và New Zealand. Ngoài ra, chính phủ Úc và New Zealand cũng chấp thuận cho việc bạn sử dụng chứng chỉ PTE làm hồ sơ thị thực.

8/ So sánh IELTS và PTE về thời gian thi và kết quả thi

Đối với bài thi PTE: Thời gian thi mỗi ngày, trừ ngày lễ và chủ nhật. Kết quả sẽ có trong vòng 5 giờ đến 5 ngày (thường thì chỉ sau 24h là bạn có thể đã có kết quả bài thi của mình).

Đối với bài thi IELTS: Thời gian thi 1 ngày/ tuần và kết quả thi sẽ có chậm hơn (trong vòng khoảng 2 tuần sau thi).

9/ So sánh IELTS và PTE về quá trình thi lại

Với bài thi PTE không đạt, thí sinh sẽ có thể thi lại sau thời gian 5 ngày từ lần thi trước.

Với bài thi IELTS sẽ thi lại sau 1 tuần.

So sánh IELTS và PTE, ta có thể thấy số lượng ngày thi sẵn của PTE nhiều hơn IELTS, kết quả cũng có sớm hơn. Điều này sẽ giúp cho nhiều bạn ở trình độ thấp sẽ có thể thử sức nhiều lần hơn hay cũng có thể đưa ra được những quyết định sớm nhất để thay đổi, điều chỉnh các kĩ năng của mình để kịp tiến độ nộp chứng chỉ tiếng Anh cho mục đích du học, đi làm hay định cư Úc và New Zealand.

10/ So sánh IELTS, TOEFL và PTE cho mục đích định cư

Với chứng chỉ PTE được sử dụng phổ biến với mục đích định cư tại Úc và New Zealand. Chứng chỉ IELTS sẽ được sử dụng cho mục đích định cư tại Canada nhiều hơn.

11/ So sánh IELTS, TOEFL và PTE về tương tác

Với bài thi PTE, thí sinh chỉ cần tương tác với máy tính.

Trong khi bài thi IELTS bắt buộc thí sinh phải tương tác với người chấm thi ở phần thi nói. Những bạn đã có kĩ năng làm việc với máy tính cũng có thể coi đây là một lợi thế cho mình khi thi viết. Những bạn chưa quen thì thời gian để làm quen cũng sẽ đơn giản và nhanh chóng.

Không giống với kì thi IELTS, khi mà thí sinh phải chịu áp lực trực tiếp với người chấm thi, hay bài thi PTE (nếu ở Úc) sẽ phải chịu môi trường thi có rất nhiều người nói 1 lúc, thi PTE ở Việt Nam thì rất thoải mái. Các bạn ngại giao tiếp cùng giám khảo có thể coi đây là sự thuận lợi. Máy tính cũng sẽ có những đánh giá khách quan hơn về bài thi nói của bạn và sẽ chú trọng vào phần bạn có thể giao tiếp hay truyền đạt bằng tiếng anh không.

12/ So sánh IELTS và PTE về cách chấm điểm

Bài thi IELTS của thí sinh sẽ được giám khảo chấm để đảm bảo 100% tính khách quan. Vì thế đối với những người đã có trình độ phát âm khá, giọng nói tốt như người bản địa, lưu loát thì hai phần thi đều không có bất lợi gì nhiều. Nhưng đối với những bạn mà khả năng tiếng Anh còn kém thì bài thi PTE là sự lựa chọn hợp lý.

Một điều quan trọng nữa khi so sánh giữa PTE và IELTS, phần thi nói của PTE sẽ không chú trọng về độ chính xác nội dung trong quá trình nói mà máy tính sẽ đánh giá trọng tâm về khả năng nói trôi chảy, lưu loát của bạn. Trong khi với IELTS, bạn cần phải có một nội dung hoàn chỉnh, nếu không kiểm soát tốt bạn sẽ khó có khả năng được điểm cao. Vì thế, các bạn cần tập trung vào việc nói lưu loát để có thể đạt điểm cao trong bài thi.

13/ Những lí do khiến PTE khả thi và nhanh đạt điểm hơn IELTS

  • Vì thực hiện bài thi PTE trên máy nên có mẹo làm bài rất rõ ràng

Một số phần chỉ cần áp dụng bài mẫu đã được biên soạn sẵn. Nhưng nếu thí sinh sử dụng bài mẫu trong phần thi Nói hay Viết của IELTS, giám khảo có thể nhận ra ngay và đánh giá không cao, dẫn đến điểm số không tốt.

Tuy nhiên, ở bài thi PTE, vì hoàn toàn được chấm điểm trên máy tính và máy chỉ chấm thí sinh ở những điểm yêu cầu như đúng ngữ pháp, sử dụng từ đã đúng ngữ cảnh… chứ hoàn toàn không để ý đến việc thí sinh có sử dụng bài mẫu hay không.

Nên nếu kỹ năng Viết là kỹ năng khó lấy điểm nhất ở bài thi IELTS thì nó lại khá đơn giản hơn PTE. Và cũng tương tự cho phần thi Nói.

  • Các kỹ năng trong bài thi PTE cộng hưởng điểm cho nhau chứ không riêng biệt như IELTS

Ví dụ: Viết (Writing) là phần thi khó nhằn nhất của bài thi IELTS, ít bạn đạt điểm cao và các bạn phải hoàn thành cả 2 bài essays để có điểm cho kỹ năng Viết. Nhưng đối với bài thi PTE, các bạn có thể lấy điểm Viết bằng các loại bài tập khác nhau trải dài trong 3 phần thi bao gồm Đọc (Reading), Nghe (Listening) và Viết (Writing) chứ không dừng lại ở viết Essay để tính điểm Writing.

Nên nếu bạn không giỏi viết essay thì điểm số Writing cũng không hẳn bị đánh giá thấp như ở bài thi IELTS và TOEFL, bạn hoàn toàn có thể dùng những kỹ năng khác mà bạn có ưu thế để bổ trợ điểm cho phần thi này trong bài thi PTE.

Các phần thi khác trong bài thi PTE cũng như vậy nên tổng quan lại PTE sẽ khả năng đạt điểm cao cho cả 4 kỹ năng hơn. Đây là thế mạnh của bài thi PTE nên rất nhiều bạn không đạt điểm ở IELTS chuyển qua PTE và đã thành công là vì vậy.

  • Thang điểm có lợi cho thí sinh hơn là IELTS

Bài thi PTE có thang điểm 100 (nhưng chỉ hiển thị 90 trên bảng điểm) và khi đi thi hệ thống sẽ tự động cho sẵn 10 điểm cho mỗi kỹ năng.

  • Cơ hội gặp đề tủ cao

Học viên sẽ được rèn luyện kỹ năng làm bài trên tài liệu là đề thi thật nên khi đi thi học viên thường sẽ may mắn gặp lại các phần đã được thực hành rồi.

  1. Nên học IELTS hay PTE?

Từ những thông tin trên ta có thể giải đáp thắc mắc “nên học IELTS hay PTE” và nhận ra thi PTE sẽ có lợi thế hơn rất nhiều so với bài thi IELTS nếu mục tiêu của bạn là du học, làm việc hay định cư tại Úc hoặc New Zealand.

Nếu bạn có những kỹ năng IELTS vì đã được ôn luyện nhiều với bài thi của chúng thì việc chuyển sang PTE cũng sẽ đơn giản và cần một khoảng thời gian ngắn là có thể bắt nhịp được. Bởi căn bản cũng là đánh giá 4 kỹ năng Nghe Nói Đọc Viết và quá trình thi chỉ chuyển cũng từ giấy sang “bấm chuột” máy tính mà thôi.

Không chỉ đơn giản là một lựa chọn Yes/No mà thật sự bài thi PTE là một cơ hội – một giải pháp và bạn có biết nắm giữ hay không.

Nếu bạn đang học IELTS mà chuyển sang bài thi PTE cần phải lưu ý những vấn đề sau

Tập thói quen sử dụng máy tính

Ngoài việc ôn luyện những bộ đề PTE, bạn cũng cần tập luyện khả năng gõ bàn phím hay cách nói trong PTE để có thể đạt kết quả cao. Microphone nên đặt cẩn thận để tránh rơi và chất lượng âm thanh sẽ tốt hơn, tránh mất điểm một cách oan uổng.

Lưu ý khi thi nói

Những kỹ năng trong bài thi PTE bổ trợ và liên kết với nhau, phần chấm điểm cũng được liên kết: Như phần thi nói cũng sẽ chấm cả điểm kỹ năng nghe, hay khi thi kỹ năng nghe cũng sẽ được kiểm tra ngay kĩ năng viết. Hãy chắc chắn tự tin mình có 4 kỹ năng tương đối với nhau để có thể đạt điểm tối đa.

Khi thi nói cần nói rõ chữ tránh ngập ngừng vì máy tính sẽ không thể bắt được lời nói của bạn. Sẽ chỉ có khoảng 40 giây để bạn trả lời tất cả các câu hỏi đó nên cần thực sự chú ý điều này.

Vấn đề từ vựng

Đối với bài thi IELTS thí sinh sẽ cần phải có số lượng từ vựng đa dạng và tránh việc lặp đi lặp lại. Tuy nhiên trong PTE bạn chỉ cần sử dụng đúng là được, sẽ rất tiện lợi.

Sự so sánh giữa PTE và IELTS qua bài viết trên chắc hẳn đã giúp các bạn có thể có những hướng đi và quyết định để lựa chọn cho mình hình thức thi phù hợp. Ngoài ra bạn cũng cần phải có một kế hoạch ôn luyện thật tỉ mỉ và đầy đủ để có thể đạt được điểm cao trong kì thi.

Nhìn chung, IELTS là bài thi đánh giá về tư duy ngôn ngữ nên sẽ sử dụng khá nhiều từ ngữ học thuật hàn lâm. PTE là bài thi đánh giá về năng lực sử dụng ngôn ngữ nên sẽ thực tế hơn; có thể áp dụng trong cuộc sống hàng ngày.

Chứng chỉ PTE cho phép bạn thi hoàn toàn trên máy tính nên sẽ khách quan hơn. Đăng ký thi mỗi ngày mà không phải chờ lịch thi cố định. Kết quả thi có rất nhanh chóng; chỉ sau 2 đến 48 giờ, giúp bạn giải quyết nhanh khi cần có chứng tiếng Anh cho các mục đích du học; làm việc hay định cư.

IELTS 5.0 tương đương với Pte bao nhiêu?

Bảng quy đổi PTE sang IELTS chi tiết từ A – Z.

IELTS 8.0 tương đương Pte bao nhiêu?

IELTS band 7.0 sẽ tương đương với band 65 của chứng chỉ PTE. IELTS band 8.0 sẽ tương đương với band 79 của chứng chỉ PTE.

IELTS 4.0 tương đương Pte bao nhiêu?

BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM PTE SANG IELTS.

Pte 30 tương đương toeic bao nhiêu?

Như đã đề cập ở trên, bài thi PTE 30 có độ khó tương đương với IELTS và TOEIC. Tuy nhiên, để so sánh chính xác hơn, chúng ta sẽ xem xét so sánh dưới đây: - Theo bảng quy đổi điểm PTE sang IELTS và TOEFL mới nhất của Pearson, điểm PTE 30 tương đương với điểm IELTS 5.0 và điểm TOEIC 650.