Số giấy chứng thực cá nhân tiếng Anh là gì

Công chứng chứng chỉ tiếng anh là một việc hết sức quan trọng. Nó giúp chúng ta đánh giá được tính chính xác đảm bảo tính hợp lệ trước pháp luật của các văn bản, các chứng chỉ... Vậy bạn đã biết cống chứng chứng chỉ tiếng anh ở đâu hợp lệ hay chưa. Hãy cùng Luật Minh Khuê tìm hiểu bài viết sau đây nhé!

 

1. Công chứng là gì?

Công chứng là hoạt động của các công chứng viên được thực hiện hành nghề công chứng trong các Phòng công chứng và Văn phòng công chứng, thực hiện chứng nhận, xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng, của văn bản giao dịch khác, xác định tính chính xác, hợp pháp, không trái với đạo đức xã hội.

Công chứng có thể thực hiện theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, hoặc thực hiện theo yêu cầu, quy định của pháp luật về việc bắt buộc xông chứng thì giao dịch, hợp đồng mới có hiệu lực.

Công chứng có thể được thực hiện đối với văn bản tiếng Việt, văn bản tiếng nước ngoài dịch sang tiếng Việt, việc công chứng được thực hiện theo đúng trình tự theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực từ ngày được công chứng viên tại các tổ chức hành nghề công chứng ký tên, đóng dấu hợp lệ.

Thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch giúp cho việc thực hiện hợp đồng được thuận lợi hơn, tránh những sai xót, tranh chấp xảy ra.

Các văn bản được công chứng có giá trị làm chứng cứ, những nội dung về tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công nhận mà không phải thực hiện thủ tục chứng minh. trừ trường hợp văn bản công chứng đó bị Tòa án tuyên là vô hiệu.

 

2. Công chứng tiếng anh là gì?

Công chứng tiếng Anh là Notaried và được định nghĩa Notarized is the operation of notaries who are allowed to perform the notarization practice in notary public offices and notarial offices, performing certification, certifying the legality of contracts, or other civil transaction documents, determine the accuracy, legality, not contrary to social morality.

Notarization may be performed at the request of the parties to the contract, or as required by law provisions on mandatory notarization for the transaction and contract to be valid.

The notarization ay be for Vietnamese documents, foreign language documents translated into Vietnamese, the notarization shall be performed in accordance with the order prescribed by law.

Notarized contracts and transactions take effect from the date they are duly signed and sealed by notary public practicing organizations.

Performing notarized contracts, transactions help the implementation of the contract more convenient, avoid mistakes, disputes occur.

The notarized documents are valuble as evidence, contents of facts and events in the contract are recognized without having to carry out procedures. Unless the notarized text is declared invalid b the Court.

 

3. Thẩm quyền công chứng chứng chỉ tiếng anh

Pháp luật Việt Nam quy định rất rõ khái niệm công chứng là việc các công chứng viên chứng nhận tính hợp pháp, tính xác thực của hợp đồng và giao dịch bằng tvawn bản theo yêu cầu tự nguyện muốn công chứng các loai giấy tờ của các tổ chức cá nhân và tổ chức hoặc phụ thuộc các trường hợp khác mà pháp luật quy định.

Chứng thực: Được quy định rất cụ thể theo quy định của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực là việc các tổ chức, các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước căn cứ vào các bản chính của các văn bản, giấy tờ để chứng thwucj bản sao là đúng với các bản chính của các giấy tờ, văn bản.

Đối với các văn bản song ngữ và các loại giấy tờ được thể hiện bằng hai hoặc nhiều hơn hai thứ ngôn ngữ trong đó có một ngôn ngữ khác là tiếng Việt thì được công chứng chứng thực ở đâu? Hiện nay trên 63 tỉnh thành chưa tính các tổ chức, các văn phòng công chứng tư nhân thì dịch vụ công chứng ngày càng phát triển về cả số lượng lẫn chất lượng về tính xác thực.

Theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chúng ta có thể lựa chọn phòng tư pháp cấp quận/ huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài [sau đây gọi chung là cơ quan đại diện] có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực, Cơ quan đại diện lãnh sự hoặc ủy ban nhân dân cấp xã, phường thị trấn.

Đối với công chứng viên

Các công chứng viên là những người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật công chứng được Bộ trưởng Bộ tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng có thẩm quyền công chứng các giao dịch, hợp đồng về tính hợp pháp, tính chính xác, không trái với đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật của các bản dịch giấy tờ, văn bản dịch song ngữ, tiếng nước ngoài mà cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng hoặc theo quy định của pháp luật phải công chứng.

 

4. Thủ tục chứng thực văn bản song ngữ, văn bản có tiếng nước ngoài

- Đối với giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam như cơ quan chứng thực sẽ là ủy ban nhân dân xã.

- Đối với giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài hoặc chủ yếu bằng tiếng nước ngoài có xen kẽ là một sô từ từ sang tiếng Việt thì cơ quan chứng thực là Phòng tư pháp cấp huyện.

- Một số giấy tờ song ngữ như hộ chiếu, bằng tốt nghiệp cá trường đại học liên kết nước ngoài có ghi đầy đủ hai thứ tiếng trở lên thì sẽ chứng thực tại phòng tư pháp cấp huyện hoặc ủy ban nhân dân xã.

- Người yêu cầu chứng thực có thể lựa chọn một trong hai phương án sau đây: Phòng tư pháp cấp huyện chứng thực giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài; Ủy ban nhân dân cáp xã chứng thực giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt. Phòng tư pháp cấp huyện chứng thực cả hai loại giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

 

5. Lệ phí công chứng, chứng thực và các chi phí khác

Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu công chứng, chứng thực các văn bản song ngữ, tiếng nước ngoài tại phòng tư pháp, cơ quan đại diện, ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan đại diện phải nộp lệ phí công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Đối với các cá nhân có nhu cầu chứng thực cá văn bản song ngữ, chứng thực văn bản bằng tiếng anh, tiếng nước ngoài và đề nghị cơ quan công chứng chứng thực in, đánh máy giấy tờ, văn bản song ngữ theo yêu cầu của cá nhân thì bắt buộc phải đóng tiền để thực hiện.

Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do bộ trưởng bộ tư pháp ban hành.

Theo quy định thì mức trần lệ phí chứng thực do ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung ương [ gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh] quy định phù hợp với tình hình thực tế, cơ sở thực tế của địa phương theo từng thời kỳ.

 

6. Công chứng chứng chỉ tiếng anh ở đâu?

Phòng tư pháp cấp quận/ huyện công chứng văn bản tiếng Anh

Pháp luật Việt Nam quy định rất rõ về vấn đề sao y hợp đồng với các loại giấy tờ do các tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận, sao y bản sao từ bản chính các văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy tờ văn bản này thì các phòng tư pháp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [sau đây gọi là phòng tư pháp cấ huyện] có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các văn bản song ngữ nước ngoài về việc sao y giấy tờ, hợp đồng giao dịch và chữ ký của cá nhân trong các giấy tờ phục vụ cho các giao dịch của các chủ thể theo quy định của pháp luật.

các phòng tư pháp quận/ huyện được phép xác nhận tính hợp pháp của các chữ ký trong giấy tờ, văn bản song ngữ, tiếng nước ngoài là đúng chữ ký của người yêu cầu chứng thực khi thực hiện chứng thực theo đúng nhiệm vụ và quyền hạn. Các văn bản chứng thực do thủ trưởng đứng đầu của phòng tư pháp quận huyện thì người đứng đầu phải vào văn bản đã chứng thực và đóng dấu của phòng tư pháp cáp huyện quận theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đối với ủy ban nhân dân cấp xã, phường thị trấn

Bên cạnh phòng tư pháp các cấp huyện quận thì các ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền được chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận như các bằng đại học do các trường của Việt nam.

Trên đây là toàn bộ bài viết mà Luật Minh Khuê cung cấp tới quý bạn đọc tham khảo. Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến hotline 1900.6162 để được chuyên viên pháp luật tư vấn trực tiếp. Xin chân thành cảm ơn! 

Chủ Đề