Phủ định là gì trong tiếng anh năm 2024

Câu phủ định trong tiếng Anh (hay còn gọi là Negative sentences) là loại câu được sử dụng để biểu đạt ý kiến về một điều gì đó là sai hoặc không đúng với sự thật của nó hay thể hiện sự không đồng ý của người viết/người nói.

Câu phủ định trong tiếng Anh là một trong những loại câu được dùng nhiều trong văn viết cũng như giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng để tạo câu phủ định trong tiếng Anh thì chỉ cần thêm chữ “not” phía sau động từ tobe hoặc trợ động từ. Tuy nhiên, đây là cách hiểu sai lầm và dễ dẫn tới việc dùng câu phủ định dễ lặp từ và không được đa dạng, từ đó không đạt hiệu quả giao tiếp tiếng Anh. Ms Hoa TOEIC sẽ chỉ ra cho các bạn những điều cần nhớ về câu phủ định trong tiếng Anh nhé.

Phủ định là gì trong tiếng anh năm 2024

1. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết câu phủ định

Câu phủ định là gì?

Đầu tiên, chúng ta cần nhận diện câu phủ định trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

Câu phủ định trong tiếng Anh (hay còn gọi là Negative sentences) là loại câu được sử dụng để biểu đạt ý kiến về một điều gì đó là sai hoặc không đúng với sự thật của nó hay thể hiện sự không đồng ý của người viết/người nói. Bạn cũng có thể hiểu cơ bản nhất, câu phủ định là câu dùng để ám chỉ sự “không”. Thường chúng ta dùng câu phủ định trong tiếng Anh được hình thành bằng cách cho thêm từ “not” vào trong câu khẳng định.

Eg:

- She does not want to go shool. ==> Cô ấy không muốn đi đến trường.

- There are not many oranges in this summer ==> Không có quá nhiều cam trong mùa hè này.

Như vậy, trong hai ví dụ trên, trong câu phủ định phía sau động tự TO BE đều có chữ “not”. Đây là một trong những dấu hiệu cơ bản nhất để bạn có thể nhận biết câu phủ định trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cũng có những loại câu tưởng chừng là câu khẳng định (vì không có từ “not”) nhưng lại mang nghĩa phủ định.

Eg:

- I hardly eat outside. ==> Tôi hầu như không ăn ở ngoài.

Bản thân câu ví dụ này mang ý nghĩa phủ định là do từ phủ định “hardly”. Như vậy, câu phủ định trong tiếng Anh có thể được nhận biết qua các từ phủ định có trong câu hoặc cấu trúc phủ định của câu.

2. Cách hình thành câu phủ định trong tiếng Anh

Trong thực tế, câu phủ định trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách đổi cấu trúc câu khẳng định thành cấu trúc câu phủ định. Có thể phân loại ra thành các cách cơ bản sau:

  • Thêm “not” vào sau động từ to be hoặc thêm vào sau trợ động từ, động từ khuyết thiếu.

Eg:

- He is not watching TV at home, he is dancing with her. ==> Anh ấy không đang xem phim ở nhà, anh ấy đang nhảy với cô ấy.

  • Sử dụng các từ phủ định dùng để chỉ danh từ: “no”, “none”, “no one”, “nobody”, “nothing”, “neither”,…

Eg:

- Nobody helped him as they thought he was a lier. ==> Không ai giúp anh ta vì họ nghĩ anh ta là một kẻ nói dối.

  • Dùng các tiền tố (de-, un-, dis-) hoặc hậu tố (-less) cho một số từ tiếng Anh.

Eg:

- That food was unhealthy = That food was not healthy. ==> Thức ăn đó không tốt cho sức khỏe

  • Sử dụng các trạng từ phủ định: hardly, seldom, rarely, little,…

Eg:

- They seldom go to school by taxi. ==> Họ hiếm khi đến trường bằng taxi.

  • Sử dụng cấu trúc phủ định: too…to

Eg:

- This soup is too hot to eat fast this summer. ==> Món súp này quá nóng để có thể ăn nhanh vào mùa hè.

3. Tổng hợp tất tần tật cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh

3.1. Câu phủ định ở một vài thi trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn

S + do/does + not + V-inf + O

- Lưu ý: Do not/ Does not có thể được viết rút gọn là don’t/ doesn’t.

Eg:

- I don't like watching TV all the weekend. ==> Tôi không thích xem TV tất cả các ngày cuối tuần.

Thì hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + not + V-ing + O

- Lưu ý: Is not/ are not còn có thể được viết rút gọn là isn’t / aren’t.

Eg:

- She is not driving at the moment. ==> cô ấy không lái xe vào lúc này.

Thì hiện tại hoàn thành

S + have/has+ not+ PII + O

- Lưu ý: have not/ has not còn có thể được viết là haven’t / hasn’t.

Eg:

- you have not finished your homework yet. ==> bạn vẫn chưa làm xong bài tập về nhà

Thì quá khứ đơn

S + did + not + V-inf + O

Eg:

- Jack didn’t stay at home last night. ==> Tối qua, Jack đã không ở nhà.

Thì quá khứ tiếp diễn

S + was/were + not + V-ing + O

Eg:

- She wasn't eating dinner when I came her house. ==> Cô ấy không ăn tối khi tôi đến nhà cô ấy.

Thì quá khứ hoàn thành

S + had+ not+ PII + O

Eg:

- Jack had not been to London before 2022. ==> Jack đã không đến London trước năm 2022.

Phủ định là gì trong tiếng anh năm 2024

Thì tương lai đơn

S + will + not + V-inf + O

Eg:

- I won't use that laptop anymore. ==> Tôi sẽ không sử dụng máy tính xách tay đó nữa.

Thì tương lai gần

S + am/is/are + not + going to V-inf + O

Eg:

- She is not going to buy that moto next weekend. ==> Cô ấy sẽ không mua chiếc mô tô đó vào cuối tuần tới.

Trên đây là ví dụ về câu phủ định trong một số thì tiếng Anh. Các thì còn lại cũng có cấu trúc tương tự nhé các bạn.

3.2. Câu phủ định với những động từ khuyết thiếu

Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh: can, could, would, might, may, have to, ought to, need… và những từ này được gọi chung trong tiếng Anh là Modal Verbs.

Cấu trúc câu phủ định của những động từ khuyết thiếu như sau:

S + modal verbs + not + Vo + O

Ngoài ra, động từ khuyết thiếu có thể viết tắt như sau: cannot, can’t, don’t/doesn’t have to, couldn’t, needn’t,…

Eg:

- She can’t drive a car. ==> Cô ấy không thể lái được ô tô.

- He needn’t go to school on time because of his broken legs. ==> Anh ấy không cần đến trường đúng giờ vì chân anh ấy bị đau.

- You mustn’t be late for class. ==> Em không được đi học muộn.

3.3. Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh có nghĩa phủ định

Để tạo thành câu phủ định từ câu mệnh lệnh trong tiếng Anh, ta thêm “not” phía sau trợ động từ “Do” hoặc phía sau “Let’s” (nếu câu dùng cấu trúc Let’s)

Eg:

- Do not run over this park = Don't run over this park. ==> Đừng chạy qua công viên này

- Let’s not forget to turn off light. ==> Đừng quên tắt đèn.

3.4. Câu phụ định với Any và No

- Chúng ta đặt “any” trước danh từ làm vị ngữ để nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít nhằm nhấn mạnh một câu phủ định.

- Some trong câu khẳng định cũng sẽ được chuyển thành any/no + danh từ/a single + danh từ số ít trong câu phủ định.

Eg:

- I have some books => I don’t have any books.

\==> tôi có một số cuốn sách => Tôi không có cuốn sách nào.

3.5. Câu phủ định song song

- Cấu trúc câu phủ định song song được sử dụng để nhấn mạnh các ý được đưa ra:

- Câu phủ định, even/still less/much less + danh từ/động từ: không … mà lại càng không

Eg:

- She doesn't like playing piano, much less gitar. ==> Cô ấy không thích chơi piano, càng không thích chơi guitar.

3.6. Câu phủ định kết hợp so sánh

Phủ định + so sánh hơn (more/ less) = so sánh nhất (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối)

Eg:

- I couldn’t agree with you more = I absolutely agree with you. ==> Tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơn.

3.7. Câu phủ định không dùng thể phủ định của động từ

Trong tiếng Anh, có một số trạng từ mang nghĩa phủ định. Khi đã sử dụng nó thì trong câu chúng ta không cần dùng cấu trúc phủ định của động từ nữa.

Chẳng hạn một số từ như:

- Hardly, scarcely, barely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.

- Seldom, hardly ever, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.

Cấu trúc 1:

S + trạng từ phủ định + V

Eg:

- I hardly ever see her at the church. ==> Tôi hầu như không bao giờ nhìn thấy cô ấy ở nhà thờ.

Cấu trúc 2:

S + to be + trạng từ phủ định + V

Eg:

- He is rarely late to work. ==> anh ấy hiếm khi đi làm muộn.

3.8. Câu phủ định của một số động từ đặc biệt trong tiếng Anh

Đối với những động từ như: believe, think, suppose, imagine + that + mệnh đề. Khi chuyển sang câu phủ định, chúng ta phải đổi trợ động từ ở vế đầu về dạng phủ định và vế sau sẽ luôn ở dạng khẳng định.

Eg:

- I don’t believe he will come here. ==> Tôi không tin anh ấy sẽ đến đây.

(Mà không viết là: I believe he will not come here.)

3.9. Câu hỏi ở dạng phủ định mang nghĩa nhấn mạnh

Các câu này dù là câu hỏi nhưng không sử dụng với mục đích để hỏi, chỉ dùng để nhấn mạnh ý của người nói, vì vậy sẽ không dùng dấu “?” ở cuối câu.

  • Nhấn mạnh sự khẳng định của người nói

Eg:

- Shouldn't you put on your hat, too! ==> Thế thì bạn cũng đội luôn mũ vào đi.

  • Dùng để tán dương

Eg:

- Wouldn’t it be nice if we didn’t have to work on Saturday. ==> Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 7.

3.10. Câu phủ định với Not... at all, at all

  • Not … at all có nghĩa là: Chẳng chút nào. Nó thường đứng cuối câu phủ định.

Eg:

- I didn’t understand anything at all. ==> Tôi không hiểu gì cả.

  • At all: còn được sử dụng trong câu hỏi và đặc biệt với những từ như if/ever/any…

Eg:

- Do you play guitar at all? ==> bạn chơi guitar được chứ?

3.11. Câu phủ định với No Matter...

Cấu trúc:

No matter + who/what/which/where/when/how + S + V (thì hiện tại): Dù có… đi chăng nữa… thì

- Lưu ý: No matter who = whoever; No matter what = whatever

Eg:

- No matter how long time passes, I still love her. ==> Bất kể thời gian trôi qua lâu như thế nào, tôi vẫn yêu cô ấy.

4. Những lưu ý về cách dùng cấu trúc phủ định trong tiếng Anh

4.1. Hai lần phủ định = Khẳng định

  • Nếu trong một câu có hai cấu trúc hay từ hoặc yếu tố phủ định thì câu đó sẽ thành câu khẳng định.

Eg:

- Don’t forget to carry on her hat. ==> Đừng quên mang mũ của cô ấy đi nhé.

(Ở ví dụ này, có hai sự phủ định đó là “don’t” và từ mang nghĩa phủ định “forget” nên câu còn có thể dịch là “Nhớ mang mũ của cô ấy đi nhé” – Đối nghĩa với quên.)

Phủ định là gì trong tiếng anh năm 2024

4.2. Các từ hạn định dùng trong câu phủ định

  • Much – nhiều: dùng cho các danh từ không đếm được.

Eg:

- She doesn’t have much food to eat. ==> Cô ấy không có nhiều thứ để ăn.

  • Many – nhiều: dùng cho những danh từ đếm được

Eg:

- Jack doesn’t bring many books to class. ==> Jack không mang nhiều sách đến lớp.

  • Any – tuyệt nhiên không, không tí nào

Eg:

- Her house doesn’t have any visitors this week. ==> Tuần này này nhà cô ấy không có vị khách nào tới thăm hết.

  • A lot of và lots of – nhiều: có thể dùng trong câu phủ định lẫn khẳng định.

Eg:

- Hoàng doesn’t have lots of/a lot of friends here. ==> Hoàng không có nhiều bạn ở đây.

5. Bí quyết thành thạo cách sử dụng câu phủ định trong tiếng Anh

Để có thể thành thạo trong việc nhận diện (để hiểu đối phương hoặc người viết đang nói đến ý phủ định) cũng như sử dụng câu phủ định trong tiếng Anh thì chúng ta cần có những kĩ năng cần thiết và có thời gian rèn luyện để có thể làm quen và thành thạo. Ms Hoa TOEIC sẽ gợi ý một số cách sau:

– Đầu tiên và quan trọng nhất chính là nắm vững kiến thức về câu phủ định trong tiếng Anh.

– Hai là chú ý bổ sung và làm giàu vốn từ vựng, cụm từ hay hoặc cấu trúc câu mang nghĩa phủ định cho bản thân; học thuộc cũng như luyện tập thường xuyên để tăng khả năng nhận biết.

– Ba là luyện tập, vận dung dụng những gì đã tiếp thu được về câu phủ định vào cuộc sống hàng ngày.

– Cách thứ 4 này có thể được áp dụng khi môi trường sử dụng tiếng Anh còn ít khiến cho việc thành thạo câu phủ định gặp trở ngại. Đó chính là tham gia ôn luyện và đăng ký các kì thi tiếng Anh bởi mỗi kì thi, ta có cơ hội kiểm tra lại khả năng nhận biết của bản thân và có định hướng học tập, rút kinh nghiệm kịp thời.

6. Cách phân biệt câu hỏi phủ định và câu phủ định

Câu hỏi phủ định là câu hỏi có “not” sau trợ động từ.

Eg:

- Don’t you like…? Hasn’t it….?

Cách trả lời câu hỏi này cũng giống như trả lời cho câu hỏi tương tự không có “not”, tức là câu hỏi nghi vấn.

Do đó, có thể thấy rõ câu hỏi phủ định thể hiện sự thắc mắc, mong muốn được đặt câu hỏi của người nói hoặc viết. Trong khi đó, câu phủ định lại thể hiện rõ sự phủ định, sự trái ngược về một thông tin nào đó chứ không có nghi ngờ nào cả.

Phủ định là gì trong tiếng anh năm 2024

Phân biệt câu phủ định với câu hỏi phủ định trong tiếng Anh sẽ giúp chúng ta có thể nghe hiểu hoặc đọc hiểu tốt hơn, hình dung được nhanh hơn thông tin mà các câu mang lại như thế nào.

Eg:

- Câu phủ định: I have not been to Paris before. – Tôi chưa từng đi Pari trước đây.

- Câu hỏi phủ định: Haven’t you been to Paris before? – Trước đây, bạn đã từng đi Pa-ri chưa?

Bài tập luyện tập

Exercise 1: Chuyển các câu sau sang dạng phủ định.

1. He showed a great interest in the offer.

à _________________________________________________________ .

2. He admitted that he stole the money.

à _________________________________________________________ .

3. There were some cars in the parking lot when he left.

à _________________________________________________________ .

4. They were having a meeting when the vice president arrived.

à _________________________________________________________ .

5. I have finished working on the project.

à _________________________________________________________ .

6. He has been waiting for the train for almost an hour.

à _________________________________________________________ .

7. He has a lot of friends back home.

à _________________________________________________________ .

8. He has been to Scotland once when he was a child.

à _________________________________________________________ .

9. Her car was badly damaged in the accident.

à _________________________________________________________ .

10. Her dad wants her to be a doctor.

à _________________________________________________________ .

Exercise 2: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.

1. brief / the chairman / wouldn’t / better / initiative / to / it / this / we / be / if / to.

à____________________________________________________________________ .

2. weekend / seldom / they / dinner / the / go out / for / on.

à____________________________________________________________________ .

3. money / he / arrived / on / didn’t have / when / any / him / the / package.

à____________________________________________________________________ .

4. project / going / fair / they’re / on / the / they’re / to / not / working / because / a.

à ____________________________________________________________________ .

5. December 12 / let’s / sales meeting / about / not / on / forget / the.

à ____________________________________________________________________ .

Đáp án

Exercise 1:

1. He didn’t show any interest in the offer.

2. He didn’t admit that he stole the money.

3. There weren’t any cars in the parking lot when he left.

4. They weren’t having a meeting when the vice president arrived.

5. I haven’t finished working on the project.

6. He hasn’t been waiting for the train.

7. He doesn’t have a lot of friends back home.

8. He has never been to Scotland before. (He hasn’t been to Scotland before.)

9. Her car wasn’t badly damaged in the accident.

10. Her dad doesn’t want her to be a doctor.

Exercise 2:

1. Wouldn’t it be better if we brief this initiative directly to the chairman.

2. They seldom go out for dinner on the weekend.

3. He didn’t have any money on him when the package arrived.

4. They’re not going to the fair because they’re working on a project.

5. Let’s not forget about the sales meeting on December 12.

Trên đây là tất tần tật những kiến thức liên quan đến câu phủ định mà cô Hoa muốn gửi tới các bạn. Đừng quên lưu lại để nâng cao kiến thức của mình mỗi ngày cũng như theo dõi website anhngumshoa để cập nhật kiến thức thường xuyên nhé!