Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 Tuần 32

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 32 có đáp án (Đề 3) như là phiếu kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 4.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 Tuần 32

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4

    Tuần 32 - Thời gian: 45 phút

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. 15m2 600cm2= ….

      A. 15006dm2

      B. 150600cm2

      C. 15600cm2

      D. 15m²60dm2

Câu 2. Tuấn có 7 viên bi màu xanh và 9 viên bi màu hồng. Tỉ số của số bi xanh và số bi hồng là:

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 Tuần 32

Câu 3. Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 111. Ba số đó là:

      A. 35; 36; 37

      B. 34; 35; 36

      C. 36; 37; 38

      D. 35; 37; 39

Câu 4. Tổng của hai số là 136. Tỉ số của hai số đó là

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 Tuần 32
. Tìm hai số đó. Đáp số đúng là :

      A. 56 và 80

      B. 70 và 56

      C. 56 và 70

      D. 42 và 84

Câu 5. Ba bạn Đoàn, Kết, Thành góp được tất cả 174000 đồng, sau đó có thêm bạn Công góp vào 56000 đồng nữa để ủng hộ đội bóng của lớp. Hỏi trung bình mỗi bạn góp bao nhiêu tiền? Đáp số đúng:

      A. 56000 đồng

      B. 57000 đồng

      C. 58000 đồng

      D. 57500 đồng

Câu 6. Tìm diện tích của hình M, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm. Đoạn EH = 4cm và vuông góc với AB.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 Tuần 32

      A. 60cm2

      B. 48cm2

      C. 36cm2

      D. 72cm2

Câu 1 (2 điểm): Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm cho thích hợp:

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 Tuần 32

Câu 2 (2 điểm): Tổng độ dài của hai cuộn vải xanh và vải đỏ là 217m. Độ dài cuộn vải xanh ngắn hơn độ dài cuộn vải đỏ là 49m. Tính độ dài của mỗi cuộn vải.

Câu 3 (3 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì được hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 Tuần 32

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

a. <         c. >

b. <         d. =

Câu 2 (2 điểm) Bài giải

Độ dài cuộn vải xanh là:

      ( 217 – 49) : 2 = 84 (m)

Độ dài cuộn vải đỏ là:

      84 + 49 = 133 (m)

      Đáp số: Cuộn xanh 84m

          Cuộn đỏ 133m

Câu 3 (3 điểm) Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

      72 : 2 = 36 (cm)

Hình chữ nhật ban đầu có chiều dài hơn chiều rộng là:

      4 + 4 + 4 = 12 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là:

      (36 – 12) : 2 = 12 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là:

      12 + 12 = 24 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ban đầu là:

      24 x 12 = 288 (cm2)

          Đáp số: 288cm2

Đề bài

Phần I. Trắc nghiệm.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Trong các phân số: \(\dfrac{{30}}{{45}}\); \(\dfrac{{150}}{{200}}\); \(\dfrac{{35}}{{70}}\); \(\dfrac{{25}}{{35}}\),  phân số bằng \(\dfrac{3}{4}\) là:

A. \(\dfrac{{30}}{{45}}\)                                    B. \(\dfrac{{150}}{{200}}\)

C. \(\dfrac{{35}}{{70}}\)                                    D. \(\dfrac{{25}}{{35}}\)

Câu 2. Tìm \(x\), biết: \(x + \dfrac{1}{5} = \dfrac{6}{7} - \dfrac{1}{5}\)

A. \(x = \dfrac{6}{7}\)                               B. \(x = \dfrac{{23}}{{35}}\)

C. \(x = \dfrac{{16}}{{35}}\)                              D. \(x = \dfrac{{17}}{{35}}\)

Câu 3. Một xe ô tô du lịch chạy từ thủ đô Hà Nội vào TPHCM hết 3 ngày. Ngày đầu chạy từ Hà Nội vào Huế được 654km. Ngày thứ hai chạy từ Huế vào Nha Trang được 626km. Ngày thứ ba chạy từ Nha Trang vào TPHCM được 439km. Hỏi trung bình mỗi ngày xe đó chạy được bao nhiêu km?

A. 626km                                     B. 575km

C. 572km                                     D. 573km

Phần II. Tự luận

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 3507 × 25                                              b) 567 ×107

c) 8935 : 36                                              d) 72426 : 246

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Xe Honda của cô Thái cứ đi 56km thì tiêu hao hết 1 lít xăng. Trung bình một tháng cô Thái đi xe Honda được quãng đường 280km. Hỏi cô Thái phải trả bao nhiêu tiền mua xăng cho xe trong 1 tháng? (Biết rằng giá 1 lít xăng là 17500 đồng).

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Khi nhân một số tự nhiên với 205 một bạn học sinh đã quên viết chữ số 0 của số 205 nên tích giảm đi 22680 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện

a) 739 × 2 + 739 + 739 × 3 + 739 × 4           b) 801 × 67 + 34 × 801 – 801

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Phần I.

Câu 1

Phương pháp:

Có thể rút gọn các phân số thành phân số tối giản, từ đó tìm được phân số bằng \(\dfrac{3}{4}\); hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng \(\dfrac{3}{4}\).

Cách giải:

Ta có: 

\(\dfrac{{30}}{{45}} = \dfrac{{30:15}}{{45:15}} = \dfrac{2}{3};\)                                       \(\dfrac{{150}}{{200}} = \dfrac{{150:50}}{{200:50}} = \dfrac{3}{4};\)

\(\dfrac{{35}}{{70}} = \dfrac{{35:35}}{{70:35}} = \dfrac{1}{2};\)                                     \(\dfrac{{25}}{{35}} = \dfrac{{25:5}}{{35:5}} = \dfrac{5}{7}.\)

Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng \(\dfrac{3}{4}\) là \(\dfrac{{150}}{{200}}\).

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp:

- Tính giá trị vế phải trước.

- \(x\) là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách giải:

\(\begin{array}{l}x + \dfrac{1}{5} = \dfrac{6}{7} - \dfrac{1}{5}\\x + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{23}}{{35}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{23}}{{35}} - \dfrac{1}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{16}}{{35}}\end{array}\)

Chọn C

Câu 3.

Phương pháp:

Để tìm số ki-lô-mét trung bình mỗi ngày xe đó chạy được ta lấy tổng số ki-lô-mét xe đó chạy được trong 3 ngày chia cho 3.

Cách giải:

Trung bình mỗi ngày xe đó chạy được số ki-lô-mét là:

(654 + 626 + 439) : 3 = 573 (km)

Đáp số: 573km.

Chọn D.

Phần II

Bài 1.

Phương pháp:

a, b) Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

c, d) Phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải: 

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 Tuần 32

Bài 2.

Phương pháp:

- Tính số lít xăng tiêu hao khi đi quãng đường 280km ta lấy 280 chia cho 56 (vì cứ đi 56km thì tiêu hao hết 1 lít xăng).

- Tính số tiền phải trả ta lấy giá tiền của 1 lít xăng nhân với số lít xăng tiêu hao khi đi quãng đường 280km.

Cách giải:

Để đi hết quãng đường dài 280km thì tiêu hao hết số lít xăng là:

280 : 56 = 5 (lít)

Cô Thái phải trả số tiền mua xăng cho xe trong 1 tháng là:

17500 × 5 = 87500 (đồng)

Đáp số: 87500 đồng.

Bài 3.  

Phương pháp:

Số 205 khi viết quên chữ số 0 thì thành số 25. Như vậy số 205 đã giảm đi số đơn vị là :  205 – 25 = 180 (đơn vị).

Như vậy tích giảm đi chính là 180 lần số tự nhiên đó. Để tìm số tự nhiên ta lấy tích giảm đi chia cho 180.

Tìm tích đúng ta lấy số tự nhiên vừa tìm được nhân với 205.

Cách giải:

Số 205 khi viết quên chữ số 0 thì thành số 25. Như vậy số 205 đã giảm đi số đơn vị là : 

205 – 25 = 180 (đơn vị)

Do đó tích giảm đi chính là 180 lần số tự nhiên ban đầu.

Vậy 180 lần số tự nhiên đó là 22680.

Số tự nhiên đó là: 

           22680 : 180 = 126

Tích đúng của phép nhân là:  

           126 × 205 = 25830

                            Đáp số: 25830.

Bài 4.

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

a × b + a × c + a × d + a × e = a × (b + c + d + e);

a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d);

a = a × 1.

Cách giải:

a) 739 × 2 + 739 + 739 × 3 + 739 × 4

= 739 × 2 + 739 × 1+ 739 × 3 + 739 × 4

= 739 × (2 + 1 + 3 + 4)

= 739 × 10

= 7390

b) 801 × 67 + 34 × 801 – 801

  = 801 × 67 + 34 × 801 – 801 × 1

  = 801 × (67 + 34 – 1)

  = 801 × 100

  = 80100

Loigiaihay.com