Phí nhà thầu là gì

Những nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài khi sản xuất và kinh doanh ở Việt Nam sẽ phải nộp một loại thuế gọi là thuế nhà thầu. Vậy cụ thể thuế nhà thầu là gì? Đối tượng nộp thuế nhà thầu 2022? Cách tính thuế nhà thầu này như thế nào? Vai trò của thuế nhà thầu đối với nền kinh tế? Mời bạn đọc cùng Kế Toán Apolo tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!

1. Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu [Tiếng Anh là Foreign Contractor Tax] là loại thuế thường được áp dụng dành cho các đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động theo pháp luật Việt Nam nhưng lại có thu nhập phát sinh từ hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

2. Đối tượng nộp thuế nhà thầu 2022?

Theo quy định tại Điều 1 Thông Tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn về việc thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại việt nam hoặc có thu nhập tại việt nam. Đối tượng chịu thuế nhà thầu sẽ bao gồm các đối tượng sau:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng đã ký kết hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

3. Căn cứ và phương pháp tính thuế nhà thầu?

– Căn cứ tính thuế GTGT đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 12 Thông Tư 103/2014/TT-BTC như sau:

Số thuế GTGT phải nộp=Doanh thu tính thuế GTGTxTỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

+ Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài [nếu có].

+ Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STTNgành kinh doanhTỷ lệ % để tính thuế GTGT
1Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị5
2Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị3
3Hoạt động kinh doanh khác2

– Căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 13 Thông Tư 103/2014/TT-BTC như sau:

Số thuế TNDN phải nộp=Doanh thu tính thuế TNDNxTỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

+ Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài [nếu có].

+ Tỷ lệ [%] thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh đươc thể hiện qua bảng dưới đây:

STTNgành kinh doanhTỷ lệ [%] thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam [bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ [trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài]; cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms]1
2Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan5
Riêng:– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;10
– Dịch vụ tài chính phái sinh2
3Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển2
4Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị2
5Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển [bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không]2
6Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm0,1
7Lãi tiền vay5
8Thu nhập bản quyền10

4. Vai trò của thuế nhà thầu đối với nền kinh tế?

Do tính chất là một loại thuế đánh vào các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam nên thuế nhà thầu giúp bảo vệ các doanh nghiệp trong nước trước sự cạnh tranh về giá trong quá trình hội nhập, xu hướng toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ như hiện nay. Việc quy định loại thuế này giúp tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước góp phần phát triển kinh tế – xã hội. Ngoài ra còn tạo nên hành lang pháp lý yêu cầu các doanh nghiệp nước ngoài tuân thủ các quy định về thuế, chế độ kế toán, kiểm toán của Việt Nam.

KẾT LUẬN

Trên đây là toàn bộ bài viết của Apolo về thuế nhà thầu là gì và cách tính thuế nhà thầu hi vọng sẽ cung cấp thêm kiến thức hữu ích đối với quý đọc giả.

Apolo với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán – thuế, thành lập doanh nghiệp và đầu tư nước ngoài. Đang là người bạn đồng hành đáng tin cậy với hơn 10.000 doanh nghiệp lớn nhỏ và các nhà đầu tư nước ngoài. Luôn được đánh giá cao vì sự chuyên nghiệp, nhanh chóng, tận tình, hiệu quả, đặc biệt chi phí luôn cạnh tranh nhất so với thị trường. Qúy khách hàng có vấn đề về kế toán, thuế hay thành lập doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ.

APOLO – 0904448464

QUÝ KHÁCH TRAO NIỀM TIN – APOLO TRAO GIÁ TRỊ

Video liên quan

Chủ Đề