Nhaân viên bất động sản tiếng anh là gì năm 2024

Môi giới bất động sản (tiếng Anh: Real estate agent) là những hoạt động tư vấn, quảng cáo, tiếp thị bất động sản tới các khách hàng có nhu cầu mua bán bất động sản. Tuy nhiên, lĩnh vực này đòi hỏi đáp ứng những điều kiện do pháp luật qui định.

Nhaân viên bất động sản tiếng anh là gì năm 2024

Hình minh họa (Nguồn: Groupon)

Môi giới bất động sản (Real estate agent)

Môi giới bất động sản - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Real estate agent.

Pháp luật sở hữu trí tuệ đã qui định các loại bất động sản được đưa vào kinh doanh bao gồm:

- Nhà, công trình xây dựng có sẵn của các tổ chức, cá nhân;

- Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân;

- Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh;

- Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất.

Vậy, có thể hiểu rằng "Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản." (Theo Luật kinh doanh bất động sản năm 2013)

Một số điều cần lưu ý về lĩnh vực môi giới bất động sản

Về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

- Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng kí nộp thuế theo qui định của pháp luật về thuế.

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

Về nội dung môi giới bất động sản

- Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, kí hợp đồng.

- Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

- Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, kí hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

Về quyền

- Thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản theo qui định của pháp luật;

- Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản;

- Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng đã kí với khách hàng;

- Thuê doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản đã kí với khách hàng, nhưng phải chịu trách nhiệm trước khách hàng về kết quả môi giới;

- Các quyền khác trong hợp đồng.

Về nghĩa vụ

- Thực hiện đúng hợp đồng đã kí với khách hàng;

- Cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp;

- Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, kí kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản;

- Thực hiện chế độ báo cáo theo qui định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Nếu bạn đang tìm hiểu bất động sản tiếng Anh là gì cũng như bất động sản bao gồm những gì thì đây là bài viết dành cho bạn.

Bất động sản tiếng Anh là gì?

“Bất động sản tiếng Anh là real estate là tài sản bao gồm đất đai, các công trình cùng với các tài nguyên trên nó như thực vật, khoáng chất hoặc nước.”

Các loại bất động sản phổ biến

– Nhà riêng

– Căn hộ chung cư

– Nhà phố, biệt thự dự án

– Đất nền dự án

– Biệt thự nghỉ dưỡng

– Condotel – Căn hộ khách sạn

– Shophouse. Shophouse là loại hình bất động sản kết hợp giữa nhà ở và căn hộ thương mại. Shophouse thường nằm ở tầng trệt của các dự án nhà phố thương mại hoặc các dự án chung cư.

– Officetel – Officetel được ghép bởi office và hotel. Officetel là mô hình văn phòng kết hợp các tính năng của một ngôi nhà, hay đặc biệt hơn là nó kế thừa các đặc điểm của nhà ở, khách sạn và văn phòng. Chính vì vậy, Officetel không có thiết kế cứng nhắc như nội thất văn phòng đơn thuần và có thể dùng làm nơi ở thoải mái.

– Hoa viên nghĩa trang

– Nhà xưởng

Các thuật ngữ quen thuộc trong lĩnh vực bất động sản

Bên cạnh việc tìm hiểu bất động sản tiếng Anh là gì thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu các thuật ngữ phổ biến được sử dụng trong lĩnh vực này bằng tiếng Anh nhé.

As-is – nguyên trạng: người bán không thực hiện sửa chữa.

Buyer’s agent/listing agent: một chuyên gia bất động sản được cấp phép đại diện cho lợi ích cho người mua bằng cách thương lượng thay mặt cho người mua đó để có được mức giá tốt nhất.

Closing – chốt thương vụ

Chốt thương vụ thường là giai đoạn ký kết của tất cả các bên như bên mua, bên bán, bên cho vay trên tất cả các giấy tờ bắt buộc. Cũng trong giai đoạn này các khoản tiền sẽ được chuyển. Sau khi tất cả các hạng mục này được hoàn thành, khi đó người mua sẽ được quyền sở hữu tài sản và được coi là chủ nhà mới.

Closing costs – Chi phí kết thúc

Đây là các khoản chi phí nằm ngoài giá bất động sản mà người mua và người bán thường phải chịu để hoàn thành một giao dịch bất động sản, chẳng hạn như phí thẩm định, phí luật sư và phí giám định. Các chi phí kết thúc này thường được thanh toán tại thời điểm kết thúc giao dịch bất động sản.

Days on market (DOM) – Số ngày có mặt trên thị trường

DOM được định nghĩa là số ngày kể từ ngày bất động sản được niêm yết để bán trên dịch vụ niêm yết của các nhà môi giới bất động sản cho đến ngày người bán ký hợp đồng bán bất động sản với người mua.

Due diligence – Thẩm định

Khoảng thời gian thẩm định có thể có trong hợp đồng mua bán, là khung thời gian được cung cấp cho người mua để kiểm tra toàn bộ tài sản, thường bằng cách thuê các chuyên gia kiểm tra tài sản, thực hiện các thử nghiệm, … để người mua có thể quyết định về cách tiến hành.

Conventional sale – Bán hàng thông thường

Bán thông thường là khi tài sản được sở hữu hoàn toàn (không còn thế chấp) hoặc khoản thế chấp ít hơn so với giá trị của tài sản trên thị trường. Bán hàng thông thường là các giao dịch suôn sẻ hơn so với bán hàng không thông thường, chẳng hạn như tịch thu nhà, bán hàng liên quan đến chứng thực di chúc và bán khống.

Land lease: Cho thuê đất

Thông thường, khi bạn mua một ngôi nhà, bạn sở hữu ngôi nhà và mảnh đất mà tài sản được xây dựng trên đó. Có một số trường hợp liên quan đến hợp đồng thuê đất, có nghĩa là bạn sẽ sở hữu nhà trong khi trả tiền thuê đất cho chủ đất.

Probate sale: Bán chứng thực

Mua bán theo di chúc xảy ra khi chủ nhà mất đi mà không viết di chúc hoặc để lại tài sản cho ai đó. Trong những tình huống như vậy, tòa án chứng thực di chúc sẽ ủy quyền cho một luật sư về di sản, hoặc người đại diện khác, thuê một công ty bất động sản để bán nhà. Quá trình này thường sẽ phức tạp hơn một chút và do đó sẽ mất nhiều thời gian hơn so với bán hàng thông thường.

Rent-back: Cho thuê lại

Cho thuê lại đề cập đến một thỏa thuận theo đó người mua, hiện là chủ nhà mới, đồng ý cho phép người bán, thuê lại nhà sau khi bán. Các điều khoản được thương lượng trước khi tình huống xảy ra và thường sẽ bao gồm tiền đặt cọc cho thuê, giá thuê và khoảng thời gian thuê.

Short sale – Bán khống

Trong một cuộc mua bán khống, tài sản được bán với giá thấp hơn khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản. Việc bán khống thường do nguyên nhân chủ nhà đang gặp khó khăn về tiền bạc, thị trường bất động sản đang ở trong tình trạng ảm đạm hoặc cả hai yếu tố trên. Hầu hết các quy trình phê duyệt bán khống của các bên cho vay đều kéo dài, đòi hỏi nhiều thời gian để kết thúc hơn so với giao dịch mua bán truyền thống.

Trust sale – Bán ủy thác

Bán ủy thác có nghĩa là tài sản được bán bởi một người được ủy thác của một quỹ tín thác sống, chứ không phải tư nhân. Điều này xảy ra khi chủ nhà ban đầu đã qua đời hoặc đã gửi tài sản của họ vào một quỹ tín thác sống.

Debt-to-income ratio – Tỷ lệ nợ trên thu nhập

Tỷ lệ nợ trên thu nhập, hoặc DTI, là con số được người cho vay thế chấp sử dụng, được xác định bằng tổng nợ với chi phí phải trả hàng tháng, chia cho tổng thu nhập hàng tháng của bạn và nhân với 100. Điều này giúp người cho vay xác định khả năng chi trả dựa trên các chương trình cho vay hiện có của họ, và giúp họ ước tính số tiền bạn có thể đủ khả năng trả hàng tháng cho một khoản thế chấp.

Seller disclosure – Bản tiết lộ của người bán

Bản tiết lộ của người bán, còn được gọi là bản công bố tài sản, là một tài liệu mà người bán bắt buộc phải cung cấp cho người mua về mặt pháp lý.

Bản tiết lộ của người bán là một văn bản pháp lý bảo vệ cả người bán và người mua. Nó bảo vệ người mua bằng cách cho họ biết trước về các vấn đề hoặc khiếm khuyết của ngôi nhà và tài sản xung quanh có thể mắc phải. Đồng thời nó cũng bảo vệ người bán khỏi các vụ kiện tụng từ người mua sau khi bán nếu việc tiết lộ của người bán được hoàn thành một cách chính xác.

Seller concession – Nhân nhượng giá bán

Khi mua một tài sản, có rất nhiều chi phí tài chính phải trả để hoàn tất giao dịch. Khi có sự nhân nhượng về giá bán, người bán sẽ thanh toán một phần hoặc toàn bộ chi phí này để khuyến khích người mua. Điều này giúp giảm chi phí cho người mua và cũng giúp người bán bán được tài sản nhanh hơn.

Vậy là bạn đã biết bất động sản tiếng Anh là gì rồi phải không? Hi vọng các thông tin trên đây sẽ giúp bạn mở rộng được vốn kiến thức về lĩnh vực kinh tế đang rất “hot” này.

Nhân viên Sale bất động sản tiếng Anh là gì?

Nhân viên kinh doanh bất động sản (tiếng Anh là Real Estate Salesperson) là người trực tiếp hỗ trợ khách hàng thực hiện các giao dịch mua bán, cho thuê tài sản bất động sản.

Chuyên viên tư vấn bất động sản tiếng Anh là gì?

Sales Advisor ( Chuyên Viên Tư Vấn Bất Động Sản)

Bất động sản nhà ở tiếng Anh là gì?

“Bất động sản tiếng Anh là real estate là tài sản bao gồm đất đai, các công trình cùng với các tài nguyên trên nó như thực vật, khoáng chất hoặc nước.” – Shophouse.

Vợ nó bất động sản tiếng Anh là gì?

Bankruptcy: vỡ nợ, phá sản. Capitalization rate: Tỷ lệ vốn đầu tư. Payment upon termination: Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng.