Ngân hàng de thi xác suất thống kê PTIT
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Ngân Hàng Đề Thi Xác Suất Thống Kê Ptit xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất ngày 06/08/2022 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Ngân Hàng Đề Thi Xác Suất Thống Kê Ptit để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, chủ đề này đã đạt được 22.572 lượt xem.
--- Bài mới hơn --- Sau Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê-nin học phần II, gần 4000 sinh viên UEH khóa 40 hệ chính quy vừa kết thúc buổi thi thứ hai – môn Lý thuyết xác suất và thống kê toán (XSTK) với nhiều băn khoăn. Hôm nay – 22/05/2015, thời tiết không quá oi bức. UEH-ers khóa 40 CQ đã hoàn thành bài thi XSTK với tinh thần an toàn và nghiêm túc. Kết thúc buổi thi có nhiều luồng ý kiến khác nhau về đề thi năm nay. Mới, lạ và tư duy Đề thi XSTK K40 được nhận định là đã đổi mới. Với những khóa trước, dạng đề thi có nét giống nhau, sinh viên chỉ cần nắm và “quen tay” các dạng bài đã xuất hiện trong đề thi của những khóa lân cận thì có thể “rinh điểm ngon lành”. Riêng đối với khóa 40 năm nay, đề thi đã thay đổi cả về dạng và số. Nếu có trùng về dạng bài thì sẽ thay số, nhưng xác suất xảy ra là rất ít vì ít nhiều dạng đề thi đã được “biến tấu” thành hình thức khác đi. Tất cả đòi hỏi UEH-ers k40 không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn phải tư duy hơn, sáng tạo hơn trong lôí suy nghĩ làm bài. Mức độ dễ-khó không đều Vì có nhiều ca thi nên phải có nhiều đề thi khác nhau, và cụ thể, trong buổi thi chiều nay có hai ca với bốn đề thi. Mức độ khó dễ giữa các đề thi có lẽ không thể nào hoàn toàn giống nhau, tuy nhiên bộ phận ra đề đã cân nhắc phân phối và chọn lọc để sự chênh lệch ấy hạn chế đến mức tối thiểu. Tuy nhiên, đa phần UEH-ers có nhận định đề 2 là “dễ thở” hơn so với ba đề thi còn lại. Một số UEH-ers có ý kiến: “phải chi đề thi là giống nhau về dạng bài, nhưng khác nhau về số là có thể đáp ứng được mục đích của việc ra nhiều đề thi là chống tiêu cực trong thi cử rồi!” Đề thi khó Nhìn chung đề thi năm nay hay nhưng khó hơn so với những năm trước bởi yêu cầu đòi hỏi cao hơn ở sinh viên về tính sáng tạo trong tư duy, tránh tình trạng sinh viên học vẹt, học thuộc lòng đáp án, thuộc lòng dạng bài và những “con đường cũ”. Vừa kết thúc giờ thi chiều nay, nhiều UEH-ers khóa 40 rời phòng thi với tâm trạng lo lắng thể hiện rõ trên từng nét mặt, tỏ rõ sự mệt mỏi, căng thẳng và có phần không thoải mái. Một UEH-er khóa 40 chia sẻ :”Tôi, sẵn sàng chào đón xác suất thống kê vào năm sau.”. Bên cạnh đó vẫn có một số UEH-ers làm tốt bài thi của mình. Một UEH-er phấn khơỉ bộc bạch:” mình làm đề 2, phần trắc nghiệm chỉ không làm được một câu, còn phần tự luận là khá ổn!” Câu hỏi được lật lại: “Liệu chỉ Hạnh là đủ?” Sau “thất bại” của nhiều UEH-ers khóa 40 vào buổi thi XSTK chiều nay, niềm tin vào chuyện “Hạnh thần thánh” đã giảm đi phần nào. Kho đề thi mà “Hạnh” cung cấp liệu còn ứng nghiệm cho khóa 40? Liệu trường có đổi ngân hàng đề? Dù có hay không, dù đúng hay sai thì câu trả lời cho những câu hỏi trên sẽ không còn quan trọng nữa vì với niềm tin tưởng, sự rèn luyện miệt maì và quyết tâm giành con điểm tốt cho kỳ thi cuối kỳ thì chắc chắn UEH-ers khóa 40 sẽ đạt được kết quả tốt và dĩ nhiên “sấp đề Hạnh” vẫn sẽ có ích nếu bạn biết dùng chúng để ôn tập đúng cách. Dương Băng Băng S Communications www.UEHenter.com Comments --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Bộ đề thi môn Xác suất thống kê Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: = Φ ( 255 − 250 ) − Φ ( 245 − 250) = Φ (1) − Φ ( −1) 2 55
E ∈ B (n = 100; p = 0,6826) ≈ N (µ = np = 68,26;σ 2 = npq = 21,67) p = Φ(80 − 68,26) − Φ ( 0 − 68,26) = Φ (2.52) − Φ ( −14,66) 21,67 21,67
2.
t(0,05;99) =1,96 4 S x Sx ⇒ 164,35 − 1,96.5,76 ≤ µ ≤ 164,35 + 1,96.5,76 X − t ≤ µ ≤ X + t n n 100 100 Vậy 163, 22cm ≤ µ ≤165, 48cm
Page 2
t(0,01;18) = 2,878 S qc Sqc 2,878.2,48 2,878.2,48 Y − t ≤ µ ≤ Y + t ⇒ 73,16 − ≤ µ ≤ 73,16 + qc nqc qc nqc 19 19 Vậy 71,52kg ≤ µ ≤ 74,80kg
Utn = f − p0 = 0,35 − 0,3 =1, 091 p0 (1 − p0 ) 0,3.0, 7 n 100 α = 0,05,Φ (U ) = 1 − α = 0,975 ⇒ U =1,96 9 (hoặc t(0,05) =1,96 ) 2 |U tn |< U , chấp nhận H0 :tài liệu đúng. d. y − y = r x − x ⇒ y = −102,165 +1, 012x . s y xy sx Page 3 ĐỀ SỐ 2
Y(m): X 20-22 22-24 24-26 26-28 28-30 Y 3 2 4 5 3 5 11 8 4 6 15 17 7 10 6 7 8 12
BÀI GIẢI np − q ≤ Mod ( X ) ≤ np − q + 1 ⇒ 50.0, 6 − 0, 4 ≤ Mod ( X ) ≤ 50.0, 6 − 0, 4 +1 ⇒ 29, 6 ≤ Mod ( X ) ≤ 31, 6 Vậy Mod ( X ) = 30 M ( X ) = np = 50.0, 6 = 30
Page 4 D ( X ) = npq = 50.0, 6.0, 4 =12 M (Y ) = µ = 250 D (Y ) = σ 2 =100 p = 0, 6.0,3 + 0, 4.0, 7 = 0, 46 p + P ( II ).P = Φ (10024−60) − Φ ( 70−2460) = Φ (8,16) − Φ (2,04) = 1 − 0,9793 = 0,0207 p, tức là từ 7,32 cm2 đến 29,42 cm2 . Page 13 ĐỀ SỐ 5
xi (cm) 250-300 300-350 350-400 400-450 450-500 500-550 550-600 ni 5 20 25 30 30 23 14 a. Biết chiều cao trung bình của bạch đàn sau một năm trồng trên đất không phèn là 4,5m. Với mức ý nghĩa 0,05 có cần tiến hành biện pháp kháng phèn cho bạch đàn không? b. Để ước lượng chiều cao trung bình bạch đàn một năm tuổi với độ chính xác 0,2m thì đảm bảo độ tin cậy là bao nhiêu? c. Những cây cao không quá 3,5m là chậm lớn. Ước lượng chiều cao trung bình các cây chậm lớn với độ tin cậy 98%. d. Có tài liệu cho biết phương sai chiều cao bạch đàn chậm lớn là 400. Với mức ý nghĩa 5%, có chấp nhận điều này không? BÀI GIẢI 1.
Y: số sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm p=p+p = Ck 0,95 k 0, 053−k 3 X1 0 1 2 3 pi 0,000125 0,007125 0,135375 0,857375 X2 : số sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm lấy ra từ lô 10 sản phẩm. Page 17 X2 thuộc phân phối siêu bội p = p = 0, 000125. 1 = 0, 000001 120 p + p = 0, 002441. p + p + p = p + p + p = p + p + p . p + p + p = npq1 ϕ(k−npqnp ) = 1 ϕ ( 40 − 36,332 ) = 1 ϕ(0,76) = 0,2898 = 0,062 4,81 4,81 4,81 4,81
n P (M ) = 1 − Π P (A) = 1 − 0,63668n ≥ 0,9 . i=1 0,63668n ≤ 0,1 ⇒ n ≥ log0,63668 0,1 = 5,1 → n ≥ 6 Vậy phải kiểm tra ít nhất 6 kiện. 2. H1 : µ ≠ 120 n = 134, y = 142, 01, sy =10, 46 ( − µ0 ) Ttn = y n sy Page 22 Ttn = (142,01−120)134 = 24,358 10,46 t(0,01) = 2,58
t(0,01;26) = 2, 779 x A − t sA ≤ µ ≤ x A + t sA nA nA
Vậy 17, 74% ≤ µ ≤ 20, 22% f A = 27 = 0, 2 → p A ≈ 20% 134 c. n = 134, y =142, 0149, sy =10, 4615 , = 0, 6 tsy . 0,6. = → t = n = 134 = 0, 66 . sy 10,4615 ny 1 − α = Φ (0, 66) = 0, 7454 → α = (1 − 0, 7454)2 = 0,5092 2 Độ tin cậy γ = 1 − α = 0, 4908 = 49, 08%
s xsy x145 = −37,2088 + 0,3369.145 =11,641(%) . Page 23 ĐỀ SỐ 8
a. Tính xác suất có 25 hộp được nhận. b. Tính xác suất không quá 30 hộp được nhận. c. Phải kiểm tra ít nhất bao nhiêu hộp để xác suất có ít nhất 1 hộp được nhận ≥ 95% ? 2. Tiến hành khảo sát số gạo bán hàng ngày tại một cửa hàng, ta có xi (kg) 110-125 125-140 140-155 155-170 170-185 185-200 200-215 215-230 ni 2 9 12 25 30 20 13 4 a. Giả sử chủ cửa hàng cho rằng trung bình mỗi ngày bán không quá 140kg thì tốt hơn là nghỉ bán. Từ số liệu điều tra, cửa hàng quyết định thế nào với mức ý nghĩa 0,01? b. Những ngày bán ≥ 200kg là những ngày cao điểm. Ước lượng số tiền bán được trung bình trong ngày với độ tin cậy 99%, biết giá gạo là 5000/kg. c. Ước lượng tỷ lệ ngày cao điểm . d. Để ước lượng tỷ lệ ngày cao điểm với độ chính xác 5% thì đảm bảo độ tin cậy bao nhiêu? BÀI GIẢI 1.
p (A) = C73 = 0,29 C103
p = Φ ( 30 − 29 ) − Φ ( 0 − 29 ) = Φ (0,22) − Φ ( −6,39) 20,59 20,59
1− 0,71n ≥ 0,95 ⇒ 0,71n ≤ 0,05 ⇒ n ≥ log0,71 0,05 = 8,7 . Vậy phải kiểm tra ít nhất 9 hộp. 2. H1 : µ ≠ 140 n = 115, x = 174,11, sx = 23,8466 ( − µ0 ) Ttn = x n sx Ttn = (174,11−140)115 =15,34 23,8466 t(0,01) = 2,58
t(0,01;16) = 2,921 Page 25 x − t scd ≤ µ ≤ x + t scd ⇒ 211,03 − 2,921. 6,5586 ≤ µ ≤ 211,03 + 2,921. 6,5586 cd ncd cd ncd 17 17 Vậy 206,38kg ≤ µ ≤ 215, 68kg . Số tiền thu được trong ngày cao điểm từ 515 950 đ đến 539 200 đ.
u f cd (1− fcd ) = ⇒ u = 0, 05 115 =1,51. n 0,1478.0,8522 1 − α2 = Φ (u) = Φ (1,51) = 0,9345 ⇒ α = 2(1 − 0,9345) = 0,13 Độ tin cậy: γ = 1 − α = 0,87 = 87% . Page 26 ĐỀ SỐ 9
a. Tìm xác suất để có hơn 1 linh kiện loại A hỏng. b. Tìm xác suất để máy tính ngưng hoạt động. c. Giả sử đã có 1 linh kiện hỏng. Tìm xác suất để máy ngưng hoạt động trong hai trường hợp: c.1. Ở một thời điểm bất kỳ, số linh kiện hỏng tối đa là 1. c.2. Số linh kiện hỏng không hạn chế ở thời điểm bất kỳ. 2. Quan sát biến động giá 2 loại hàng A và B trong một tuần lễ, ta có Giá của A 52 54 48 50 56 55 51 (ngàn đồng) Giá của A 12 15 10 12 18 18 12 (ngàn đồng) a. Tìm ước lượng khoảng cho giá trị thật của A với độ tin cậy 95%. b. Có ý kiến cho rằng giá trị thật của A là 51 ngàn đồng. Bạn có nhận xét gì với mức ý nghĩa 5%? c. Giả sử giá của 2 loại hàng A và B có tương quan tuyến tính. Hãy ước lượng giá trung bình của A tại thời điểm giá của B là 12 ngàn đồng. BÀI GIẢI 1.
0!1!
Page 27
0!1!
0!1!
p (H ) = 1 − ( p + p (0,1,0) + p(0,0,1))
H2 : biến cố máy tính ngưng hoạt động trong trường hợp II. p (H 2 ) = 1 − p = 1 ϕ( k − np ) = 1 ϕ ( 48 − 50 ) = 1 ϕ(−0,4) = 0,3683 = 0,07366 5 5 npq npq 25 25
(kiện loại II mà cho là kiện loại I) p (S ) = C32 .C71 + C33 .C70 = 0,18 2 C103 C103 p(I): xác suất chọn kiện loại I. p(II): xác suất chọn kiện loại II. p(S): xác suất phạm sai lầm. p ( S ) = p ( I ) p ( S1 ) + p ( II ) p ( S2 ) = 23 .0,5 + 13.0,18 = 0,39 2. a. y − y = r x − x → y = 53,33 +1,18x s y xy sx
α = 1 − γ = 1 − 0,99 = 0, 01 t(0,01;28) = 2, 763 x − t stb ≤ µ ≤ x + t stb ⇒ 63,10 − 2,763. 10,725 ≤ µ ≤ 63,10 + 2,763. 10,725 t b ntb t b ntb 29 29 Vậy 57,60kg / mm 2 ≤ µ ≤ 68,6kg / mm2 . Page 31 H1 : µ ≠ 50 n = 116, x = 56,8966, sx = 9,9925 ( − µ0 ) Ttn = x n sx Ttn = (56,8966 − 50)116 = 7,433 9,9925 t(0,05) =1,96 d. t f (1− f ) ≤ → n ≥ ( t ) 2 . f (1 − f ) n1 1 1 1 t =1, 28 , = 0,04 , f = 29 = 0, 25 (0,2) 1 116 n ≥ ( 1,28 )2 .0,25.0,75 =192 1 0,04 t . sx ≤ . → n ≥ ( t .sx )2 n2 2 2 2 α = 0,1 → t 0,1 =1, 65 , 2 = 0,8 , sx = 9,9925 n2 ≥ (1,65.9,9925)2 = 424,8 . → n2 ≥ 425 → max(n1 , n2 ) = 425 0,8 Cần thêm ít nhất 425-116=309 quan sát nữa . Thương nhớ về thầy, bạn, về một thời mài đũng quần ở giảng đường. [email protected] Page 32 Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Để có thể học tốt môn Xác suất thống kê thì việc nắm vững trọng tâm học và thi là việc CẦN PHẢI LÀM. 1. Nội dung ôn thi cao học môn Xác xuất thống kê Trung tâm ôn luyện thi cao học Centre Train xin đưa ra đề cương tổng quát nội dung Ôn thi cao học môn Xác suất thống kê là sự tổng hợp các đề cương chi tiết của 4 trường NEU, FTU, UEB, BA. Và trung tâm cũng đưa ra nội dung thi của từng trường giúp các bạn có nhu cầu thi cao học của trường đó nhanh chóng nắm được nội dung học. Đề cương ôn thi đầu vào cao học: – Kinh tế Quốc dân, Ngoại thương thi Chương: 2,3,6,7,8. – Học viện Ngân hàng thi Chương: 1,2,3,6,7,8. – ĐHKT – ĐHQG HN thi Chương: 1,2,3,6,7,8,10. Phần I: Xác suất Chương 1: Biến cố và Xác suất của biến cố
Chương 2: Biến ngẫu nhiên
Chương 3: Các quy luật phân phối Xác suất thông dụng
Chương 4: Biến ngẫu nhiên rời rạc 2 chiều (không thi) Chương 5: Luật số lớn (không thi) Phần II: Thống kê toán Chương 6: Cơ sở lý thuyết mẫu
Chương 7: Ước lượng (estimation)
→ Trung bình tổng thể μ → Phương sai tổng thể σ2 → Cơ cấu của tổng thể P Chương 8: Kiểm định giả thuyết thống kê
Chương 9: không thi Chương 10: Phân tích hồi quy
2. Kinh nghiệm ôn thi Xác suất cổ điển Như các bạn đã biết Xác suất thống kê là 1 môn khó đặc biệt là xác suất cổ điển và trường ĐHQG + HVNH vẫn còn thi Xác suất cổ điển. Nhưng các bạn đến học tại trung tâm thì Thầy Mạnh luôn cam kết XSTK là 1 môn dễ nhất trong 4 môn kể cả xác suất cổ điển. Vì trung tâm có các bước của đáp án chuẩn: Ví dụ: Bước 1: Gọi tên các biến cố (bước này làm được là người làm đã chắc chắn nhìn ra được đáp án thi) Bước 2: Gọi A là biến cố đề bài hỏi → biểu diễn A qua các biến cố (Để làm được những điều trên cần học một số thứ bổ trợ nữa) – Xác suất cổ điển nếu không biết cách học thì người học cực kì mông lung và trong phòng thi các bạn không biết bắt đầu từ đâu, làm cái gì. Nhưng đến với trung tâm Thầy Mạnh các bạn biết rất rõ mình học cái gì, viết cái gì trong giấy thi. 3. Ôn thi cao học Xác xuất thống kê ở đâu? Trung tâm ôn luyện thi cao học Centre train cam kết chỉ sau 3 buổi học XSTK các bạn sẽ cực kì vững và thành thạo giải các bài tập XS cổ điển. Thực ra đến buổi thứ 2 học các bạn đã được ôn luyện thi xác suất đỉnh cao khi mà được Thầy Mạnh chữa những đề thi từ những năm 1998. Ngoài ra các học viên đến ôn thi cao học tại trung tâm còn được trang bị bộ Tài liệu ôn thi cao học Kinh tế Quốc dân cực kì giá trị. PS: Chỉ có duy nhất tại trung tâm ôn luyện thi cao học Centre train là có đáp án thi chuẩn của 4 trường: NEU, FTU, UEB, BA. Hãy đặt niềm tin của các bạn vào trung tâm. --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Ví dụ: khoa luật Thương mại ở trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh tương ứng với khoa luật Kinh tế ở trường Đại học Luật Hà Nội. I – Tổ bộ môn Luật Thương mại 1 – Tuyển tập đề thi môn Pháp luật về Chủ thể kinh doanh và phá sản 2 – Tuyển tập đề thi môn Luật Đầu tư 3 – Tuyển tập đề thi môn Pháp luật về Cạnh tranh và giải quyết tranh chấp thương mại 4 – Tuyển tập đề thi môn Pháp luật về Thương mại hàng hóa và dịch vụ 5 – Tuyển tập đề thi môn Pháp luật về Thương mại ASEAN 6 – Tuyển tập đề thi môn Pháp luật về Nhượng quyền thương mại II – Tổ bộ môn Luật Tài chính – Ngân hàng 7 – Tuyển tập đề thi môn Luật Chứng khoán và thị trường tiền tệ 8 – Tuyển tập đề thi môn Luật Thuế 9 – Tuyển tập đề thi môn Luật Ngân hàng 10 – Tuyển tập đề thi môn Luật Ngân sách nhà nước 11 – Tuyển tập đề thi môn Phân tích hoạt động kinh doanh III – Tổ bộ môn Luật Đất đai – Môi trường 12 – Tuyển tập đề thi môn Pháp luật về Kinh doanh bất động sản 13 – Tuyển tập đề thi môn Luật Đất đai 14 – Tuyển tập đề thi môn Luật Môi trường 15 – Tuyển tập đề thi môn Y tế và kiểm dịch 16 – Tuyển tập đề thi môn Y tế và vệ sinh an toàn thực phẩm I – Tổ bộ môn Luật Dân sự – Sở hữu trí tuệ 1 – Tuyển tập đề thi môn An sinh xã hội 2 – Tuyển tập đề thi môn Luật Dân sự 1 – Lý luận chung về Luật Dân sự 3 – Tuyển tập đề thi môn Luật Dân sự 2 – Tài sản, quyền sở hữu và quyền thừa kế 4 – Tuyển tập đề thi môn Luật Dân sự 3 – Luật Hợp đồng và bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng 5 – Tuyển tập đề thi môn Hợp đồng dân sự thông dụng 6 – Tuyển tập đề thi môn Kỹ năng soạn thảo, đàm phán và ký kết hợp đồng 7 – Tuyển tập đề thi môn Kỹ năng hành nghề tư vấn pháp luật 8 – Tuyển tập đề thi môn Kỹ năng thực hành pháp luật 9 – Tuyển tập đề thi môn Giao dịch dân sự về nhà ở 10 – Tuyển tập đề thi môn Công tác pháp chế trong doanh nghiệp 11 – Tuyển tập đề thi môn Luật sở hữu trí tuệ II – Tổ bộ môn Luật Lao động 12 – Tuyển tập đề thi môn Luật Lao động 13 – Tuyển tập đề thi môn Áp dụng pháp luật lao động trong quản lý doanh nghiệp 14 – Tuyển tập đề thi môn Tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động III – Tổ bộ môn Luật Tố tụng dân sự – Hôn nhân & gia đình 15 – Tuyển tập đề thi môn Luật Tố tụng dân sự 16 – Tuyển tập đề thi môn Thi hành án dân sự 17 – Tuyển tập đề thi môn Pháp luật về Quyền nhân thân 18 – Tuyển tập đề thi môn Luật Hôn nhân và gia đình 19 – Tuyển tập đề thi môn Luật Hôn nhân và gia đình chuyên sâu C – Khoa luật Quốc tế I – Tổ bộ môn Công pháp quốc tế 1 – Tuyển tập đề thi môn Công pháp quốc tế 1a – Tuyển tập đề thi môn Luật Biển II – Tổ bộ môn Tư pháp quốc tế – Luật so sánh 2 – Tuyển tập đề thi môn Tư pháp quốc tế 3 – Tuyển tập đề thi môn Luật Hàng không dân dụng quốc tế 4 – Tuyển tập đề thi môn Luật Hàng hải 5 – Tuyển tập đề thi môn Luật quốc tế về sở hữu trí tuệ 6 – Tuyển tập đề thi môn Luật so sánh III – Tổ bộ môn Luật Thương mại quốc tế 7 – Tuyển tập đề thi môn Luật Thương mại quốc tế 8 – Tuyển tập đề thi môn Kỹ năng đàm phán hợp đồng thương mại quốc tế 9 – Tuyển tập đề thi môn Chuyển giao công nghệ quốc tế D – Khoa luật Hành chính I – Tổ bộ môn Lý luận nhà nước và pháp luật 1 – Tuyển tập đề thi môn Án lệ trong hệ thống pháp luật Việt Nam (Án lệ) 2 – Tuyển tập đề thi môn Lý luận nhà nước và pháp luật II – Tổ bộ môn Luật Hiến pháp 3 – Tuyển tập đề thi môn Luật Hiến pháp 4 – Tuyển tập đề thi môn Luật Hiến pháp nước ngoài 5 – Tuyển tập đề thi môn Giám sát Hiến pháp 6 – Tuyển tập đề thi môn Bộ máy nhà nước III – Tổ bộ môn Luật Hành chính 7 – Tuyển tập đề thi môn Luật Hành chính 8 – Tuyển tập đề thi môn Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính 9 – Tuyển tập đề thi môn Thủ tục hành chính 10 – Tuyển tập đề thi môn Công chứng – Luật sư 9 – Tuyển tập đề thi môn Xây dựng văn bản pháp luật IV – Tổ bộ môn Luật Tố tụng Hành chính 7 – Tuyển tập đề thi môn Luật Tố tụng Hành chính 8 – Tuyển tập đề thi môn Pháp luật về thanh tra, khiếu nại và tố cáo V – Tổ bộ môn Lịch sử nhà nước và pháp luật 9 – Tuyển tập đề thi môn Lịch sử nhà nước và pháp luật E – Khoa luật Hình sự I – Tổ bộ môn Luật Hình sự 1 – Tuyển tập đề thi môn Luật Hình sự 1 – Phần chung 2 – Tuyển tập đề thi môn Luật Hình sự 2 – Phần các tội phạm 3 – Tuyển tập đề thi môn Giám định pháp y 4 – Tuyển tập đề thi môn Tâm thần học tư pháp 5 – Tuyển tập đề thi môn Lý luận định tội II – Tổ bộ môn Luật Tố tụng Hình sự 6 – Tuyển tập đề thi môn Luật Tố tụng Hình sự 7 – Tuyển tập đề thi môn Thi hành án hình sự III – Tổ bộ môn Tội phạm học 8 – Tuyển tập đề thi môn Tội phạm học 9 – Tuyển tập đề thi môn Khoa học điều tra hình sự F – Khoa Khoa học cơ bản I – Tổ bộ môn Lý luận chính trị 1 – Tuyển tập đề thi môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin HP1 2 – Tuyển tập đề thi môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin HP2 3 – Tuyển tập đề thi môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 4 – Tuyển tập đề thi môn Tư tưởng Hồ Chí Minh II – Tổ bộ môn Tâm lý học – Xã hội học 5 – Tuyển tập đề thi môn Tâm lý học đại cương 6 – Tuyển tập đề thi môn Xã hội học đại cương III – Tổ bộ môn Văn hóa và Kỹ năng ngôn ngữ 7 – Tuyển tập đề thi môn Lịch sử văn minh thế giới 8 – Tuyển tập đề thi môn Kỹ năng nghiên cứu và lập luận 9 – Tuyển tập đề thi môn Logic học IV – Tổ bộ môn Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng 10 – Tuyển tập đề thi môn Giáo dục thể chất 11 – Tuyển tập đề thi môn Giáo dục quốc phòng G – Khoa Quản trị luật 1 – Tuyển tập đề thi môn Kế toán quản trị 2 – Tuyển tập đề thi môn Lý thuyết tài chính tiền tệ 3 – Tuyển tập đề thi môn Nghệ thuật lãnh đạo 4 – Tuyển tập đề thi môn Nguyên lý quản trị 5 – Tuyển tập đề thi môn Quản trị hành chánh văn phòng 6 – Tuyển tập đề thi môn Quản trị học --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Đề số 1 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG 8 - 2011 (Thời gian làm bài 90’) Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau: a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3 b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2 d) FexOy + H2 → Fe + H2O Câu 2: (4đ) Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau. Tính x, y ? Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên. Câu 3: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc) a) Xác định kim loại X ? b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng cho phản ứng ? Câu 4: (3,5đ) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? Tính giá trị của m và v ? Câu 5: (4đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên. Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ? Câu 6: (3đ) Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ? (Cho biết: Zn=65, S=32, O=16, H=1, Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, C=12) Bài làm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN hsg 8 2011 Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau: 0,5x4=2đ a) 9Fe2O3 + 2Al → 6Fe3O4 + Al2O3 b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2 d) FexOy + yH2 → xFe + yH2O Câu 2: (4đ) Vì 2 khí ở cùng điều kiện và có thể tích bằng nhau nên: x = a = 4:2 = 2 (mol) → mCO2 = 2.44 = 88 (gam) 2đ Số phân tử 2 khí bằng nhau và bằng: 2 mol = 2N = 2.623(phân tử) =1,2.1024 (phân tử) 1đ Số nguyên tử H có trong khí H2 là: 1,2.1024.2 = 2,4.1024 0,5đ Số nguyên tử có trong khí CO2 là: 1,2.1024.3 = 3,6.1024 0,5đ Câu 3: (3,5đ) Ta có nkhí = 8,96:22,4 = 0,4 (mol) 0,5đ PTHH: R(r) + 2HCl(dd) → RCl2(dd) + H2(k) 0,5đ → 0,4 → 0,8 0,4 1đ Suy ra: MR = 9,6:0,4 = 24 Vậy R là Mg (magie) 1đ Thể tích dung dịch HCl cần dùng là: 0,8:1 = 0,8 (lít) 0,5đ Câu 4: (3,5đ) nH2O = 14,4:18 = 0,8 (mol) Các PTHH: CuO(r) + H2(k) → Cu(r) + H2O(l) 0,5đ Fe2O3(r) + 3H2(k) → 2Fe(r) + 3H2O(l) 0,5đ Fe3O4(r) + 4H2(k) → 3Fe(r) + 4H2O(l) 0,5đ Từ các PTHH suy ra: nH2 = nH2O = 0,8 (mol) 0,5đ → mH2 = 0,8.2 =1,6 (g) 0,5đ Theo DLBTKL ta có: m = 47,2 + 1,6 – 14,4 = 34,4 (g) 0,5đ (Hoặc: mO trong oxit = mO trong nước = 0,8.16 = 12,8 (g) 0,5đ → m = 47,2 -12,8 = 34,4 0,5đ) VH2 = 0,8.22,4 = 17,92 (lít) 0,5đ Câu 5: (4đ) Ta có: nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3(mol) PTHH: M2O3(r) + 3CO(k) → 2M(r) + 3CO2(k) 0,5đ Từ PTHH ta thấy nO trong oxit bằng nCO2. 0,5đ Do đó trong hỗn hợp rắn có: nO = 0,3 (mol) → mO = 0,3.16 = 4,8 0,5đ Suy ra: m = 21,6 – 4,8 = 16,8 (gam) 0,5đ Ta có: nM2O3 = nO : 3 = 0,3:3 = 0,1 (mol) 0,5đ mM2O3 = 21,6 – mM (ban đầu) < 21,6 0,5đ Suy ra: MM2O3 < 21,6:0,1 = 216 MM < (216 – 16.3):2 = 84 0,5đ M là kim loại có hoá trị III và có nguyên tử khối bé hơn 84. M có thể là: Fe, (Al, Ga, Ni, Co, Mn, Cr, V, Ti, Sc) 0,5đ (Nếu HS Lấy dự kiện cho ở câu b để giải câu 1 giảm 1 điểm) Câu 6: (3đ) Ta có: nZn = 6,5:65 = 0,1 (mol) PTHH: Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4(dd) + H2(k) 0,5đ 0,1 → 0,1 → 0,1 → 0,1 0,5đ Dung dịch thu được chỉ có ZnSO4 tan. mZnSO4 = 0,1.161 =16,1 (g) 0,5đ Ta thấy: mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 (gam). → mddH2SO4 = 9,8:9,8% = 100 (gam) 0,5đ mH2 = 0,1.2 = 0,2 (gam). Nên khối lượng dung dịch thu được là: 100 + 6,5 – 0,2 = 106,3 (gam) 0,5đ Vậy nồng độ phần trăm ZnSO4 trong dung dịch sản phẩm là: 16,1:106,3.100% ≈ 15,15% 0,5đ Học sinh giải cách khác đúng tuỳ mức độ đạt được để cho điểm. ---------( Đề 4)--------- KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Hóa học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Fe2O3 + CO ® AgNO3 + Al ® Al(NO3)3 + HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + C4H10 + O2 ® CO2 + H2O NaOH + Fe2(SO4)3 ® Fe(OH)3 + Na2SO4. FeS2 + O2 ® Fe2O3 + SO2 KOH + Al2(SO4)3 ® K2SO4 + Al(OH)3 CH4 + O2 + H2O ® CO2 + H2 Al + Fe3O4 ® Al2O3 + Fe FexOy + CO ® FeO + CO2 Bài 2: (2,5 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Bài 3: (2,5 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. Bài 4: (2,5 điểm) Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ . b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. Họ tên thí sinh: .................................. SBD:................ Lớp: .................. Phòng thi: HƯỚNG DẪN CHẤM đề 4 Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 3CO2 3AgNO3 + Al ® Al(NO3)3 + 3Ag 2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + CO2 2C4H10 + 13O2 ® 8CO2 + 10H2O 6NaOH + Fe2(SO4)3 ® 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4. 4FeS2 + 11O2 ® 2Fe2O3 + 8 SO2 6KOH + Al2(SO4)3 ® 3K2SO4 + 2Al(OH)3 2CH4 + O2 + 2H2O ® 2CO2 + 6H2 8Al + 3Fe3O4 ® 4Al2O3 +9Fe FexOy + (y-x)CO ® xFeO + (y-x)CO2 (Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm) Bài 2: (2,5 điểm) - nFe= = 0,2 mol nAl = mol 0,25 - Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng: Fe + 2HCl ® FeCl2 +H2 0,2 0,2 0,25 - Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm: 11,2 - (0,2.2) = 10,8g 0,75 - Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng: 2Al + 3 H2SO4 ® Al2 (SO4)3 + 3H2 mol ® mol 0,25 - Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - 0,50 - Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - = 10,8 0,25 - Giải được m = (g) 0,25 Bài 3: (2,5 điểm) PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O 0,25 Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 0,25 0,25 Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn). 0,25 Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư = mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) 0,50 64x + (20-80x) =16,8 ó 16x = 3,2 ó x= 0,2. 0,50 nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít 0,50 Bài 4: (2,5 điểm) 2KClO3 ® 2KCl + 3O2 ® + 0,50 2KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 ® + + 0,50 0,50 0,50 0,50 PHÒNG GD&ĐT Bỉm Sơn TRƯỜNG THCS Xi măng KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Môn Hóa học . Năm học: 2010-2011 Thời gian: 120’ ( Không kể thời gian phát đề) ---------( Đề 2)--------- Hãy đọc kỹ đề bài và chọn câu dễ để làm trước! ĐỀ THI: Câu 1 (2,5 điểm): Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng hóa học sau đây ( không thay đổi chỉ số x,y trong phản ứng ở câu a và d ): a) FexOy + CO Fe + CO2 b) CaO + H3PO4 Ca3(PO4)2 + H2O c) Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O d) FexOy + HCl + H2O e) Al2O3 + HCl AlCl3 + H2O Câu 2 (1,0 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt. Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào? Câu 3 (2,0 điểm): Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, với 1£ y £ 3) và nhóm sunfat ( SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết công thức hóa học của hợp chất A và hợp chất B. Câu 4 (1,5 điểm): Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là 37,5% ; 12,5% ; 50%. Biết . Tìm CTHH của hợp chất X. Câu 5 (1,5 điểm): Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1. a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. Câu 6 (1,5 điểm): Cho biết trong hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x ) với nhóm sunfat (SO4) có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R. a) Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x. b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của R với nguyên tố oxi ( không xác định nguyên tố R). Kí hiệu nguyên tố P O Ca Mg C S Fe H Al Nguyên tử khối 31 16 40 24 12 32 56 1 27 Số proton 15 8 20 12 6 16 28 1 13 ------------Hết đề ------------- Ghi chú: - Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo quy định của Bộ GD&ĐT, không được tra cứu bất kỳ tài liệu nào khác bảng phụ lục trên. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: .................................. SBD:................ Lớp: .................. Phòng thi: ........... HƯỚNG DẪN CHẤM Câu/ ý Nội dung đáp án Điểm Câu 1 (2,5đ) Mỗi PTHH lập đúng được 0,5 điểm a) FexOy + yCO xFe + yCO2 b) 3CaO + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 + 3H2O c) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O d) FexOy + 2yHCl x + yH2O e) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 2 (1,0 đ) Ta có: 2p + n = 46 (1) Mà: 2p – n = 14 (2) Lấy (1) + (2) được 4p = 60 Þ p = 15 Þ n = 16 Vì số p = 15 nên X thuộc nguyên tố Phôt pho ( kí hiệu P) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 3 (2,0 đ) CTTQ của chất A: Y2O5 Vì phân tử khối của hợp chất A là 142 đvC nên ta có: Ta có: 2X + 80 = 142 Þ X = 31 Vậy X là nguyên tố phôtpho ( P) ; CTHH của chất A: P2O5 CTTQ của chất B : Y2(SO4)y PTK của B = = 400 đvC Ta có: 2Y + 96y = 400 Þ Y = 200 – 48y Bảng biện luận: y 1 2 3 Y 152 (loại) 104 ( loại) 56 ( nhận) Vậy X là nguyên tố sắt ( Fe) ; CTHH của chất B là Fe2(SO4)3 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 4 (1,5 đ) Đặt CTTQ của hợp chất X : CxHyOz Ta có: Giải ra x = 1 , y = 4 , z = 1 CTHH của hợp chất X là : CH4O 0,25đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25đ Câu 5 (1,5 đ) a) Gọi x là số mol của Mg Þ số mol Al là 2x Ta có: 24x + 27.2x = 7,8 Û 78x = 7,8 Þ x = 0,1 Vậy ( mol) ; (mol) b) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 6 (1,5 đ) Xét hợp chất: R2(SO4)x : Ta có: R = 12x (1) Xét hợp chất R2Ox: Ta có: %R = (2) Thay (1) vào (2) ta có: %R = 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ ---------Hết Đáp án---------- ---------( Đề 3)--------- ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG KHỐI 8 MÔN : HOÁ HỌC (Thời gian làm bài 120 phút) --------***------- Câu 1: (2đ) Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) 1. Fe2O3 + CO FexOy + ? 2. KMnO4 ? + O2 + ? 3. Al + FexOy Fe + ? 4. Fe + O2 FexOy 5. ? + H2O NaOH Câu 2: (1,5đ) Khi nhiệt phân a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được lượng oxi như nhau. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Hãy tính tỉ lệ . Câu 3: (1,5đ) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %. Câu 4: (2,5đ) Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m. Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V. Câu 5: (2,5đ) Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y. Cho Cu=64, O=16, H=1, Fe=56, C=12, Cl=35,5, K=39, Mn=55. ---------------------Hết------------------ Họ và tên thí sinh.Số báo danh. Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 3 -------***------ CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 (2đ) 1 2 3 4 5 xFe2O3 + (3x-2y)CO 2 FexOy + (3x-2y)CO2 2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2 2yAl + 3 FexOy 3xFe + yAl2O3 2xFe + yO2 2 FexOy Na2O + H2O 2NaOH -Phản ứng 4 và 5 là phản ứng hoá hợp - Phản ứng 2 là phản ứng phân huỷ,4 pư hoá hợp -phản ứng 1,2,3 và 4 là phản ứng oxi hoá khử (Nếu thiếu ĐK t0 ở các phản ứng 1,2,3,4 thì chỉ cho ½ số điểm của phản ứng đó) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 (1,5đ) nKClO3= mol, nKMnO4=mol PTPƯ hoá học: 2KClO3 2KCl + 3O2 (1) 2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2 (2) Theo (1) nO2 = nKClO3 = mol Theo (2) nO2 = nKMnO4=mol Vì lượng oxi thu được như nhau nên ta có: = = . 0,25 0,25 0,25 0,125 0,125 0,5 Câu 3 (1,5đ) Khối lượng CuSO4 trong 400gam dung dịch CuSO4 10%: m= 400. = 40 gam Gọi x là khối lượng CuSO4.5H2O cần lấyKhối lượng dung dịch CuSO4 5% cần lấy là 400-x gam Khối lượng CuSO4 trong CuSO4.5H2O là: m1= (g) Khối lượng CuSO4 trong dung dịch CuSO4 5%: m2 = (g) Từ đó ta có m1 + m2 = m + = 40 x 33,9 gam. mddCuSO45% = 400-33,9 = 366,1 gam. 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 Câu 4 (2,5đ) 1 2. nH2== 0,2 mol ; nFe3O4= = 0,075 mol PTPƯ: 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O (1) Theo (1) và bài cho ta suy ra H2 phản ứng hết, Fe3O4 dư nFe3O4pư = 0,25 nH2 = 0,05 mol nFe3O4dư = 0,075-0,05 = 0,025 mol = 0,75= nH2= 0,15 mol nFe Chất rắn A gồm: Fe 0,15 mol và Fe3O4dư 0,025 mol m= 0,15.56 + 0,025.232 = 14,2 gam Cho chất rắn A tác dụng với dd HCl: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2 FeCl3 + 4H2O (3) Theo(2) và (3) = nFe + n Fe3O4dư= 0,175 mol Theo (3) nFeCl3 = 2 n Fe3O4dư = 0,05 mol mmuối = mFeCl2 + nFeCl3 = 0,175.127+0,05.162,5=30,35 gam Theo (2) và (3) nHCl= 2nFe + nFe3O4dư = 0,5 mol V= = 0,5 lít = 500ml 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 Câu 5 (2,5đ) 1 2. Đặt x,y lần lượt là số mol H2 và CH4 trong X x + y = = 0,5 mol (I) d= 0,325 8,4x – 5,6y = 0 (II) Từ (I)và(II) ta có x = 0,2 mol, y = 0,3 mol Trong cùng ĐK nhiệt độ và áp suất thì %V=%n nên ta có: %VH2 = .100%=40%; %VCH4 = 60%. nO2 = =0,9 mol Pư đốt cháy X: 2H2 + O2 2H2O (1) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2) Từ (1)và(2) ta có nO2pư = 2nH2 + 2nCH4 = 0,7 mol Hỗn hợp khí Y gồm: O2dư 0,9-0,7= 0,2 mol và CO2 0,3 mol (nCO2 = nCH4) %VO2dư= 40%; %VCO2 = 60% %m VO2dư= 32,65% ; %mCO2 = 67,35%. 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 Ghi chú: -HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa - Nếu HS thiếu đơn vị thì trừ đi ½ số điểm của ý đó. --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Cũng như nhiều lĩnh vực khác, việc thi tuyển vào làm việc tại ngân hàng đã được áp dụng hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến. Khối lượng kiến thức lớn đòi hỏi thí sinh phải có sự ôn luyện kĩ càng, vì vậy những đề thi thử rất cần thiết. Người tạo đề có thể sử dụng phần mềm để tạo ra nhiều đề thi thử trực tuyến đáp ứng nhu cầu của thí sinh. 1. Cấu trúc của đề thi thử online vào ngân hàng Mỗi ngân hàng sẽ có một cấu trúc đề thi khác nhau nhưng thông thường mỗi đề thi tuyển sẽ bao gồm cả phần trắc nghiệm và tự luận kiểm tra về kiến thức nghiệp vụ và tiếng anh. 2. Bộ đề thi mẫu: Thi thử online vào ngân hàng Để giúp thí sinh hình dung được cách làm bài cũng như nội dung kiến thức sẽ được đưa vào đề thi thì việc tạo ra những bộ đề thi thử hết sức cần thiết. 3. Tạo bộ đề thi thử online vào ngân hàng với phần mềm Nếu bạn đang tìm kiếm một phần mềm để tạo đề thi thử online vào ngân hàng thì đừng bỏ qua AZtest. Bởi đây là một trong những phần mềm cung cấp nhiều tính năng tiện ích, chất lượng với chi phí sử dụng hợp lý. Bên cạnh đó AZtest còn cung cấp kho giao diện phong phú, hiện đại với nhiều mẫu đề để dùng lựa chọn cho website của mình. Trong quá trình tạo đề thi, nếu gặp phải những khó khăn, vướng mắc bạn có thể tìm giải đáp tại https://docs.aztest.vn/.Ngoài ra bạn có thể liên hệ tới hotline: 02336 270 610 – 0905 908 430 hoặc nhắn tin tới fanpage https://www.facebook.com/aztest.vn/ để được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí. AZtest là hệ thống tạo lập website thi trắc nghiệm trực tuyến do CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NGUỒN MỞ THUẬN ĐỨC phát triển. Với AZtest, người dùng có thể dễ dàng sở hữu một website tổ chức ôn tập, thi trắc nghiệm trực tuyến hoàn toàn miễn phí, độc lập, được cá nhân hóa theo yêu cầu của người quản trị. Liên hệ 02336.270.610 – 0905.908.430 (hotline 24/7) hoặc Fanpage https://fb.me/aztest.vn để được tư vấn trực tiếp bởi đội ngũ kỹ thuật viên của AZtest. --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Ngân hàng đề thi toán cao cấp A1 Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected] Môn: TOÁN CAO CẤP A1
. . . . .
tương đương khi . Tìm hằng số a để hàm số liên tục tại x = 0. Tìm hằng số c để hàm số liên tục tại x = 0 . III. CÂU HỎI LOẠI 3 ĐIỂM (V.III). b.Tìm cực trị của hàm số.
giới hạn bởi các đường và quanh trục ox.
, và . 7.Tính thể tích vật thể tròn xoay tạo nên khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường cong quanh trục Ox.
giới hạn bởi các đường và quanh trục Ox.
, và x – y + 4 = 0. DÙNG CHO ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC TỪ XA NGÀNH ĐTVT VÀ CNTT THỜI GIAN : 120 phút MỖI ĐỀ 4 CÂU ( một câu loại 1, một câu loại 2, một câu loại 3 và một câu loại 4)
. y = x, và y = 2x.
. . . . . . . . . II. CÂU HỎI LOẠI 2 ĐIỂM (V.II) . . . . .
III. CÂU HỎI LOẠI 3 ĐIỂM (V.III) tương đương khi . Tìm hằng số a để hàm số liên tục tại x = 0.
Tìm hằng số c để hàm số liên tục tại x = 0 . b.Tìm cực trị của hàm số.
giới hạn bởi các đường và quanh trục ox.
, và . 7.Tính thể tích vật thể tròn xoay tạo nên khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường cong quanh trục Ox. 1.
giới hạn bởi các đường và quanh trục Ox. IV. LOẠI CÂU HỎI 4 ĐIỂM (V.IV)
.
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Cập nhật: 28/06/2019
2. Chương trình đào tạo ngành Thống kê Kinh tế Theo Đại học Kinh tế Quốc dân 3. Các khối thi vào ngành Thống kê Kinh tế – Mã ngành: 7310107 – Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Thống kê Kinh tế:
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Thống kê Kinh tế những năm gần đây. Trong năm 2022, mức điểm chuẩn của ngành này từ 13 – 21 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia. 5. Các trường đào tạo ngành Thống kê Kinh tế Hiện nay, ở nước ta chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Thống kê Kinh tế, chỉ có một số trường sau: 6. Cơ hội việc làm ngành Thống kê Kinh tế Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Thống kê Kinh tế có thể làm việc trong nhiều loại hình cơ quan, tổ chức khác nhau:
7. Mức lương ngành Thống kê Kinh tế Đối với sinh viên ngành Thống kê Kinh tế mới ra trường và ít kinh nghiệm làm việc tại các doanh nghiệp thì mức lương cơ bản từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng. Ngoài ra, tùy vào vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành Thống kê Kinh tế thì mức lương từ 7 – 10 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn. 8. Những tố chất phù hợp với ngành Thống kê Kinh tế Để theo học ngành Thống kê Kinh tế, bạn cần phải có những tố chất sau:
Bài viết đã giới thiệu đến bạn đọc những thông tin tổng quan về ngành Thống kê Kinh tế, hy vọng sẽ giúp các bạn đưa ra lựa chọn ngành học phù hợp với bản thân. --- Bài cũ hơn --- Bạn đang xem chủ đề Ngân Hàng Đề Thi Xác Suất Thống Kê Ptit trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Quảng Cáo
Chủ đề xem nhiều Bài viết xem nhiều Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Ico Chi Nhánh Bắc Giang Bị Đình Chỉ Đại Diện Xin Cấp Visa 6 Tháng (BGĐT) – Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam vừa thông báo danh sách 90 công ty tư vấn du học bị đình chỉ đại diện xin cấp visa, trong đó có Công ty cổ phần Quốc tế ICO (tên tiếng Anh là ICO INTERNATIONAL JSC), địa chỉ số 238, đường Hoàng Văn Thụ (TP Bắc Giang). Theo thông báo này, thời gian đình chỉ với Công ty cổ phần Quốc tế ICO chi nhánh Bắc Giang là 6 tháng kể từ ngày 1-11-2019 đến ngày 30-4-2020. Bà Nguyễn Thị Phượng, Giám đốc Công ty cổ phần Quốc tế... Thông Báo Mới Về Visa Du Học Nhật Bản Tại Hải Phòng Du học Nhật Bản tại Hải Phòng mới nóng lên không lâu đã gặp phải sự biến động. Thời gian qua, số lượng quá lớn hồ sơ xin visa du học Nhật đã khiến chính phủ Nhật e ngại. Và một loạt các thông báo mới về visa du học đã được đưa ra để quản lý chặt hơn tình hình này. Những điều này gây ra tác động không nhỏ đến du học Nhật Bản tại Hải Phòng. Những thông báo gần đây nhất của Đại Sứ Quán Nhật Bản Trong thời gian qua, trên thị trường du học... Sinh Viên Việt Nam Trải Lòng Về Thời Gian Du Học Thụy Sĩ Tại sao em chọn Du học ngành Quản trị Khách sạn tại Thụy Sĩ Em chọn Thụy Sĩ vì đây là nơi khai sinh của ngành Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn, do đó chất lượng đào tạo là điều không thể bàn cãi. Chương trình học có tính ứng dụng cao, chú trọng vào việc thực hành. Em học lý thuyết khoảng 5 tháng, sau đó sẽ đi thực tập để rèn luyện tay nghề tại các nhà hàng, khách sạn lớn. Trong thời gian này, em được làm quen với môi trường công việc chuyên nghiệp... Học Viện West Point, Nơi Đào Tạo Ra Các Siêu Nhân Mặc dù chưa một lần được đặt chân tới West Point, nhưng tôi đã biết đến danh tiếng của ngôi trường huyền thoại này từ lâu qua các tài liệu. Cũng là một sĩ quan, một giảng viên lâu năm của một Học Viện trong Quân đội, ước mơ về một ngôi trường danh tiếng như vậy thôi thúc tôi sưu tầm và biên soạn bài viết này. Ở trước cổng của Học viện Quân sự Hoa Kỳ là bức tượng của cố Tổng thống George Washington . Nếu đi xin việc làm mà thấy có ứng viên... Cách Săn Học Bổng Du Học Hiệu Quả Nhất (Săn Học Bổng Du Học Anh Và Các Nước Khác) Cách săn học bổng du học hiệu quả nhất (săn học bổng du học Anh và các nước khác) Some call it “meant to be”. I call it “working my damn ass off”. Một vài người nói rằng cuộc đời họ vốn dĩ nó đã thế. Tôi gọi cuộc đời của mình là “một sự cố gắng không ngừng nghỉ”. Ở bài viết trước, bạn đã tìm cho mình được ngôi trường phù hợp rồi. Bây giờ là lúc để săn học bổng du học. Bước 1: Săn học bổng Bạn có tin tôi không? Nguồn học bổng có nhiều vô cùng tận. Quan... Du Học Đức Ngành Truyền Thông Có Thực Sự Tốt Dành Cho Bạn? Những năm gần đây, ngành truyền thông ngày càng khẳng định được vị trí của mình. Tuy nhiên, chất lượng đào tạo trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu đặt ra. Chính vì thế mà nhiều sinh viên muốn tìm cho mình một môi trường học tập khác. Một trong số những lựa chọn đó chính là du học Đức ngành Truyền thông. Đây là ngành được coi là sở trường của Đức và có nhiều trường đào tạo ngành này. Bài viết sau đây sẽ là những thông tin tổng hợp về ngành này. Bạn đọc cùng theo... Mẹo Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Thông thường, các bài thi trắc nghiệm được thiết kế với số lượng câu hỏi không hề ít. Ví dụ như trong chương trình giao lưu Olympic tiếng Anh THCS, bài thi được thiết kế gần giống với cuộc thi Olympic tiếng Anh THCS thành phố, các thí sinh đã trải qua bài thi với 80 câu hỏi trong 90 phút. Thế nên việc tiết kiệm thời gian luôn là ưu tiên hàng đầu với các thí sinh. Câu hỏi trong bài thi trắc nghiệm không được sắp xếp theo trình tự nào, không được phân loại khó-dễ mà hoàn... Du Học Sinh Vn ‘một Đi Không Trở Lại’ 100% du học sinh không muốn quay về. Và rất khó cho những người đã trở về áp dụng những gì được học vào thực tế tại Việt Nam, theo kết quả một nghiên cứu của TS Phạm Thị Liên, thuộc Đại học Công nghệ Sydney. Sinh viên du học xong, trở về hay không trở về – một đề tài tưởng cũ, nhưng thỉnh thoảng lại được xới lên trên báo chí lẫn trên mạng xã hội. Nhiều người cho rằng, lựa chọn – về hay ở lại – không chỉ là lựa chọn cá nhân, mà còn là... Le Bec Du Hoc, Grandcamp The National Gallery has endeavoured to make as many images of the collection as possible available for non-commercial use. However, an image of this painting is not available to download. This may be due to third party copyright restrictions. If you require a license for commercial use of this image, please use the National Gallery Company’s Online Picture Library or contact them using the following: ... Trường Đại Học Thành Đô GIỚI THIỆU TRƯỜNG: Trường Đại học SWJTU( Southwest Jiaotong University), một trong những trường Đại học chất lượng cao của Trung Quốc, được thành lập vào năm 1896. Trường nằm tại thành phố Thành Đô, một thành phố xinh đẹp, thơ mộng và phát triển nhất phía Tây Nam Trung Quốc. Nền kinh tế phát triển, người dân thân thiện, không khí trong lành, nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng, Thành Đô được bầu chọn là một trong những thành phố có cuộc sống tuyệt vời nhất. Tuy là một thành phố lớn nhưng chi phí sinh hoạt tương đối... |