Một ô tô khối lượng 2 5 tấn

Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BC, AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm của BD với AM, CN. Xét các vectơ khác \(\overrightarrow 0 ,\) có đầu mút lấy từ các điểm A, B, C, D, M, N, I, J, O.

Hãy chỉ ra những vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {AB} ;\) những vectơ cùng hướng với \(\overrightarrow {AB} .\)

Một vật có khối lượng m = 20g đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn với tần số lớn nhất là bao nhiêu để vật không văng ra khỏi bàn? Cho biết mặt bàn hình tròn, bán kính 1m, lực ma sát nghỉ cực đại bằng 0,08N

Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80kg. Lấy g = 9,8m/s2, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10m/s.

Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 10s đạt vận tốc 54 km/h. Tính:

a) Độ biến thiên động lượng của ô tô trong thời gian đó.

b) Lực trung bình tác dụng lên ô tô.

c) Lực phát động của động cơ, biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05

Một ô tô khối lượng 2.5 tấn cần 1 công 5 kJ để chuyển động từ trạng thái nghỉ đến một vận tốc cuối trên quãng đường nằm ngang dài 25m. Bỏ qua ma sát với mặt đường.

a. Tìm vận tốc cuối của ô tô

b. Tính lực kéo của động cơ.

Đáp án:

 Bạn tham khảo

Giải thích các bước giải:

Đổi $54km/h=15m/s$ 

a, Cầu nằm ngang.

Áp lực bằng: $N=mg=2500.10=25000N$

b, Cầu vồng lên trên:

$N=mg-m\frac{v^2}{R}=25000-2500\frac{15^2}{50}=13750N$

b, Cầu vồng xuống dưới:

$N=mg+m\frac{v^2}{R}=25000+2500\frac{15^2}{50}=36250N$

Answers ( )

  1. Một ô tô khối lượng 2 5 tấn

    thubichdan

    0

    2021-09-09T12:45:27+00:00

    Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a.P = 37500W\\
    b.P = 54687,5W
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

     m=2,5 tấn =2500kg

    v=54km/h=15m/s

    a.

    Lực kéo của động cơ là:

    \(F = {F_{ms}} = \mu mg = 0,1.2500.10 = 2500N\)

    Công suất của động cơ là:

    P=Fv=2500.15=37500W

    b.

    Gia tốc của xe là:

    \(a = \frac{{v’ – v}}{t} = \frac{{20 – 15}}{{20}} = 0,25m/{s^2}\)

    Lực kéo của xe là:

    \(F – {F_{ms}} = ma \Rightarrow F = {F_{ms}} + ma = \mu mg + ma = 0,1.2500.10 + 2500.0,25 = 3125N\)

    Quảng đường xe đi được là;

    \(s = vt + \frac{1}{2}a{t^2} = 15.20 + \frac{1}{2}.0,{25.20^2} = 350m\)

    Công xe thực hiện là:

    \(A = Fs = 3125.350 = 1093750J\)

    Công suất trung bình của xe là:

    \(P = \frac{A}{t} = \frac{{1093750}}{{20}} = 54687,5W\)

  2. Một ô tô khối lượng 2 5 tấn

    maingocquynhnhu

    0

    2021-09-09T12:45:59+00:00

    a. Vì xe chuyển động đều nên:

    $F_k=F_{ms}=μmg=0,1.2500.10=2500N$

    Công suất trung bình:

    $P=Fv=2500.15=37500W$

    b. Gia tốc oto: $a=\dfrac{v-v_o}{t}=\dfrac{20-15}{20}=0,25m/s^2$

    Quãng đường oto đi từ lúc tăng tốc:

    $s=v_ot+\frac{1}{2}at^2=15.20+\frac{1}{2}.0,25.20^2$

    $\Rightarrow s=350m$

    Áp dụng định lí động năng tìm công lực kéo:

    $Wđ_B-Wđ_A=A_N+A_P+A_{Fk}+A_{Fms}$

    $\Leftrightarrow \frac{1}{2}.2500.20^2-\frac{1}{2}.2500.15^2=A_{Fk}-2500.350$

    $\Rightarrow A_{Fk}=1093750J$

    Công suất trung bình:

    $P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1093750}{20}=54678,5W$

Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80kg. Lấy g = 9,8m/s2, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10m/s.