Mixtasolblue là thuốc gì

Nhiều người thắc mắc Thuốc mictasol bleu là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay chiasebaiviet.com sẽ giải đáp điều này.


Bài viết liên quan:

Dược lực:

Thuốc có tác động làm giảm sung huyết vùng xương chậu.

Dược động học:

Sau khi uống thuốc, có 75% methylthioninium [xanh methylene] được bài tiết qua nước tiểu, trong đó có 22% ở dạng không đổi và 78% dưới dạng xanh leucomethylene ổn định. Long não [camphre] sau khi được glucuronium liên hợp ở gan, cũng được bài tiết qua nước tiểu, dưới dạng dẫn xuất hydroxyl hóa không có hoạt tính.

Thuốc mictasol bleu là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc mictasol bleu là thuốc đường tiết niệu có tác dụng:

– Chữa trị các triệu chứng viêm đau gây ra nhiễm trùng đường tiết niệu dưới tái phát hay không biến chứng

Thành phần của thuốc:

– Malva purpurea…………250mg – Camphre monobrome………..20mg – Methylthioninium [DCI] hoặc xanh methylene……20mg

– Tá dược vừa đủ 1 viên

Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.

Đề xuất của thuốc:

– Người lớn: Ngày 2-3 viên x 3 lần – Dùng thuốc sau các bữa ăn chính

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc – Trẻ dưới 15 tuổi, người suy thận nặng – Phụ nữ mang thai và cho con bú

– Người già [cẩn thận]

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi, ói mửa – Rối loạn tiêu hóa, đau đầu, rối loạn tiêu hóa

– Nước tiểu màu xanh, khó tiểu

Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:

– Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
– Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quá liều, quên liều và cách xử trí:

– Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận. – Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.

– Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Bảo quản thuốc và xử lý thuốc đúng cách

– Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng. – Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…

– Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!

Thuốc mictasol bleu giá bao nhiêu tiền?

– Thuốc mictasol bleu có giá 40.000 / hộp 5 vỉ x 10 viên.

Hãng xản xuất: Martin-Johnson & Johnson-MSD
Đăng ký/Phân phối: Janssen-Cilag ; Mega Products

Qua bài viết Thuốc mictasol bleu là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

  • mictasol bleu thuoc biet duoc
  • tac dung cua thuoc mictasol bleu
  • giá thuốc mictasol bleu 20
  • mictasol bleu giá bao nhiêu mictasol bleu 20mg thuốc mictasol bleu gia bao nhieu mictasol bleu dosage daktin mictasol mictableu thuốc biệt dược

    misolblue

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua thuốc có thể vào link Nhà thuốc Pharmacity Hoặc Nhà thuốc 365 Hoặc nếu cần mua các loại TPCN bảo vệ sức khoẻ có thể tìm các sản phẩm tốt tại Nhà thuốc Thân Thiện với giá cả vô cùng phải chăng. Đây được biết đến là 1 cửa hàng thuốc chất lượng và uy tín nhất hiện nay tại Việt Nam, cung cấp đầy đủ các loại thuốc có nguồn gốc rõ ràng.

Nếu bạn chưa có tài khoản ngân hàng thanh toán trên internet có thể đăng ký tại //shorten.asia/XuRB9PQr để mở tài khoản ngân hàng VP Bank với các tài khoản số đẹp cho bạn lựa chọn, cùng với đó là nhiều phúc lợi khác cho khách hàng mới khi mở thẻ và nhận được nhiều ưu đãi độc quyền.

Nhiều người thắc mắc Thuốc e-lyver là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao …

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu là viêm đường tiết niệu do vi khuẩn gây ra gặp ở từng đoạn hoặc toàn bộ đường tiết niệu. Tùy theo vị trí nhiễm khuẩn cao hay thấp với mức độ nặng hay nhẹ thì phương pháp điều trị sẽ khác nhau. Trong đó nhiễm khuẩn đường tiết niệu thấp thường dùng kháng sinh uống kết hợp với thuốc sát khuẩn đường tiết niệu tại chỗ nhằm đạt được hiệu quả điều trị.

Hiện nay có một số thuốc sát khuẩn đường tiết niệu thường gặp gồm có:

Doxycycline: Đây là thuốc kháng sinh thuộc nhóm tetracycline có tác dụng điều trị viêm đường tiết niệu gây ra bởi chlamydia trachomatis và mycoplasma hominis. Thuốc có ở cả dạng uống và thuốc tiêm.

Kháng sinh Trimethoprim: Là thuốc có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế enzyme dihydrofolate-reductase của vi khuẩn, thường được phối hợp với sulfamethoxazole giúp tăng cường khả năng kháng khuẩn. Thuốc có ở dạng uống và dạng nước.

Mictasol Bleu 20 mg: Là thuốc sát khuẩn nhẹ giúp tiêu diệt vi khuẩn ở đường tiết niệu thường được sử dụng kết hợp với Augmentin.

Cephalexin: Là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1. Có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn như E.coli, Proteus mirabilis.

Thuốc kháng sinh Cephalexin

2.1 Doxycycline

Người bệnh cần uống thuốc tối thiểu 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn, uống ngày 1-2 lần theo chỉ định của bác sĩ và uống nhiều nước.

  • Liều thường sử dụng là 100 mg, cách thời gian khoảng 42 giờ/ 1 liều trong ngày đầu. Đối với các nhiễm khuẩn nặng thì có thể dùng 100mg/lần/ngày hoặc 2 lần/ngày.
  • Liều tiêm truyền tĩnh mạch là 200 mg, truyền 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày đầu tiên sau đó duy trì 100-200 mg trong ngày tiếp theo

Các tác dụng phụ có thể gặp của doxycycline là đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa, nhức đầu, chóng mặt, sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể,... nếu có các dấu hiệu này cần báo ngay với bác sĩ điều trị. Lưu ý không dùng thuốc kết hợp với thức ăn có hàm lượng canxi cao hoặc với sữa, sau khi uống thuốc cần nghỉ ngơi ít nhất 10 phút, không nên nằm ngay.

Thuốc Doxycycline cần dùng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ

2.2 Trimethoprim

Bệnh nhân nên uống 100 mg/lần với 2 lần/ ngày trong 10 ngày. Nếu là dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu thì nên uống 100 mg/ngày. Thuốc tiêm có thể tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt dạng lactat với liều 150-250 mg/lần mỗi lần cách nhau 12 giờ.

Tác dụng phụ có thể gặp của trimethoprim là buồn nôn, ngứa, mờ mắt, chóng mặt,... Đặc biệt lưu ý người bị suy gan thận, thiếu máu do thiếu axit folic hoặc người mẫn cảm với thuốc thì không nên sử dụng và tham khảo bác sĩ để thay đổi loại thuốc khác.

2.3 Mictasol Bleu

Bệnh nhân có thể uống thuốc 2-3 lần/ ngày, 2 viên/ lần trong liên tục 3-5 ngày. Uống thuốc đúng liều và đúng chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp của thuốc là buồn nôn, ói mửa, tiểu khó hoặc tiêu chảy, nước tiểu có màu xanh.

2.4 Cephalexin

Bệnh nhân có thể uống 250-500 mg, cách mỗi 6 giờ tùy theo mức độ nhiễm khuẩn mà liều có thể lên tới 4g/ ngày tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số 1900 232 389 [phím 0 để gọi Vinmec] hoặc đăng ký lịch khám tại viện TẠI ĐÂY. Nếu có nhu cầu tư vấn sức khỏe từ xa cùng bác sĩ Vinmec, quý khách đặt lịch tư vấn TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn

Phương pháp điều trị và phòng ngừa rối loạn đường tiết niệu

XEM THÊM:

Video liên quan

Chủ Đề