Khi nào hạch toán chi phí vào 811 và 641 năm 2024
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 - Chi phí bán hàng Show
Bên Nợ: - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Số dư: Tài khoản 641- Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2. - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, ... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, ... - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ, ... dùng cho bộ phận bán hàng. - Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc, ... - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng, ... - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này. - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, ... - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng... Doanh nghiệp thường phải đối mặt với nhiều vấn đề tài chính, công nợ và lương trong quá trình vận hành. Để xử lý các vấn đề này một cách nhanh chóng và hiệu quả, kế toán viên cần phải nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản. 1. Nghiệp vụ kế toán là gì?Nghiệp vụ kế toán là một yêu cầu chuyên môn cực kỳ quan trọng đối với các kế toán viên để đảm bảo quá trình làm việc chính xác, đóng góp vào việc quản lý tài chính của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Nghiệp vụ kế toán bao gồm các công việc hàng ngày như quản lý tiền mặt, thu tiền bán hàng, chi tiền mua hàng, kê khai thuế, lập bút toán và báo cáo tài chính. 2. Khi nào cần sử dụng nghiệp vụ kế toánNghiệp vụ kế toán là một phần quan trọng của hoạt động kinh doanh và được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp cần sử dụng nghiệp vụ kế toán:
Trên đây là một số trường hợp cần sử dụng nghiệp vụ kế toán. Tuy nhiên, kế toán cũng được sử dụng trong nhiều hoạt động khác của doanh nghiệp như quản lý chi phí, quản lý cơ cấu vốn, quản lý rủi ro tài chính,... 3. Các nghiệp vụ kế toán cơ bản cần nắm vững cho người mớiDưới đây là danh sách các nghiệp vụ kế toán cơ bản mà kế toán viên cần phải am hiểu và nắm vững để thực hiện tốt công việc. Chúng tôi sẽ cung cấp bảng liệt kê các nghiệp vụ kế toán theo từng hạng mục như sau: 3.1. Nghiệp vụ kế toán mua hàngMua nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa, cho sử dụng cho hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ Khi mua hàng hóa sử dụng ngay không qua kho Thanh toán công nợ cho NCC Nợ Nợ TK 152, 153, 155, 156, 211, 641, 642: Giá chưa bao gồm thuế Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào Nợ TK 621, 623, 641, 642: Giá chưa bao gồm thuế, ghi nhận chi phí liên quan Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 331: Số tiền thanh toán cho nhà cung cấp Có Có TK 111, 112, 331: Giá trị thanh toán trên hóa đơn Có TK 111, 112, 331: Giá trị thanh toán trên hóa đơn Có TK 111, 112: Số tiền thanh toán cho nhà cung cấp 3.2. Nghiệp vụ kế toán bán hàngGhi nhận giá vốn hàng bán Ghi nhận doanh thu bán hàng Thu tiền của khách hàng (kỳ trước hoặc khách thanh toán trước) Nợ Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán tương ứng Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng thanh toán trước hoặc thanh toán kỳ trước Có Có TK 156 Có TK 511: Ghi nhận doanh thu chưa gồm thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra Có TK 131 3.3. Nghiệp vụ kế toán CCDCKhi mua CCDC nhập kho Khi xuất dùng CCDC CCDC xuất dùng 1 lần CCDC phân bổ nhiều lần Khi xuất dùng CCDC Khi phân bổ CCDC Nợ Nợ TK 153 Nợ TK 1331 Nợ TK 154: CCDC dùng cho bộ phận sản xuất Nợ TK 641: CCDC dùng cho bộ phận kinh doanh Nợ TK 642: CCDC dùng cho bộ phận quản lý Nợ TK 242 Nợ TK 154: CCDC dùng cho bộ phận sản xuất Nợ TK 641: CCDC dùng cho bộ phận kinh doanh Nợ TK 642: CCDC dùng cho bộ phận quản lý Có Có TK 111, 112, 331 Có TK 153: Giá trị công cụ dụng cụ sử dụng Có TK 153 Có TK 242 3.4. Nghiệp vụ kế toán tài sản cố địnhHạch toán khi mua TSCĐ Trích khấu hao TSCĐ định kỳ Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Xóa sổ TSCĐ Ghi nhận doanh thu thanh lý, nhượng bán Sửa chữa TSCĐ trước khi thanh lý Nợ Nợ TK 211: Giá trị TSCĐ chưa thuế Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của TSCĐ Nợ TK 154, 641, 642: Ghi nhận chi phí tương ứng Nợ TK 214: Tổng giá trị TSCĐ đã khấu hao tính đến thời điểm thanh lý, nhượng bán Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền thu được từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ Nợ TK 811: Chi phí thanh lý TSCĐ Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ Có Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị TSCĐ theo hóa đơn Có TK 214 Có TK 211: Nguyên giá tài sản Có TK 711: Giá bán TSCĐ Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra của TSCĐ Có TK 111, 112, 331: Số tiền sửa chữa TSCĐ 3.5. Nghiệp vụ kế toán lương và các khoản trích theo lươngHạch toán chi phí lương Hạch toán chi phí bảo hiểm do doanh nghiệp chịu Trích các khoản trừ vào lương của người lao động (bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân) Thanh toán lương cho nhân viên sau khi trừ các khoản bảo hiểm, thuế TNCN Doanh nghiệp nộp các khoản bảo hiểm, thuế TNCN Nợ Nợ TK 154, 641, 642: Chi phí lương của bộ phận tương ứng Nợ TK 154, 641, 642: Chi phí bảo hiểm của bộ phận tương ứng Nợ TK 334: Trừ lương nhân viên Nợ TK 334: Lương thực lĩnh = Tổng lương – Các khoản giảm trừ vào lương Nợ TK 3383 Nợ TK 3384 Nợ TK 3386 Nợ TK 3389 Có Có TK 334: Phải trả người lao động trong doanh nghiệp Có TK 3383 Có TK 3384 Có TK 3386 Có TK 3382 Có TK 3383 Có TK 3384 Nợ TK 3386 Có TK 3389 Có TK 111, 112: Thanh toán lương bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản Có TK 111, 112 3.6. Nghiệp vụ kế toán chiết khấu thanh toánBên mua Bên bán Hạch toán khi mua hàng hóa Khi được chiết khấu Ghi nhận giá vốn Ghi nhận doanh thu Chiết khấu cho khách hàng Nợ Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị hàng hóa, vật liệu Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 111, 112, 331, 1388: Giá trị được chiết khấu Nợ TK 632 Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng bán Nợ TK 635 Có Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn Có TK 711, 515: Ghi nhận vào doanh thu/thu nhập Có TK 152, 153, 154, 155, 156 Có TK 511: Doanh thu hàng bán Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131, 3388 3.7. Hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bánBên mua Bên bán Khi mua hàng hóa Khi nhận chiết khấu, giảm giá Ghi nhận giá vốn Ghi nhận doanh thu Chiết khấu cho khách hàng Nợ Nợ TK 152, 153, 156 Nợ TK 133 Nợ TK 111, 112, 331, 1388: Tổng giá trị chiết khấu, giảm giá Nợ TK 632 Nợ TK 111, 112, 131 Nợ TK 5211, 5213 Nợ TK 3331 Có Có TK 111, 112, 331 Có TK 152, 153, 156: Giá trị vật liệu, hàng hóa được chiết khấu, giảm giá Có TK 133 Có TK 152, 153, 154, 155, 156 Có TK 511 Có TK 3331 Có TK 111, 112, 131, 3388 3.8. Nghiệp vụ kế toán hàng bán bị trả lạiBên mua Bên bán Khi mua hàng hóa Khi trả lại hàng Ghi nhận giá vốn Ghi nhận doanh thu Hạch toán hàng bị trả lại Hàng bị trả lại nhập kho Nợ Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị vật liệu, hàng hóa Nợ TK 133 Nợ TK 111, 112, 331, 1388 Nợ TK 632 Nợ TK 111, 112, 131 Nợ TK 5212 Nợ TK 3331 Nợ TK 156 Có Có TK 111,112,331: Giá trị thanh toán trên hóa đơn Có TK 152, 153, 156: Giá trị hàng hóa trả lại Có TK 1331 Có TK 152, 153, 154, 155, 156 Có TK 511 Có TK 3331 Có TK 111, 112, 131, 3388 Có TK 632 3.9. Nghiệp vụ kế toán hoa hồng đại lýHàng hóa xuất kho gửi đại lý Hạch toán giá vốn của hàng gửi bán Ghi nhận doanh thu Hoa hồng cho đại lý Nợ Nợ TK 157 Nợ TK 632 Nợ TK 111, 112, 131 Nợ TK 641 Có Có TK 155, 156 Có TK 157 Có TK 511 Có TK 3331 Có TK 111, 112, 131, 3388 3.9. Một số bút toán cuối kỳCuối kỳ, kế toán cần thực hiện các bút toán sau:
Tạm kếtNắm vững nghiệp vụ kế toán cơ bản là một phần quan trọng cho những người mới bắt đầu theo đuổi lĩnh vực kế toán. Bên cạnh đó, việc áp dụng đúng quy trình, các quy định của pháp luật và đảm bảo tính chính xác, minh bạch trong việc kê khai báo cáo tài chính là yếu tố không thể thiếu trong công tác kế toán. Vì vậy, hãy đặt nền tảng vững chắc cho bản thân bằng việc học tập kiên trì và cầu tiến, để trở thành những chuyên gia kế toán chuyên nghiệp trong tương lai bằng cách tham gia những chương trình dào tạo chứng chỉ kế toán quốc tế như CMA - kế toán quản trị Hoa Kỳ hay những chứng chỉ kế toán quốc tế chuyên nghiệp khác như CPA, ACCA, đang được đào tạo tại SAPP. |