Ill là từ loại gì

Bản dịch của ill trong từ điển Tiếng Anh - Tiếng Việt: bệnh, ốm, đau. Phép tịnh tiến theo ngữ cảnh ill có ben tìm thấy ít nhất 201 lần.

ill

adjective noun adverb

  • Suffering from a disease.

  • bệnh

    adjective

    en in poor health, suffering from a disease

    If I were not ill, I would join you.

    Nếu tôi không bệnh, tôi sẽ tham gia với bạn.

  • ốm

    adjective

    My mother being ill, I couldn't go to the concert.

    Vì mẹ tôi ốm, tôi không thể tới buổi hòa nhạc được.

  • đau

    adjective

    en in poor health, suffering from a disease

    Only illness or some other emergency kept us from attending.

    Chúng tôi không đi họp chỉ khi nào bị ốm đau hoặc gặp những trường hợp khẩn cấp.

Bản dịch ít thường xuyên hơn

xấu · không may · ác · kém · tồi · khó · rủi · sai · bị bệnh · có hại · hầu như · khó chịu · khó mà · không lợi · không thể · những vụ rủi ro · những điều bất hạnh · rủi cho · việc ác · đau yếu · điều hại · điều xấu

Ill

Không có bản dịch

Từ điển hình ảnh

Cụm từ tương tự

Gốc từ

We were initially assigned to the circuit work in the state capital, but this joy was short-lived, as once again Floriano became very ill.

Lúc đầu chúng tôi được giao công việc giám thị vòng quanh ở thủ đô, nhưng niềm vui này kéo dài không bao lâu vì anh Floriano lại trở bệnh nặng.

Throughout his illness , Jobs preferred privacy over public disclosure of the details of his condition , and the reason for the liver transplant was never disclosed .

Suốt thời gian bệnh , Jobs muốn giữ kín hơn là công bố chi tiết cụ thể về bệnh tình của mình , và lý do cấy ghép gan cũng không hề được tiết lộ .

Yet, would you blame a physician for a patient’s illness if the patient failed to stick to the doctor’s prescription?

Nhưng bạn có đổ lỗi cho bác sĩ nếu một người ngã bệnh vì không uống thuốc theo toa của bác sĩ không?

● How can you use the information in this chapter to help someone who’s disabled or chronically ill?

● Để giúp một người bị tàn tật hoặc mắc bệnh kinh niên, bạn có thể dùng thông tin nào trong chương này?

Even today, some extremists still cite religious texts to legitimize the domination of women, claiming that women are to blame for mankind’s ills.

Ngay cả ngày nay, một số kẻ cực đoan vẫn trích các sách tôn giáo để hợp thức hóa việc thống trị phụ nữ, họ tuyên bố rằng phụ nữ phải chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của nhân loại.

Before Ryan White, AIDS was a disease stigmatized as an illness impacting the gay community, because it was first diagnosed among gay men.

Trước thời điểm có vụ cậu bé White này, bệnh AIDS bị mọi người xem là có liên quan với cộng đồng đồng tính nam, bởi vì ca đầu tiên được chẩn đoán từ cộng đồng này.

In 1642, Musashi suffered attacks of neuralgia, foreshadowing his future ill-health.

Năm 1642, Musashi chịu một loạt cơn đau dây thần kinh, báo trước cho sự đau ốm của mình trong tương lai.

16 If you meet a person of a non-Christian religion and feel ill-equipped to offer a witness on the spot, use the opportunity just to get acquainted, leave a tract, and exchange names.

16 Nếu bạn gặp một người không tự xưng theo đạo đấng Christ và bạn cảm thấy chưa sẵn sàng để làm chứng ngay tại chỗ, hãy nhân cơ hội đó để làm quen, để lại một tờ giấy nhỏ và trao đổi danh tánh.

In 1935 Nazi Germany, a law was passed permitting abortions for those deemed "hereditarily ill", while women considered of German stock were specifically prohibited from having abortions.

Năm 1935 tại nước Đức Phát xít, một điều luật được thông qua cho phép các vụ phá thai của những người bị coi là "mắc bệnh di truyền," trong khi phụ nữ bị coi thuộc dòng giống Đức đặc biệt bị cấm việc phá thai.

While these assertions have gained increased public attention, currently no scientific evidence establishes a causal link between wireless device use and cancer or other illnesses'.

Mặc dù các nhận định này thu hút sự quan tâm của công chúng nhưng hiện tại không có bằng chứng khoa học nào chứng minh mối liên hệ nhân quả giữa việc sử dụng thiết bị không dây với ung thư hoặc các bệnh lý khác”.

So I cope with my mental illness by working together with my treatment team, nurturing relationships with others, and taking one moment at a time.”

Vì thế, tôi đương đầu với bệnh tâm thần bằng cách hợp tác với ê-kíp điều trị, vun đắp mối quan hệ với người khác và thực hiện mọi việc từng bước một”.

Sweden also became the first country in the world to allow transgender persons to change their legal gender post-sex reassignment surgery in 1972 whilst transvestism was declassified as an illness.

Thụy Điển cũng trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới cho phép người chuyển giới thay đổi hợp pháp bài giới tính - chuyển đổi giới tính vào năm 1972 trong khi chuyển đổi giới tính được giải mật là một căn bệnh.

Shah Jahan became seriously ill in 1657.

Shah Jahan ngã bệnh năm 1657.

“Suicide results from a person’s reaction to a perceived overwhelming problem, such as social isolation, death of a loved one (especially a spouse), a broken home in childhood, serious physical illness, growing old, unemployment, financial problems, and drug abuse.”—The American Medical Association Encyclopedia of Medicine.

“Tự tử là do cách một người phản ứng trước một vấn đề dường như quá to tát, chẳng hạn như bị cô lập hóa, một người thân yêu chết đi (nhất là người hôn phối), sống trong cảnh gia đình tan vỡ từ khi còn thơ ấu, bệnh tình trầm trọng, tuổi già, thất nghiệp, khó khăn tài chính và lạm dụng ma túy”.—The American Medical Association Encyclopedia of Medicine.

Remember that spiritually inclined Moses ‘chose to be ill-treated with the people of God rather than to have the temporary enjoyment of sin.’

Hãy nhớ rằng Môi-se, người có khuynh hướng thiêng liêng, đã “lựa chọn chịu đau khổ với dân Thiên Chúa hơn là hưởng vui thú tạm bợ tội-lỗi”.

Additionally, research shows that couples who maintain a good relationship in the face of chronic illness accept their situation and learn effective ways to adapt to it.

Ngoài ra, các cuộc nghiên cứu cho thấy khi đối mặt với bệnh kinh niên, những cặp vợ chồng nào duy trì mối quan hệ tốt sẽ chấp nhận hoàn cảnh và học được phương cách hữu hiệu để thích ứng.

Coronaviruses (CoV) are a large family of viruses that cause illness ranging from the common cold to more severe diseases such as Middle East Respiratory Syndrome (MERS-CoV) and Severe Acute Respiratory Syndrome (SARS-CoV). A novel coronavirus (nCoV) is a new strain that has not been previously identified in humans

Vi rút coronavirus (CoV) là một họ vi rút lớn gây bệnh từ cảm lạnh thông thường đến các bệnh nặng hơn như Hội chứng hô hấp Trung Đông (MERS-CoV) và Hội chứng hô hấp cấp tính nặng (SARS-CoV). Một loại coronavirus mới (nCoV) là một chủng mới chưa được xác định trước đây ở người.

“In certain situations, as in great suffering and illness, death comes as an angel of mercy.

“Trong một vài trường hợp, như trong nỗi đau khổ cùng cực và bệnh tật, cái chết đến như một thiên sứ đầy lòng thương xót.

I haven’t had to endure abuse, chronic illness, or addiction.

Tôi chưa phải chịu đựng sự lạm dụng hoặc bị bệnh mãn tính hay nghiện ngập.

It is generally seen as taking multiple possible forms, such as the form of personal moral evil commonly associated with the word, or impersonal natural evil (as in the case of natural disasters or illnesses), and in religious thought, the form of the demonic or supernatural/eternal.

Cái ác thường được coi là có nhiều hình thức có thể, chẳng hạn như hình thức xấu xa đạo đức cá nhân thường được liên kết với từ này, hoặc cái xấu tự nhiên không nhân cách (như trong trường hợp thiên tai hoặc bệnh tật), và trong tư tưởng tôn giáo, hình thức của ma quỷ hoặc loài vật siêu nhiên/vĩnh cửu.

Those who have experienced any manner of abuse, devastating loss, chronic illness or disabling affliction, untrue accusations, vicious persecution, or spiritual damage from sin or misunderstandings can all be made whole by the Redeemer of the world.

Những người nào đã chịu đựng bất cứ hành vi lạm dụng, sự mất mát thảm khốc, bệnh tật kinh niên hoặc khổ sở vì tật nguyền, những lời cáo gian, sự ngược đãi tàn nhẫn, hoặc tổn thương phần thuộc linh vì tội lỗi hoặc sự hiểu lầm cũng đều có thể được Đấng Cứu Chuộc của thế gian chữa lành.

Nguyen Anh 9 was also invited to write the soundtracks for some movies such as Mảnh tình nghiệt ngã (Ill-fated love affair), Mênh mông tình buồn (Immensely sad love).

Nguyễn Ánh 9 còn được mời viết nhạc nền cho một số phim như Mảnh tình nghiệt ngã, Mênh mông tình buồn.

Although there have been hundreds of studies on physical exercise and the immune system, there is little direct evidence on its connection to illness.

Mặc dù có hàng trăm nghiên cứu về tập luyện và hệ miễn dịch, nhưng có một số ít bằng chứng về sự liên quan của tập luyện với bệnh tật.

She shared with me her sorrowful journey from complete mental and physical health, a wonderful marriage and family, into mental illness, debilitating health, and the breakup of her family—all of which started with the abuse of prescription painkillers.

Chị ấy chia sẻ với tôi về cuộc hành trình buồn bã của chị từ việc có được sức khỏe hoàn toàn tốt về mặt tinh thần và thể chất, một cuộc hôn nhân và gia đình tuyệt vời, đến việc mắc bệnh tâm thần, sức khỏe suy yếu và gia đình đổ vỡ—tất cả đều bắt đầu từ việc lạm dụng thuốc giảm đau do bác sĩ kê đơn.

While vacationing in the United States in 1968, Masako became ill and had to have an operation.

Trong khi đi nghỉ mát tại Mỹ vào năm 1968, Masako bị bệnh và cần phải giải phẫu.