Hoạch định ngân sách vốn là gì
GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Chủ đề 4: HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN NHÓM 1 1 / 44 GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN 1.Các khái niệm trong phần HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN Hoạch định ngân sách vốn(capital budgeting): Hoạch định là gì? Hoạch định là quá trình xác định những mục tiêu của tổ chức và phương thức tốt nhất để đạt được những mục tiêu đó. Như vậy, công tác kế hoạch theo nghĩa trên phải bao gồm đồng thời hai quá trình xác định mục tiêu ( cái gì cần phải làm ), xác định con đường đạt đến mục tiêu ( làm cái đó như thế nào?) Ngân sách là gì?? • Theo Managing budgets của stephen brookson Ngân sách là những kế hoạch hoạt động trong tương lai. Ngân sách có thể diễn đạt Theo budgeting for better performance xuất bản năm 2003 Ngân sách là : một kế hoạch hành động được lượng hóa và được chuẩn bị cho một các giá trị mới cho doanh nghiệp là hoạch định ngân sách vốn. 1.2. Chi tiêu vốn ( capital expenditure) Chi tiêu vốn là chi phí tiền mặt dự kiến tạo ra một dòng các tiện ích tiện lợi trong GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng Chi tiêu vốn phát sinh khi một doanh nghiệp bỏ tiền ra đầu tư cho dự án. Ví dụ như Mua một thiết bị mới, một bất động sản hay một tòa nhà để mở rộng một sản phẩm hay Thay thế một tài sản cố định hiện có như một máy khoan nén chẳng hạn. Chi phí cho một chiến dịch quảng cáo. Chi phí cho một chương trình nghiên cứu phát triển. Các đầu tư vào việc gia tăng thường xuyên mức hàng tồn kho hay các khoản phải thu Các đầu tư vào việc giáo dục và huấn luyện nhân viên. Lựa chọn trái phiếu mới có lãi suất thấp hơn thay cho trái phiếu cũ. Phân tích thuê tài sản so với mua tài sản. Thẩm định xác nhập và hợp nhất. trừ những trường hợp đặc biệt. Chi tiêu hoạt động là những chi tiêu xảy ra trong quá trình hoạt động bình thường của 1.3. Suất chiết khấu hay Chi phí sử dụng vốn ( cost of capital) Vốn bằng tiền là một trong những nhân tố cần thiết để doanh nghiệp tiến hành quá GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng Vậy, Chi phí sử dụng vốn của một doanh nghiệp được định nghĩa là chi phí sử dụng lợi đòi hỏi (required rate of return), vì nó định rõ tỷ suất sinh lợi tối thiểu cần thiết mà các Tỷ trọng (%) Chi phí (%) Ws Ks Thỉnh thoảng một số sách có ký hiệu khác nhau về chi phí sử dụng vốn như r hay R 2.NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CHO VIỆC HOẠCH ĐỊNH NGÂN GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng VD 2: Doanh nghiệp cổ phần A kinh doanh bánh kẹo dự định mở rộng quy mô sản 5 / 44 GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng Như trên hình, ta thấy rằng, dự án A đòi hỏi một khoản đầu tư là 2 triệu đô và dự Vì thế, ta thấy rằng.Doanh nghiệp nên thực hiện các dự án A, B, C, D, E bởi vì lợi 6 / 44 GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng 3.QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN thành quả của dự án sau sau khi dự án kết thúc. 3.1. Các dự án đề xuất đầu tư Các ý tưởng về đầu tư vốn mới có thể đến từ nhiều nguồn, cả trong nội bộ cũng như ban đầu của dự án, doanh thu dự kiến phát sinh và tác động của dự án đối với các chi phí Các đề xuất dự án đầu tư thường có 3 bước: 3.1.1. Bước 1: thiết lập các mục tiêu 3.1.2. Bước 2: đánh giá môi trường 3.1.3. Bước 3: Đánh giá bản thân doanh nghiệp GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng Các loại dự án đầu tư Dự án thay thế nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cắt giảm chi VD4: doanh nghiệp A kinh doanh sản xuất bánh kẹo, đang sử dụng dây chuyền sản xuất Dự án mở rộng sản phẩm: một doanh nghiệp sản xuất một sản phẩm đặc thù Do hầu hết các sản phẩm hiện có cuối cùng đều trở thành lỗi thời, tăng VD5: nhu cầu về nước giải khát dự kiến tăng trong những năm tới,doanh nghiệp A kinh Các dự án phát sinh để đáp ứng các yêu cầu pháp lý, các tiêu chuẩn sức GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng VD6:doanh nghiệp A kinh doanh sản xuất bánh kẹo, khi thực hiện các dự án về máy móc hỏi của luật pháp từng quốc gia hay địa phương khác nhau. Như vậy, quyết định đầu tư Dự án phụ thuộc, là dự án phụ thuộc nhau, chỉ có thể thực hiện cùng lúc với VD9: Một doanh nghiêp dự định đầu tư vào 1 dự án sản xuất sản phẩm dược(A), khi thực Dự án loại trừ nhau, là những dự án không thể được chấp nhận đồng thời, VD 10:doanh nghiệp A có 2 dự án đầu tư máy móc thiết bị, một của mỹ, một của nhật, 9 / 44 GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng 3.2. Ước tính các dòng tiền 3.2.1. Dòng tiền và lợi nhuận dự án. Thông thường, dòng tiền ra tập trung vào năm đầu của dự án nên thường • Dòng tiền vào (inflows) – dòng tiền hình thành từ các khỏan thu qua các năm của dự án. Dòng tiền vào bắt đầu hình thành khi dự án đi vào họat động và chấm dứt • Dòng tiền ròng (net cash flows- NCF) – dòng tiền hình thành từ chênh lệch hay nó chính là phần còn lại sau khi chúng ta lấy dòng tiền vào trừ cho dòng tiền ra • Dòng tiền tự do ( free cash flows) – dòng tiền hình thành từ dòng tiền ròng sau khi loại trừ phần chi đầu tư tăng thêm tài sản, kể cả tài sản cố định lẫn tài sản lưu Phân biệt dòng tiền với lợi nhuận Đánh giá dự án dựa trên dòng tiền vì: 10 / 44 GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng • Vì sao không thẩm định dự án dựa vào lợi nhuận? vì các doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích (accrual basis) trong lập báo GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng Thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 30% (thực ra là 28%, ở đây lấy tròn cho tiện tính toán) và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 8% 1 2 3 Tổng cộng Doanh thu bằng tiền 1000 1000 1000 3000 Chi phí bằng tiền 500 500 500 1500 Khấu hao 300 300 300 900 Lợi nhuận trước thuế 200 200 200 600 Nộp thuế 60 60 60 180 Lợi nhuận sau thuế 140 140 140 420 NPV@8% 0 =140/(1+0.08)1 +140/(1+0.08)2 +140/(1+0.08)3=360.79 triệu Dựa vào dòng tiền: 0 1 2 3 Doanh thu bằng tiền 1000 1000 1000 3000 Chi phí bằng tiền 500 500 500 1500 Mua tài sản -900 Dòng tiền ròng trước thuế -900 Nộp thuế Dòng tiền ròng sau thuế -900 500 60 Tổng cộng 440 500 440 600 440 180 =440/(1+0.08)1+440/(1+0.08)2+440/(1+0.08)3– 900 = Qua ví dụ minh họa trên đây, chúng ta có thể thấy hai sự khác biệt: Nếu không xét giá trị của tiền theo thời gian, tổng lợi nhuận mang lại từ dự án bằng với GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng Xét trên cơ sở lợi nhuận, chi phí khấu hao đã bị loại trừ nên lợi ích thu về giảm đi. 1 2 3 4 -100.000$ +50.000$ +40.000$ +30.000$ +25.000$ Đầu tư 5 Dòng tiền Hình 9.2 cho thấy các dòng tiền dự kiến của một dự án cụ thể. Sau một khoản đầu tư một dự án bình thường. Năm 1 2 3 4 5 X -100.000 +80.000 +60.000 -50.000 +75.000 +60.000 Y -200.000 +150.000 +50.000 +40.000 +30.000 -20.000 Z -150.000 -20.000 -20.000 -25.000 -25.000 -30.000 Các dự án không bình thường có các mẫu hình dòng tiền hơn một lần thay đổi dấu. Bảng 9.2 minh họa các mô hình dòng tiền cho 3 dự án mẫu. Các dự án X, Y và Z có thể GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng 3.2.2. Các nguyên tắc xác định dòng tiền 3.2.2.1. Nguyên tắc 1: Dòng tiền nên được đo lường trên cơ sở chỉ xem xét chênh lệch giữa dòng tiền khi tăng thêm (dòng tiền ra) và lợi ích tăng thêm 3.2.2.2.Nguyên tắc 2: Dòng tiền nên được tính toán trên cơ sở 14 / 44 GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng CF sau thuế = EBIT(1-T) + Khấu hao T: thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh thu 500 triệu đồng Chi phí (chưa tính KH) 300 triệu đồng Khấu hao 100 triệu đồng EBIT (giả định lãi vay = 0) 100 triệu đồng Thuế (Thuế suất 40%) 40 triệu đồng EAT 60 triệu đồng CF sau thuế = 100(1-40%) + 100 =160 triệu đồng 3.2.2.3. Nguyên tắc 3: Tất cả tác động gián tiếp của một dự án GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng • Vốn luân chuyển: Vốn luân chuyển là nhu cầu vốn dự án cần phải chi để tài trợ cho nhu cầu tồn quỹ tiền mặt, các khoản phải thu, tồn kho sau khi trừ đi hay thuế phải nộp.Phần thay đổi vốn mỗi năm được tính vào dòng tiền của dự Nhu cầu VLC= Tồn quỹ tiền mặt + Khoản phải thu + Tồn kho - Khoản phải trả 3.2.2.4. Nguyên tắc 4: Các chi phí thiệt hại không được tính vào VD 16: năm 1998 Chemtron Corporation dự định xem xét việc xây dựng một cơ sở 16 / 44 GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng 3.2.2.5. Nguyên tắc 5: Giá trị các tài sản sử dụng trong một dự án 3.2.3. Đầu tư thuần Đầu tư thuần(net investment) là chi phí ban đầu cần thiết để thực hiện một dự án. CỘNG VỚI + Tăng trong khoản phải thu GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng - Giảm hàng tồn kho TRỪ ĐI quyết định thay thế. Thu nhập này thường được tính như là giá trị còn lại thực tế của tài 18 / 44 GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng CỘNG VỚI HAY TRỪ ĐI này bao gồm tất cả các khoản thuế đi kèm với việc bán tài sản cũ. Tổng mức thuế có thể BẰNG Nếu một dự án tạo ra doanh thu tăng thêm và doanh nghiệp dự định tăng mức tín Chi tiêu tiền mặt PVF(r,n) 19 / 44 Hiện giá của đầu tư thuần GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng 3.2.4. DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG THUẦN( NCF) do chấp nhận một dự án, dòng tiền thuần sau thuế trong năm đó sẽ tăng, nếu tất cả các (9.2) ∆OEBT được định nghĩa bằng thay đổi trong doanh thu ∆R trừ đi các thay đổi trong (9.3) 20 / 44 GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng Thay thế phương trình 9.3 vào phương trình 9.2, ta có: (9.4) Thay thế phương trình 9.4 vào phương trình 9.1, sẽ cho ta định nghĩa sau về dòng (9.5) Phương trình này có thể được mở rộng bằng một định nghĩa theo hoạt động của NCF vào năm cuối của dòng đời dự án, đầu tư NWC đã tích lũy trong suốt dòng đời của dự án 3.2.4.1. Thu hồi vốn luân chuyển GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng của dự án làm tăng dòng tiền thuần trong năm đó, nếu tất cả các nhân tố khác không thay 0 Doanh thu Nhu cầu VLC tăng thêm 100 1 2 3 4 5 7.500 15.000 15.000 10.50 6.500 750 1500 1050 650 1500 Thu hồi VLC năm cuối 650 (250) 750 0 (450) (1050) 3.2.4.2.Lãi vay và dòng tiền thuần chiết khấu hay chi phí sử dụng vốn đã bao gồm chi phí của các nguồn tiền 3.2.4.3. Xử lý đúng vấn đề lạm phát GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng Giả sử lãi suất trái phiếu kho bạc là 8% và lạm phát trong năm kế tiếp là dự kiến là suất danh nghĩa là 15%. Tuy nhiên, hiện giờ bạn đang xem xét dòng tiền thực sau: Dòng tiền thực (triệu đồng) 3 Sẽ không nhất quán nếu bạn chiết khấu dòng tiền thực này với lãi suất 15%. Bạn có dòng tiền thực bằng lãi suất thực. 23 / 44 GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng 4.DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỞ RỘNG 4.1. Tính toán đầu tư thuần TLC cần một khoản chi tiêu tiền mặt 50.000$ cho các trang thiết bị.Ngoài ra, doanh 4.2. Tính toán các dòng tiền thuần hàng năm Kế đến, chúng ta cần tính các dòng tiền thuần hàng năm gắn với dự án bằng phương 24 / 44 GPT_Dự án mở rộngGPT_Dự án mở rộng Bảng 1- Tính các dòng tiền thuần hàng năm cho cơ sở thể thao TLC(Đv:$) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu tăng thêm (∆R) 50.000 60.000 75.000 60.000 45.000 Trừ chi phí hoạt động tăng thêm ( ∆O) 25.000 26.500 28.090 29.775 31.562 Trừ khấu hao tăng thêm (∆Dep) 11.000 11.000 11.000 11.000 11.000 Bằng Thu nhập hoạt động tăng thêm 14.000 22.500 33.910 19.225 2.438 9.000 14.364 7.690 975 Bằng Thu nhập hoạt dộng tăng thêm 8.400 13.500 21.546 11.535 1.463 11.000 11.000 11.000 11.000 Trừ Vốn luân chuyển thuần tăng thêm 5.000 Cộng giá trị còn lại sau thuế 5.000 5.000 0 - - 22.000 Bằng dòng tiền thuần (NCF) 19.500 22.535 34.463 14.400 27.546 - Có thể tóm lược các dòng tiền gắn với dự án cơ sở thể thao này như sau: 25 / 44 |