Hạt electron bằng bao nhiêu?
Điện tích và khối lượng của hạt p, e, n nhìn có vẻ không thân thiện với các bạn học sinh lớp 10. Nhưng đừng lo lắng – vì điều này rất bình thường. Chỉ cần tiếp xúc một thời gian, bạn sẽ thấy rất vui! Show
Cần học trước khi vào bài này Nguyên tử thật đơn giản dưới con mắt tuổi teen. Nội dung bài viết Toggle1. Bảng giá trị điện tích và khối lượngNhững con số nhỏ quá sức tưởng tượng (Photo: TrongToan on W3chem)2. Bạn nghĩ sao về giá trị điện tích và khối lượng?+Khối lượng của 1 hạt e là 9,1095.10-31kg = 0,000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 91095kg. +Khối lượng của 1 hạt p (~n) là 1,6726.10-27kg = 0,000 000 000 000 000 000 000 000 00 16726kg. +Giá trị điện tích của 1 hạt e (p) là 1,602.10-19C = 0,000 000 000 000 000 000 1602C. Đương nhiên, dễ thấy các giá trị trên là quá nhỏ và vì vậy – không tiện ghi chép và tính toán. Các nhà khoa học đã nghĩ ra cách chuyển đổi sao cho tiện dụng hơn; bằng cách
2.1. Các đơn vị chuyển đổi như sau:1,6605.10-27 kg = 1u (1đvC) 1,602.10-19 C = 1e0 2.2. Thực hành chuyển đổi đơn vị:Đổi khối lượng của p (n) từ kg sang u. Đã biết 1,6605.10-27 kg = 1u Mà mp = 1,6726.10-27kg ~ mn = 1,6748.10-27kg => ?u Bạn dễ thấy ngay mp ~ mn ~ 1u Máy móc hơn, bạn dùng quy tắc tam xuất, khi đó ta có bài toán sau:
Đổi khối lượng của e từ kg sang u. Đã biết 1,6605.10-27 kg = 1u Mà me = 9,1095.10-31kg => ?u dùng quy tắc tam xuất, khi đó ta có bài toán sau: (9,1095.10-31kg x 1u) : 1,6605.10-27 kg = 0,000549u ~ 0,00055u 3. So sánh điện tích giữa các hạt e, p, nTrong hạt nhân
Ta so sánh điện tích giữa p và e như sau:
4. So sánh khối lượng giữa các hạt e, p, nDễ thấy, khối lượng của p và n gần bằng nhau. Vậy ta chỉ còn so sánh khối lượng giữa p (n) với e. Để so sánh, ta chỉ việc lấy hai khối lượng (đương nhiên lấy đơn vị kg mới chính xác) chia nhau thôi, mp : me = 1,6726.10-27kg : 9,1095.10-31kg = 1836 ; tức là
5. Tính khối lượng nguyên tửMột nguyên tử có VỎ (chứa các hạt e) và NHÂN (chứa các hạt p, n), nên mnguyên tử = mVỎ + mNHÂN = tổng mcác e + (tổng mcác p + tổng mcác n) Nhưng vì khối lượng các e quá nhỏ, không đáng kể nên bỏ qua, kết quả là mnguyên tử = mNHÂN = tổng mcác p + tổng mcác n Thực hành tính khối lượng nguyên tử Một loại nguyên tử Carbon có 6p, 6e và 8n. Tính khối lượng nguyên tử C này theo kg, theo u? Tính theo đơn vị kg mnguyên tử C = tổng m6e + (tổng m6p + tổng m8n) = 6 x 9,1095.10 –31kg + 6 x 1,6726.10 –27kg + 8 x 1,6748.10 –27kg = 23,4395.10 –27kg Tính theo đơn vị u mnguyên tử C = 6 x 0,00055u + 6 x 1u + 8 x 1u = 14,0033u Một loại nguyên tử Carbon có 6p, 6e và 8n. Tính khối lượng HẠT NHÂN nguyên tử C này theo kg, theo u? Tính theo đơn vị kg mhạt nhân C = (tổng m6p + tổng m8n) = 6 x 1,6726.10 – 27kg + 8 x 1,6748.10 – 27kg = 23,4340.10 – 27kg Tính theo đơn vị u mhạt nhân C = 6 x 1u + 8 x 1u = 14u Từ hai kết quả trên, có thể xem khối lượng nguyên tử thực tế chỉ bằng khối lượng HẠT NHÂN! Bạn hãy xem lại kết quả:
Vậy thực tế khối lượng nguyên tử chỉ là khối lượng của hạt nhân. 6. Mở rộngKhối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử. Đây là cơ sở để con người khai thác năng lượng khổng lồ từ phản ứng hạt nhân. Năng lượng và khối lượng liên quan nhau theo công thức của nhà bác học Albert Einstein: E = mc2. Nếu bạn quan tâm, hãy tìm hiểu. Rất nhiều thú vị đang chờ bạn phía trước. Một electron bằng bao nhiêu?Khối lượng bất biến (khối lượng nghỉ) của electron xấp xỉ bằng 9,109 × 10−31 kilogram, hay 5,489 × 10−4 đơn vị khối lượng nguyên tử. Trên cơ sở của nguyên lý sự tương đương khối lượng−năng lượng của Einstein, khối lượng này tương ứng với mức năng lượng nghỉ 0,511 MeV.
1 electron bằng bao nhiêu C?Định nghĩa
Một electron có điện tích bằng -1,60219.10−19 Coulomb, hay -1e và giá trị điện tích của proton và electron còn được gọi là điện tích nguyên tố.
Electron bằng gì?Êlectron có điện tích là -1,6.10-19 C và khối lượng là 9,1.10-31 kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19 C và khối lượng là 1,67.10-27 kg. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của prôtôn.
1 proton bằng bao nhiêu?Proton: là loại hạt mang điện tích +1, có khối lượng bằng 1.67262158 × 10−27 kg (938.278 MeV/c²) và spin +1/2.
|