Hạn mức nhận đất rừng sản xuất là bao nhiêu
Đất rừng được nhà nước quản lý và giao cho các cá nhân, tổ chức với nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Trong đó, đất rừng sản xuất có những đặc điểm và quy định mà người nắm quyền sở hữu cần phải biết như sau. Show
Đất rừng sản xuất là gì?Đất rừng sản xuất là đất được sử dụng để chủ yếu vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản. Theo quy định của Pháp Luật, đất rừng sản xuất thuộc loại đất nông nghiệp được quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 10 của Luật đất đai 2013. Đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp nên cần tuân thủ các quy định sử dụng của loại đất này. Ảnh minh họaPhân loại đất rừng sản xuấtRừng sản xuất được phân loại theo 2 đối tượng:
Đối với đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sẽ có quy định như sau: “Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: ... 2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;” Như vậy có nghĩa đối với loại đất này, nhà nước sẽ giao quyền sử dụng và không thu tiền. Ngoài ra quy định tại điều 135. Đất rừng sản xuất của Luật Đất đai 2013 có ghi rõ: “1. Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho tổ chức quản lý rừng để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. 2. Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định sau đây:
3. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất rừng sản xuất được kết hợp kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái – môi trường dưới tán rừng. 4. Đất rừng sản xuất tập trung ở những nơi xa khu dân cư không thể giao trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thì được Nhà nước giao cho tổ chức để bảo vệ và phát triển rừng kết hợp với sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.” Ngoài ra đất rừng sản xuất chỉ được giao tối đa cho mỗi hộ gia đình không được vượt quá 30 ha. Trong những trường hợp được giao thêm thì sẽ không vượt quá 25 ha. Loại đất rừng sản xuất thuộc đất giao lại từ nhà nước có thời gian ổn định lâu dài. Những quy định về đất rừng sản xuất1. Đất rừng sản xuất có được chuyển nhượng không?Điều kiện chuyển nhượng đất rừng sản xuất:
2. Đất rừng sản xuất có được xây dựng nhà không?Theo quy định của nhà nước, để chuyển mục đích sử dụng đất (cụ thể là xây nhà) thì bạn phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Cụ thể như sau: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Trong trường hợp không đầy đủ giấy tờ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định. Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành xác nhận thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu trong trường hợp được phép chuyển thì sẽ tiến hành chuyển mục đích sử dụng đất và yêu cầu đóng phí. Thời gian thực hiện từ 15 ngày. Nếu là khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa khoảng 25 ngày. 3. Đất rừng sản xuất có sổ xanh (sổ đỏ) không?Ảnh minh họaGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng sản xuất cấp cho người sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật. Người sử dụng đất rừng sản xuất muốn được cấp sổ xanh (sổ đỏ) thì cần phải đảm bảo các điều kiện theo quy định, làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất và đóng các khoản phí và lệ phí:
4. Đất rừng sản xuất có được thế chấp không?Đất rừng sản xuất nếu là tài sản hợp pháp và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì hoàn toàn có thể thế chấp trong điều kiện không vượt quá 300 ha. Trên đây là những thông tin về đất rừng sản xuất mà bạn cần biết. Hãy nắm rõ những đặc điểm và điều kiện của đất và có biện pháp sử dụng đất phù hợp với quy định của nhà nước nhé. Chúc bạn thành công! Đất rừng sản xuất có thời hạn bao lâu?Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. Hạn mức đất ở nông thôn là bao nhiêu?3. Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình. Theo Luật Đất đai 2013 Hạn mức giao đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình cá nhân không qua bao nhiêu hecta?Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013, quy định hạn mức giao đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân là không quá 30ha. Ngoài ra, trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao là không quá 25ha căn cứ theo khoản 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?- Đất trồng cây lâu năm: Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. |