Giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ hàng hóa năm 2024
1. Xuất xứ hàng hóa là nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó. Show
2. Quy tắc xuất xứ ưu đãi là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có cam kết hoặc thỏa thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan. 3. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa ngoài quy định tại Khoản 2 Điều này và trong các trường hợp áp dụng các biện pháp thương mại không ưu đãi về đối xử tối huệ quốc, chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, hạn chế số lượng hay hạn ngạch thuế quan, mua sắm chính phủ và thống kê thương mại. 4. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó. 5. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, được cấp bởi nước thành viên xuất khẩu trung gian dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nước thành viên xuất khẩu đầu tiên. 6. Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là Giấy chứng nhận cấp cho hàng hóa nước ngoài được đưa vào kho ngoại quan của Việt Nam, sau đó xuất khẩu đi nước khác, đưa vào nội địa trên cơ sở Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được cấp đầu tiên. 7. Tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa là hình thức thương nhân tự khai báo và cam kết về xuất xứ của hàng hóa theo quy định của pháp luật. 8. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do thương nhân tự phát hành theo quy định tại Khoản 7 Điều này. 9. Chuyển đổi mã số hàng hóa là sự thay đổi về mã số HS (trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu) của hàng hóa được tạo ra ở một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ trong quá hình sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ của nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ này. 10. Tỷ lệ Phần trăm giá trị là hàm lượng giá trị có được đủ để coi là có xuất xứ tại một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi diễn ra công đoạn sản xuất, gia công, chế biến cuối cùng. Tỷ lệ này được xác định là Phần giá trị gia tăng có được tính trên tổng giá trị của hàng hóa được sản xuất, gia công, chế biến tại một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ sau khi trừ đi giá nguyên liệu đầu vào nhập khẩu không thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ đó hoặc giá trị nguyên liệu đầu vào không xác định được xuất xứ dùng để sản xuất ra hàng hóa. 11. Công đoạn gia công, chế biến hàng hóa là quá trình sản xuất chính tạo ra đặc điểm cơ bản của hàng hóa. 12. Thay đổi cơ bản là việc hàng hóa được biến đổi qua quá trình sản xuất, để hình thành vật phẩm thương mại mới, khác biệt về hình dạng, tính năng, đặc điểm cơ bản, hoặc mục đích sử dụng so với hàng hóa ban đầu. 13. Đơn giản là hoạt động không cần sử dụng các kỹ năng đặc biệt, máy móc, dây chuyền hoặc các thiết bị chuyên dụng. 14. Sản xuất là các phương thức để tạo ra hàng hóa bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, săn bắt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, chế biến, gia công hay lắp ráp. 15. Nguyên liệu là bất cứ vật liệu hay chất liệu nào được sử dụng hoặc tiêu tốn trong quá trình sản xuất ra hàng hóa, hoặc kết hợp tự nhiên thành một hàng hóa khác, hoặc tham gia vào quy trình sản xuất ra một hàng hóa khác. 16. Hàng hóa có xuất xứ hoặc nguyên liệu có xuất xứ là hàng hóa hoặc nguyên liệu đáp ứng quy tắc xuất xứ ưu đãi theo quy định tại Chương II hoặc quy tắc xuất xứ không ưu đãi theo quy định tại Chương III Nghị định này. 17. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất. II. ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN KHÁC: 1. Giấy chứng nhận xuất xứ thường được viết tắt là C/O (Certificate of Origin) là chứng từ quan trọng trong thương mại quốc tế chứng nhận lô hàng cụ thể được xuất khẩu có xuất xứ thuần túy, hoặc được sản xuất hoặc được chế biến tại một quốc gia cụ thể.2 2. Giấy chứng nhận xuất xứ là văn bản nêu cụ thể quốc gia mà tại đó hàng hóa được trồng, được sản xuất, được chế biến hay lắp ráp.3 là vùng lãnh thổ, nước hoặc nhóm nước sản xuất ra hàng hóa. Bên cạnh đó, xuất xứ của hàng hóa còn là nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa có nhiều nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất. Xuất xứ hàng hóa là gì?2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóaChứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa căn cứ theo khoản 1 Điều 32 Luật Quản lý ngoại thương 2017 khoản 2, 7 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP bao gồm:
3. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận nguồn gốc hàng hóaHồ sơ cấp giấy chứng nhận nguồn gốc hàng hóa căn cứ theo Khoản 1 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP đối với thương nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ của hàng hóa bao gồm:
Trong một số trường hợp cần thiết thì tổ chức, cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ của hàng hóa sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất hàng hóa của thương nhân. Điều này được quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 31/2018/NĐ-CP Bên cạnh đó, cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ sẽ yêu cầu thương nhân nộp các chứng từ dưới dạng bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) gồm:
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứThủ tục cấp giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ căn cứ theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP như sau:
5. Phân biệt xuất xứ và nơi sản xuấtXuất xứ và nơi sản xuất hàng hóa được phân biệt như sau: Tiêu chí Xuất xứ hàng hoá Nơi sản xuất Khái niệm ⭐ Xuất xứ hàng hóa là vùng lãnh thổ, nước hoặc nhóm nước sản xuất ra hàng hóa. Bên cạnh đó xuất xứ của hàng hóa còn là nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa có nhiều nước tham gia vào quá trình sản xuất. ⭐Nơi sản xuất khu vực chế biến, sản xuất ra sản phẩm được người tiêu dùng nhìn nhận là nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm Bản chất ⭐Chứng nhận nơi xuất xứ của hàng hoá để doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi thuế quan ⭐Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng về nơi sản xuất, chế biến hàng hoá Giá trị pháp lý ⭐Được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ⭐Bắt buộc phải ghi trên nhãn hàng hoá (theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP) ⭐Không có giá trị pháp lý. ⭐Chỉ có giá trị thương mại với mục đích khẳng định nơi sản xuất hàng hoá để thu hút người tiêu dùng 6.Vì sao cần xác định xuất xứ hàng hóa?Xác định xuất xứ hàng hóa nhằm mục đích sau:
7. Một số quy định liên quan đến nguồn gốc hàng hóaDolphin Sea Air đã giải đáp cho bạn nguyên nhân vì sao cần xác định xuất xứ hàng hóa, Tiếp theo, mời bạn cùng tìm hiểu một số quy định liên quan đến nguồn gốc hàng hóa như sau: 7.1 Quy định cấp giấy chứng nhận nguồn gốc hàng hóaTheo Điều 12 Chương 4 Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ, quy định về xuất xứ của hàng hóa được thực hiện như sau:
\>>>> THAM KHẢO BÀI VIẾT: 15 Nguyên tắc khai hải quan bắt buộc và lưu ý cần biết 7.2 Quy tắc nguồn gốc hàng hóa ưu đãiTheo quy định của Thông tư 05/2018/TT-BCT do Bộ Công Thương ban hành, quy tắc xuất xứ ưu đãi được áp dụng như sau:
7.3 Quy tắc nguồn gốc hàng hóa không ưu đãiTheo quy định của Thông tư 05/2018/TT-BCT do Bộ Công Thương ban hành, quy tắc nguồn gốc hàng hóa không ưu đãi được mô tả như sau:
7.4 Cách ghi nguồn gốc hàng hóa trên nhãn mác đúng nhấtTheo quy định của Điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP, cách ghi nguồn gốc của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được quy định như sau:
8. Trường hợp nào hàng hóa được coi là có xuất xứ?Dolphin Sea Air đã chia sẻ cho bạn một số quy định liên quan đến nguồn gốc hàng hóa. Tiếp theo, mời bạn cùng tìm hiểu các trường hợp hàng hóa được coi là có xuất xứ: 8.1 Hàng hóa có xuất xứ thuần túyHàng hóa theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP được xem là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong các trường hợp sau:
8.2 Hàng hóa có xuất xứ không thuần túyTheo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 31/2018/NĐ-CP về hàng hóa không thuần túy như sau: Hàng hóa được xem là có xuất xứ không thuần túy, nếu nó đáp ứng tiêu chí xuất xứ được quy định trong Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng do Bộ Công Thương ban hành tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túyTrái với các tiêu chí để hàng hóa đạt xuất xứ WO, hàng hóa có xuất xứ không thuần túy (Non-WO) của Việt Nam vẫn có thể sử dụng nguyên liệu thu mua trong nước mà không xác định được xuất xứ. Ngoài ra có thể không đạt tiêu chí xuất xứ không ưu đãi được quy định trong Phụ lục I kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT. Bên cạnh đó, hàng hóa không thuần túy còn sử dụng nguyên liệu nhập khẩu theo một tỷ lệ nhất định. Do đó, trong Chương III (Quy tắc xuất xứ không ưu đãi) của Nghị định số 31/2018/NĐ-CP không có điều khoản về Cộng gộp (Accumulation). Tuy nhiên vẫn quy định tại Điều 11 về tỷ lệ không đạt tiêu chí xuất xứ không ưu đãi. 9. Các định nghĩa chung liên quan về xuất xứ hàng hóa (C/O)Dolphin Sea Air đã cung cấp cho bạn các thông tin về nguồn gốc của hàng hóa và quy định mới về xuất nhập khẩu. Tiếp theo, mời bạn cùng tìm hiểu các định nghĩa chung liên quan về xuất xứ của hàng hóa (C/O) dưới đây:
Bài viết này đã chia sẻ cho bạn về xuất xứ hàng hóa và các quy định mới về xuất nhập khẩu. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này thì hãy nhanh chóng liên hệ cho |