Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch tạo kết tủa

24/09/2020 306

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là CaCl2

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm:Dung dịch Na2CO3tác dụng được với dung dịch nào sau đây sinh ra khí?cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 12 do Top lời giảibiên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm:Dung dịch Na2CO3tác dụng được với dung dịch nào sau đây sinh ra khí?

A. Na2SO4.

B. HCl.

C. NaCl.

D. CaCl2.

Trả lời:

Đáp án đúng:B.HCl.

Dung dịch Na2CO3tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí

Giải thích:

PTHH: Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

Khí thu được là CO2

Cùng Top lời giải hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu vềDung dịch và phản ứng trao đổi iondưới đây nhé.

Kiến thức mở rộng về phản ứng trao đổi inon

1. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion

- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

- Điều kiện tồn tại dung dịch như sau:

+ Dung dịch các chất điện li chỉ tồn tại được nếu thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện:

+ Có sự trung hòa về điện [tổng số mol điện tích âm = tổng số mol điện tích dương]

+ Các ion trong dung dịch không có phản ứng với nhau

+ Các ion trong dung dịch thường kết hợp với nhau theo hướng: tạo kết tủa, tạo chất khí, tạo chất điện li yếu [các ion có tính khử có thể phản ứng với các ion có tính oxi hóa theo kiểu phản ứng oxi hóa – khử]

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

Phản ứng trao đổi ion

- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

2. Phản ứng tạo thành nước

Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch NaOH 0,1M => dung dịch có màu hồng. Rót từ từ dung dịch HCl 0,1 M vào cốc trên, vừa rót vừa khuấy cho đến khi mất màu. Phản ứng xảy ra như sau:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Giải thích: NaOH và HCl đều dễ tan và phân li mạnh trong nước:

NaOH → Na++ OH–

HCl → H++ Cl–

Các ion OH–trong dung dịch làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Khi cho dung dịch HCl vào, các ion H+của HCl sẽ phản ứng với các ion OH–của NaOH tạo thành chất điện li rất yếu là H2O. Phương trình ion rút gọn:

H++ OH–→ H2O

Khi màu của dung dịch trong cốc mất đi, đó là lúc các ion H+của HCl đã phản ứng hết với các ion OH–của NaOH.

3. Phản ứng axit - bazơ

- Phản ứng axit - bazơ là phản ứng trong đó có sự nhường và nhận proton [H+].

- Phản ứng axit - bazơxảy ra theo chiều: Axit mạnh + Bazơ mạnh →Axit yếu hơn + Bazơ yếu hơn.

Chú ý:Các trường hợp ngoại lệ:

+ Tạo thành kết tủa khó tan phản ứng vẫn xảy ra được dù axit hoặc bazơ tạo thành mạnh hơn ban đầu.

CuSO4+ H2S →CuS + H2SO4[CuS rất khó tan]

Pb[NO3]2+ H2S→PbS + 2HNO3[PbS rất khó tan]

+ Axit khó bay hơi đẩy được axit dễ bay hơi [cả 2 axit đều mạnh]:

H2SO4đậm đặc + NaCl rắn→NaHSO4+ HCl [< 2500C]

4. Phản ứng tạo thành chất khí

Thí nghiệm: Rót dung dịch HCl vào cốc đựng dung dịch Na2CO3ta thấy có bọt khí thoát ra:

2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2↑ + H2O

Giải thích: HCl và Na2CO3 đều dễ tan và phân li mạnh:

HCl → H++ Cl–

Na2CO3→ 2Na++ CO32-

Các ion H+và CO32-trong dung dịch kết hợp với nhau tạo thành axit yếu là H2CO3, axit này không bền nên bị phân hủy ra thành CO2và H2O.

H++ CO32-→ HCO3–

H++ HCO3–→ H2CO3

H2CO3→ CO2↑ + H2O

Phương trình ion rút gọn: 2H++ CO32-→ CO2↑ + H2O

5. Thứ tự phản ứng axit - bazơ [quy luật cạnh tranh]

a. Khi cho dung dịch chứa 1 axit vào dung dịch chứa nhiều bazơ

- Nguyên tắc: Các bazơ sẽ phản ứng theo thứ tự: axit + bazơ mạnh trước sau đó đến lượt axit + bazơ yếu [nếu axit nhiều thì có thể coi các bazơ phản ứng đồng thời].

- Một số ví dụ:

VD1: Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa đồng thời chứa NaOH và NaAlO2­:

HCl + NaOH →H2O + NaCl [ban đầu không thấy có hiện tượng kết tủa]

H2O + HCl + NaAlO2→Al[OH]3+ NaCl [xuất hiện kết tủa và kết tủa tăng dần]

3HCl + Al[OH]3→AlCl3+ 3H2O [kết tủa tan đến hết]

VD2: Cho từ từ dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và NaAlO2vào dung dịch HCl: vì HCl nhiều nên chúng ta không quan sát thấy hiện tượng kết tủa:

HCl + NaOH→H2O + NaCl

4HCl + NaAlO2→AlCl3+ NaCl + 2H2O

VD3: Khi cho từ từ dung dịch chứa HCl vào dung dịch có chứa Na2CO3và NaHCO3:

HCl + Na2CO3→NaCl + NaHCO3[không thấy có hiện tượng xuất hiện bọt khí]

HCl + NaHCO3→NaCl + CO2+ H2O [có khí thoát ra]

VD4: Cho từ từ dung dịch chứa NaHCO3và Na2CO3vào dung dịch HCl: ngay lập tức quan sát thấy hiện tượng có khí thoát ra:

Na2CO3+ 2HCl→2NaCl + H2O + CO2

NaHCO3+ HCl→NaCl + H2O + CO2

b. Khi cho dung dịch chứa 1 bazơ vào dung dịch có chứa nhiều axit

- Nguyên tắc: Các axit sẽ phản ứng theo thứ tự từ mạnh đến yếu. Nếu bazơ nhiều thì coi các phản ứng xảy ra đồng thời.

Ví dụ 5: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa đồng thời cả HCl và AlCl3:

NaOH + HCl→NaCl + H2O [không có kết tủa xuất hiện]

3NaOH + AlCl3→Al[OH]3+ 3NaCl [có kết tủa xuất hiện và kết tủa tăng dần]

NaOH + Al[OH]3→NaAlO2+ 2H2O [kết tủa tan đến hết]

Ví dụ 6: Cho từ từ dung dịch chứa HCl và AlCl3vào dung dịch có chứa NaOH:

HCl + NaOH→NaCl + H2O

AlCl3+ 4NaOH→NaAlO2+ 3NaCl + 2H2O [không thấy có kết tủa]

-Na2CO3là một muối natrikhông kết tủa[tất cả các muối của natri đều tan]. Thông thường, Na2CO3khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và có mùi nồng. Tuy nhiên Khi Na2CO3ở lâu trong không khí sẽ xuất hiện hiện tượng chảy nước. Ở một số phản ứng hóa học, Na2CO3tạo muối kết tủa do gốc CO3tạo kết tủa với các ion kim loại như Ca2+, Mg2+.

-Cho dụng dịch muốiNa2CO3vào ống nghiệm đựng CaCl2. Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat [CaCO3] trong ống nghiệm.

Na2CO3+ CaCl2→ CaCO3+ 2NaCl

-Nhỏ một vài giọt dung dịch Na2CO3vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch Ba[OH]2. Xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 trong ống nghiệm.

Na2CO3+ Ba[OH]2→ 2NaOH+ BaCO3

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về Na2CO3 nhé.

1.Tính chất vật lý của Na2CO3

-Natri cacbonat,còn gọi là sođa, là một loại muốicacbonatcủanatricócông thức hóa họclà Na2CO3. Natri cacbonat là một muối bền trong tự nhiên, thường có trong nước khoáng,nước biểnvà muối mỏ trong lòng đất.

-Một số rất ít tồn tại ở dạngtinh thểcó lẫncanxi cacbonat. Quá trình hình thành trong tự nhiên chủ yếu do sự thay đổi địa hìnhTrái Đấtlàm một số hồ gần biển hoặc vịnh bị khép kín, dần dần lượng muối tích tụ lại và bị chôn vùi vào lòng đất tạo thành mỏ muối. Lượng muối còn lại trong tự nhiên [nước biển] được hình thành do hòa tan khí CO2trong không khí.

2.Tính chất hóa học của Na2CO3

Tính chất hóa học nổi bật của Natri Cacbonat [Soda Ash Light]gồm có:

Tác dụng với axít tạo thành muối, nước và giải phóng khí CO2

Na2CO3+ HCl → NaCl + NaHCO3

-Khi Axit dư thì

Na2CO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới:

Na2CO3+Ca[OH]2→ 2NaOH+CaCO3↓

Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới

Na2CO3+ CaCl2→ 2NaCl + CaCO3

Tác dụng chuyển đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng

Na2CO3 + CO2+ H2O= 2NaCl + CaCO3

-Khi tan trong nước, Na2CO3bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ, làm đổi màu các chất chỉ thị: dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng, quỳ tím hóa xanh:

Na2CO3→ 2Na++ CO32−

-–Na2CO3không bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

3. Ứng dụng của Na2CO3

Xử lý nước bể bơi

-Natri Cacbonatđược biết đến là mộthóa chất xử lý nước bể bơimang lại hiệu quả vô cùng cao,dễ thực hiện mà khá an toàn. Chính vì vậy đây là phương pháp làm tăng độ pH cho bể bơi được rất nhiều người sử dụng.

-Cơ chế làm cân bằng pH bể bơi của Natri Cacbonat

-Khi được châm vào bể, soda sẽ phân hủy mạnh tạo môi trường bazo do sinh ra ion OH-, phương trình phản ứng như sau:

Na2CO3 → 2Na+ + CO32−

CO32−+ H2O → HCO3- + OH-

Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh

-Soda chiếm 13-15% nguyên liệu sản xuất thủy tinh, có tác dụng làm giảm nhiệt độ tan chảy của cát, rút ngắn quy trình chế tác thủy tinh

Làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa

-Soda được dùng làm chất độn và chất phụ gia trong xà phòng và chất tẩy rửa.

Có vai trò công nghiệp hóa chất

-Làm nguyên liệu cho nhiều sản phẩm hóa chất gốc natri, chiếm 30% nhu cầu như tác nhân làm sạch phụ gia sản phẩm, nông nghiệp.

Ứng dụng trong ngành thực phẩm

- Là một chất phụ gia quan trọng trong nguyên liệu sản xuất nước mắm

Video liên quan

Chủ Đề