Cho 8 4 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thể tích khí CO2 thu được đktc là

Đáp án:

`D`

Giải thích các bước giải:

`n_{MgCO_3}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{12,6}{84}``=``0,15` `[mol]`

`PTHH`           `MgCO_3``+``2HCl``→``MgCl_2``+``CO_2``+``H_2O`

                           `0,15`                                                 `0,15`                 `mol`

`→``n_{CO_2}``=``n_{MgCO_3}``=``0,15` `[mol]`

`→`$V_{CO_2[đktc]}$`=``n``.``22,4``=``0,15``.``22,4``=``3,36` `[l]`

Cho m gam MgCO3tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,23 mol CO2. Giá trị m là

A.16,80

B.19,32

Đáp án chính xác

C.15,96

D.21,00

Xem lời giải

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Câu hỏi vận dụng:

Cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

A. 4,48.

B. 2,24.

C. 1,12.

D. 3,36.

Đáp án đúng: D

nMgCO3 = mMgCO3 : MMgCO3 = 12,6 : [24 + 12 + 48] = 0,15mol

PTHH:       MgCO3    +    2HCl →  MgCl2 + H2O + CO2

1mol                                               1mol

0,15mol            →                          0,15 mol

VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,15 . 22,4  = 3,36

Đáp án cần chọn là: D

Các bài viết khác:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ toàn toàn vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và 0,2M sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là?

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN HÓA HỌC NĂM 2021 KÈM ĐÁP ÁN

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm-Cl2

Vì sao lại dùng tro bếp để bón cây?

             Fanpage:  PageHoahocthcs

♥Cảm ơn bạn đã xem: Cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư

          Giúp mik vớiB1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20% a,Tính thể tích chất khí tạo thành [ở dktc và khối lượng muối tạo thành ]b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứngc,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứngB2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí[ở dktc]a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứngc,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng

 Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri [dư] thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol

Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.

Câu 1 . Lấy 8,4g Mg hòa tan vào 146g dung dịch HCl thì vừa đủ

a,Viết pt phản ứng

b,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu

c,Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng

Câu 2. Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%

a,Viết pt pư 

b,Tính nồng độ % các chất thu được sau PƯ

Câu 3. Cho a[g] Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl [ D=1,2g/ml] thu được dung dịch và 6,72 lít khí [ đktc]

a, Viết pt pư

b,Tính nồng độ % và nồng độ mol/l dung dịch HCl

Video liên quan

Chủ Đề