Dont free trong tiếng việt là gì

Để trở nên hòa nhập và tạo cho người nghe cảm giác thân quen, hãy tham khảo 12 câu thành ngữ quen thuộc của người bản xứ dưới đây nhé!

1. A picture is worth a thousand words (Một bức tranh hơn ngàn lời nói)

Trong thành ngữ Việt Nam có câu “Nói có sách mách có chứng” cũng gần nghĩa với câu nói này.

Ví dụ:

I wasn’t sure that he loved he, but then I saw how he taking care for her when she was ill last week. A picture is worth a thousand words.

Tôi không chắc anh ấy yêu cô ấy lắm, nhưng sau đó tôi đã chứng kiến cách anh ấy chăm sóc cô ấy khi bị ốm. Một bức tranh hơn ngàn lời nói.

2. All good things must come to an end (Điều tốt lành nào rồi cũng có lúc phải kết thúc)

Người Việt cũng có câu nói tương tự: “Cuộc vui nào rồi cũng đến lúc kết thúc”.

Ví dụ:

I wish this vacation would go on forever. It’s too bad that all good things must come to an end.

Tớ muốn kỳ nghỉ này sẽ kéo dài mãi mãi. Thật chán khi cuộc vui nào rồi cũng phải tới lúc kết thúc.

3. Actions speak louder than words (Hành động quan trọng hơn lời nói)

Ví dụ:

Don’t just tell me you’re going to change. Do it! Actions speak louder than words.

Đừng có nói với tôi cậu sẽ thay đổi. Hãy làm đi! Hành động quan trọng hơn lời nói.

Dont free trong tiếng việt là gì

Ảnh: jordancourtney

4. Beauty is in the eye of the beholder (Vẻ đẹp nằm trong mắt kẻ ngắm nhìn)

Câu này nghĩa là mỗi người một cách nhìn nhận, cảm thụ, đánh giá khác nhau.

Ví dụ:

I think their house is ugly, but they seem to like it. Beauty is in the eye of the beholder.

Tớ nghĩ ngôi nhà của họ thật xấu xí, nhưng họ có vẻ rất thích nó. Đúng là mỗi người một cách nhìn.

5. Better late than never (Thà muộn còn hơn không)

Ví dụ:

Hello, Mr. Jameson. Here is my final essay. Better late than never, right?

Chào thầy Jameson. Đây là bài luận cuối cùng của em. Thà muộn còn hơn không thầy nhỉ?

6. Good things come to those who wait (Điều tốt đẹp sẽ tới với những ai chờ đợi)

Ý nghĩa là hãy kiên nhẫn.

Ví dụ:

I know you’re hungry, but stop being so impatient. We just ordered our food. Good things come to those who wait.

Tớ biết cậu đang đói, nhưng đừng có thiếu kiên nhẫn thế. Chúng ta mới gọi đồ. Điều tốt lành sẽ đến với những ai chờ đợi

7. If you play with fire, you’ll get burned (Chơi với lửa thì sẽ bị bỏng)

Người Việt có câu tương tự “Đừng có đùa với lửa” để nói tình huống nếu bạn nhúng tay vào những chuyện nguy hiểm thì bạn rất có thể sẽ không có kết cục tốt đẹp.

Ví dụ:

Don’t make him angry. If you play with fire, you’ll get burned.

Đừng chọc giận anh ta. Đừng có đùa với lửa.

8. Knowledge is power (Hiểu biết là sức mạnh)

Ví dụ:

When we were kids, our parents taught us how to swim. That knowledge helped me to save my cousin’s life when he was 5 years old. Knowledge is power.

Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi đã dạy tôi bơi. Kiến thức đó đã giúp tôi cứu được em họ tôi hồi 5 tuổi. Kiến thức là sức mạnh.

Dont free trong tiếng việt là gì
Ảnh: Mark Berger Training

9. Practice makes perfect (Luyện tập tạo nên sự hoàn hảo)

Tiếng Việt có câu: Có công mài sắt có ngày nên kim, tức là chăm chỉ luyện tập, thực hành thì sẽ thành thạo

Ví dụ:

Don’t give up on learning the violin. Practice makes perfect.

Đừng bỏ học violin. Có công mài sắt có ngày nên kim.

10. There is no such thing as a free lunch (Không có bữa trưa miễn phí)

Tương tự câu “Đời không cho không ai cái gì”, mọi thứ đều có giá.

Ví dụ:

His bank gave him $50 for free, but he had to commit to opening a credit card account. There’s no such thing as a free lunch.

Ngân hàng anh ấy miễn phí 50 USD, nhưng anh ấy phải cam kết mở một tài khoản thẻ tín dụng. Chả có gì là miễn phí.

Free là gì, cách dùng từ Free như thế nào? Free size, Freelancer, Free Dos.... là gì. Hãy cùng ngôi nhà kiến thức tìm hiểu qua bài viết này nhé.

Có thể bạn quan tâm: Am là giờ sáng hay tối - PM là gì

Mục lục bài viết

  1. Free là gì?
  2. Cách dùng Free phổ biến trong tiếng Anh?
    1. Free ship là gì?
    2. Free delivery là gì?
    3. Free coke là gì?
    4. Free powerpoint template là gì?
    5. Free size là gì?
    6. Freelancer là gì?
    7. Free antivirus là gì?
    8. Free dos là hệ điều hành gì?
    9. Free dos laptop là gì?
    10. Free kick là gì?
  3. Cách dùng Free phổ biến trong tiếng Việt?
    1. Ăn free là gì?
    2. Mạng wifi free?

Free là gì?

Free là một từ tiếng Anh phổ biến và nó được du nhập vào tiếng Việt cũng khá lâu và được dùng khá phổ biến. Nó có 2 nghĩa chính trong tiếng Anh là: miễn phí và tự do. Cách đọc hơi khó: Phờ ri, chữ phờ đọc nhẹ và chỉ để môi dưới chạm răng rồi đọc ri luôn.

Cách dùng biến đổi theo thời gian và ngữ cảnh, nó là một chữ được mong đợi nhất đối với tín đồ shopping.

Dont free trong tiếng việt là gì

Cách dùng Free phổ biến trong tiếng Anh?

Free là một tính từ. Cách dùng tiếng Anh đúng ngữ pháp là để chữ Free đằng trước những dịch vụ mà bạn cần khách hàng biết là: nó miễn phí. Ví dụ:

Free ship là gì?

Free ship là ship hàng miễn phí.

Free delivery là gì?

Free delivery là miễn phí vận chuyển.

Free coke là gì?

Free coke là tặng kèm nước ngọt miễn phí.

Free powerpoint template là gì?

Free powerpoint template là Mẫu nền powerpoint miễn phí.

Free size là gì?

Free size hay Quần áo Free size là để chỉnh quần áo không có giới hạn về kích thước. Ai mặt cũng được. Không phân ra mấy size M, L, XL,... gì cả

Freelancer là gì?

Freelancer là người làm việc tự do không lệ thuộc công ty nào là Freelancer. Thích làm lúc nào thì làm. Mà không có khách thì đói nhăn răng

Free antivirus là gì?

Free antivirus là để chỉ các phần mềm diệt virus miễn phí. Có thể kể đến như Avast, Avira,....

Free dos là hệ điều hành gì?

Free dos là một hệ điều hành mã nguồn mở. Nó rất giống MSDOS của Microsoft. Như nó tự do hơn, không bị chi phí bản quyền. Các hãng sản xuất máy tính thường cài sẵn cái này. Để có thể hạ giá thành tối đa cho sản phẩm tăng tính cạnh tranh.

Tham khảo thêm ở đây https://vi.wikipedia.org/wiki/FreeDOS

Free dos laptop là gì?

Free dos laptop là để chỉ các máy tính xách tay (laptop) được cài hệ điều hành Free Dos ở trên. Mục đích của việc này là để giảm giá thành sản phẩm. Cho người dùng có thể quyết định muốn cài hệ điều hành nào.

Ví dụ:

Thường laptop sẽ cài Windows bản quyền. Mà đã là hàng bản quyền sẽ tốn tiền mua. Nên chi phí đó sẽ được tính vào giá sản phẩm.

Nếu như người mua, họ không thích dùng dùng hệ điều hành Windows của Microsoft thì sao. Họ có thể dùng các hệ điều hành khác như Unbutu hay các hệ điều hành khác bên chẳng hạn.

Vậy thì việc gì họ phải mua 1 cái laptop cài sẵn Windows khi họ không hề dùng tới. Do đó lựa chọn mua 1 cái chiếc Laptop Free Dos là lựa chọn của họ. Để tiết kiệm được chi phí bản quyền hệ điều hành.

Còn đối với hãng sản xuất laptop thì họ có thể đa dạng sản phẩm, tiếp cận nhiều đối tượng người dùng hơn.

Free kick là gì?

Free kick là đá phạt trực tiếp trong bóng dá. Cụ thể là một tình huống cố định xảy ra khi một cầu thủ tấn công bị hàng phòng ngự đối phương phạm lỗi nặng phía bên ngoài vòng cấm địa.

Không giống với những quả đá phạt gián tiếp, những quả đá phạt trực tiếp có thể tạo ra bàn thắng. Bởi vì đá phạt gián tiếp thì cần phải có 1 người chạm bóng thì mới được công nhận là bàn thắng.

Ngoài ra thì từ Free có thể dùng để kêu ai đó hãy tự nhiên, thoải mái thì dùng cụm từ: Take it free hay Please feel free

Trường hợp đặc biệt, một phần mềm hay sản phẩm được cho phiên bản dùng không phải trả phí, người ta dùng từ Freeware.

Cách dùng Free phổ biến trong tiếng Việt?

Từ free trong tiếng Việt thường dùng với nghĩa hài hước hoặc để nói về việc được miễn phí.

Ăn free là gì?

Ăn free là ăn miễn phí. Giống như được bạn bè bao ăn, sếp đãi. Hay trúng thưởng được ăn gì đó miễn phí.

Mạng wifi free?

Mạng wifi free là để chỉ những nơi cho phép truy cập Internet miễn phí mà không tốn phí. Như ra các địa điểm công cộng nổi tiếng thì thường sẽ có các mạng Wifi miễn phí để có thể sử dụng.

Nhược điểm thì giới hạn tốc độ, thường hay chập chờn không ổn định do có quá nhiều người dùng.

Một số ví dụ khác về cách dùng từ Free trong tiếng Việt:

  • Quà tặng kèm đẹp quá! Có Free hong? (thay cho tặng kèm miễn phí)
  • Free đi mà! Có bao nhiêu đâu! (thay cho "Cho luôn đi")
  • Hè chơi free - Đi thỏa thích...

Chữ free thường chèn trong câu nói của giới trẻ thành thị lẫn nông thôn. Thậm chí trong các sản phẩm dành cho giới trẻ, các công ty dùng chữ free chèn trong câu quảng cáo để hút sự chú ý và cũng tạo sự gần gũi. Nói chung đối với giới trẻ mà thấy từ Free là đã chú ý và có cảm giác thích thích rồi.

Còn người lớn tuổi hoặc trung niên chưa thích ứng được với cách chèn chữ này, nên dùng cho đối tượng này thận trọng, vì họ luôn có xu hướng giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, chèn chữ ngoại vào có khi tác dụng ngược.

Hy vọng qua bài viết Free là gì và cách dùng phổ biến trong tiếng Anh và tiếng Việt? đã có thể giúp bạn hiểu về hiểu về cách dùng chữ Free trong tiếng Anh và tiếng Việt. Cám ơn các bạn đã dành thời gian để theo dõi bài viết này. Hẹn gặp lại các bạn ở một bài viết khác nhé.

Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Chọn số sao để đánh giá cho bài viết này!

Bình chọn

Điểm trung bình 3.5 / 5. Tổng lượt đánh giá: 11

Hãy là người đầu tiên đánh giá cho bài viết này!

  • TAGS
  • Cách
  • Là gì
  • Phong phú tiếng Việt

Facebook

Twitter

Pinterest

Linkedin

Telegram

Print

Bài trướcTrào lưu PPAP hay Pen Pineapple Apple Pen là gì?

Bài tiếp theoUK là gì, là nước nào và ở đâu trên thế giới?

Nguyễn Trung Kiên

Chuyên ngành marketing, quan tâm nhiều thứ linh tinh, thích làm vào giờ linh (12h). CTV của trang Ngôi nhà Kiến thức

Free nghĩa là gì?

Tự do. Không mất tiền, không phải trả tiền; được miễn. (+ from) Không bị, khỏi phải, thoát được. Rảnh, không có người ở, không có người giữ chỗ.

Dont là gì?

Động từ Cách viết tắt của từ do not, nghĩa đừng.

Miễn phí có nghĩa là gì?

Miễn phí là một tính từ định nghĩa sự cho phép sử dụng một công cụ hoặc tài liệu mà không phải trả một khoản phí tuơng ứng: Phần mềm miễn phí Báo miễn phí Truyền hình miễn phí

Miễn phí Tiếng A là gì?

miễn phí bằng Tiếng Anh. Từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh chứa 6 phép dịch miễn phí , phổ biến nhất : free of charge, free, for free .