Đồng âm có nghĩa là gì

Trong tiếng Việt tồn tại nhiều từ ngữ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Để hiểu rõ khái niệm từ đồng âm là gì? Cách phân biệt và sử dụng loại từ này như thế nào? Hãy cùng thuvienhoidap.net tìm hiểu chủ đề ngữ văn thú vị này nha.

Khái niệm từ đồng âm là gì?

a – Khái niệm

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh, cách viết giống nhau, số từ giống nhau nhưng có nghĩa khác xa nhau và không liên quan gì với nhau.

Nói một cách đơn giản là từ đồng âm là những từ có cách phát âm và nói giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau.

b – Cách sử dụng từ đồng âm

Trong giao tiếp, trò chuyện phải chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ mà người nói, người nghe hiểu lầm.

  • Tránh sử dụng những từ có nghĩa nước đôi, nghĩa đồng âm để giao tiếp với người lớn tuổi, người lạ. 
  • Khi sử dụng từ đồng âm thêm các thành phần phụ phía sau để giải thích giúp người đọc, người nghe hiểu rõ ý nghĩa của câu đó.
  • Sử dụng các dấu câu trong tiếng Việt để phân biệt các từ đồng âm hay ngắt dòng, xuống dòng 2 từ đồng âm trong 1 câu đơn hay câu ghép.
  • Nên suy luận và phân tích 2 từ đồng âm và ngữ cảnh để hiểu rõ được ý nghĩa của nhiều từ đồng âm đó.
  • Từ đồng âm thường được sử dụng trong cách chơi chữ, tục ngữ, thành ngữ.

c – Ví dụ từ đồng âm 

Ví dụ 1: Lợi thì có lợi mà răng không còn.

Ta thấy trong câu trên có 2 từ lợi nhưng ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau, cụ thể là:

  • Từ lợi thứ nhất: Lợi là một bộ phận trên cơ thể người, có tác dụng bảo vệ và giúp cố định răng.
  • Từ lời thứ hai: Có lợi có nghĩa là lợi ích, một điều gì đó có lợi cho con người.

Ví dụ 2: Đem thịt về kho

Câu này có thể hiểu với nhiều nghĩa khác nhau gồm:

  • Đem thịt về kho, chế biến thành một món ăn. Từ kho này có nghĩa là một hành động nấu ăn.
  • Đem thịt về kho, cất trong nhà kho, nơi lưu trữ thức ăn. Từ kho trên có nghĩa là một nơi để chứa thức ăn.

Ví dụ 3: Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng [ Trích tác phẩm Lấy Chồng Chung – Hồ Xuân Hương]

Trong ví dụ này có 2 từ kẻ nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau

  • Từ kẻ đầu tiên: Có nghĩa là nói một cô gái có cuộc sống hạnh phúc bên người yêu của mình.
  • Từ kẻ thứ hai: Có nghĩa là nói về bản thân của một cô gái độc thân, cô đơn và ghen tị với những người đang hạnh phúc bên người yêu, người chồng mình.

Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa 

Trong tiếng Việt rất nhiều bạn không biết phân biệt và thường nhầm giữa từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Hai loại từ này có cách sử dụng hoàn toàn khác nhau và đây là cách phân biệt đơn giản nhất.

Điểm giống nhau giữa từ đồng âm và từ nhiều nghĩa:

  • Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có cách phát âm giống nhau và cách viết giống nhau. Nói đơn giản thì 2 loại từ này có hình thức âm thanh giống nhau.

Điểm khác nhau giữa từ đồng âm và từ nhiều nghĩa

  • Từ đồng âm là những từ có cùng âm thanh nhưng ý nghĩa lại khác nhau hoàn toàn.
  • Từ nhiều nghĩa là từ một nghĩa gốc có thể tạo ra nhiều nghĩa chuyển nhưng tương đồng với nghĩa gốc, chỉ khác nhau một phần nhỏ. 

Những dấu hiệu phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm

  • Từ đồng âm: Các nghĩa hoàn toàn khác nhau.
  • Từ nhiều nghĩa thì giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển luôn có mối quan hệ về nghĩa. 
  • Từ nhiều nghĩa trong nghĩa chuyển có thể thay thế bằng từ khác.
  • Từ đồng âm không thể thay thế từ trong nghĩa chuyển.

Bài tập ví dụ từ đồng âm 

Câu hỏi bài tập 1

Đọc lại đoạn dịch bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phát từ đoạn “ Tháng tám, thu cao gió thét già “ đến đoạn “ Quay về, chống gậy, lòng ấm ức “. Hãy tìm từ đồng âm với những từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

Đáp án bài tập 1:

Những từ đồng âm tương ứng gồm:

  • Từ Thu [1]: Là chỉ mùa thu, một trong 4 mùa trong năm.
  • Từ Thu [2]: Có nghĩa là thu tiền.
  • Từ Cao [1] : Là từ trái nghĩa với từ thấp.
  • Từ Cao [2]: Là danh từ chỉ một loại thuốc nam để chữa bệnh trong đông y [ cụ thể là thuốc cao hổ ].
  • Từ Ba [1]: có nghĩa là số từ [ ba lớp tranh]
  • Từ Ba [2]: Là danh từ, chỉ người sinh ra mình.
  • Từ Tranh [1] : Là một loại vật liệu để lợp mái nhà làm bằng cỏ, là một danh từ.
  • Từ Tranh [2]: Là động từ, có ý nghĩa là bàn luận, tranh luận để tìm ra lẽ phải, đáp án.
  • Từ Sang [1]: là động từ, nhằm chỉ hướng di chuyển, hoạt động của các loài vật.
  • Từ Sang [2] : Chỉ phương hướng, cụ thể là hướng nam.
  • Từ Sức [1] : Chỉ sức khỏe của con người.
  • Từ Sức [2] : Chỉ một loại văn bản do quan trên đưa xuống[ tờ sức].
  • Từ Nhè [1] : là động từ, nhằm vào chỗ yếu nhất của người khác [nhè trước mặt]
  • Từ Nhè [2] : Chỉ sự không muốn ăn [ nhè cơm]
  • Từ Tuốt [1]: là tính từ, có nghĩa là thẳng một mạch[ thẳng tuốt, đi tuốt]
  • Từ Tuốt [2]: là một hành động tuốt lúa
  • Từ Môi [1] : là một bộ phận trên gương mặt [ môi dày]
  • Từ Môi [2]: là chỉ người môi giới trung gian.

Câu hỏi bài tập 2: 

a] Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ “ Cổ “ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.

b ] Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của nó.

Đáp án bài tập 2:

Câu a: Các nghĩa khác nhau của danh từ “ Cổ “ gồm:

  • Cổ là một bộ phận trên cơ thể người, nằm giữa đầu và thân.
  • Là một bộ phận của sự vật.
  • Là bộ phận của áo, quần xung quanh cổ.
  • Là bộ phận ở sát bàn tay [ cổ tay] và phần sát bàn chân [ cổ chân]

= >  nghĩa đầu tiên là nghĩa gốc nó là cơ sở cho chuyển nghĩa của các nghĩa sau.

Câu b:

Tìm các từ đồng âm với từ cổ gồm:

  • Chèo cổ: Một loại hình nghệ thuật đặc trưng của miền Bắc Việt Nam.
  • Cổ kính: Có nghĩa là những vật nào đó đã có từ rất lâu.
  • Cổ thụ: Chỉ những loài cây có tuổi thọ cao.
  • Cổ hủ: Chỉ những người cố chấp hay các phong tục phong kiến.

Kết luận: Đây là đáp án cho câu hỏi từ đồng âm là gì? Cách phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.

Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại khác nhau về mặt ngữ nghĩa. Từ đồng âm có trong chương trình học lớp 5 và được tìm hiểu kỹ hơn trong chương trình Ngữ văn lớp 7. Để biết thêm về các từ đồng âm, quý bạn đọc đừng bỏ lỡ nội dung có trong bài viết dưới đây của ruaxetudong.org

Từ đồng âm là gì?

Từ đồng âm có nghĩa là gì? Từ đồng âm là loại từ có cách phát âm và cấu tạo thanh âm giống nhau. Một số từ có thể sẽ trùng nhau về hình thức viết, cách nói, cách đọc nhưng về mặt ngữ nghĩa lại khác nhau hoàn toàn.

Từ đồng âm là gì

Các từ đồng âm trong tiếng việt có thể là từ thuần Việt hoặc Hán Việt và rất dễ nhầm lẫn với từ có nhiều nghĩa. Bởi cấu tạo từ và âm tương tự nhau. Để hiểu một cách đầy đủ và chi tiết về từ đồng âm, bạn cần phải đặt từ đó vào trong lời nói, câu văn và hoàn cảnh cụ thể.

Từ đồng âm thường được sử dụng với mục đích chơi chữ. Từ việc dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo những câu nói có nhiều ý nghĩa, mang tới nhiều sự bất ngờ cho người nghe.

Ví dụ:

“Nhà môi giới – nhà môi giới”

  • môi: “môi” [danh từ] chỉ bộ phận trên cơ thể con người
  • người môi giới: “môi” động từ, chỉ người trung gian

“Kho – cá”

  • kho cá: “kho” [động từ] dùng để chỉ hành động chuẩn bị thức ăn
  • kho: “nhà kho” [danh từ] dùng để chỉ nơi cất giữ mọi thứ.

Điệp ngữ là gì? Các dạng điệp ngữ, vai trò và ví dụ của điệp ngữ

Các loại từ đồng âm

Có 4 loại từ đồng âm chính, đó là:

Các loại từ đồng âm

Đồng âm từ vựng

Là các từ giống nhau về cách phát âm, cách đọc, cùng thuộc một loại từ nhưng lại mang nghĩa khác nhau hoàn toàn.

Ví dụ: “Ba tôi đi chợ mua con ba ba”

  • Từ “ba” đầu tiên chỉ người
  • Hai từ “ba” phía sau là tên của một loài động vật

=> Từ “ba” trong trường hợp này giống nhau về âm thanh, cách đọc nhưng mang nghĩa khác nhau và không liên quan đến nhau.

Đồng âm từ và tiếng

Đồng âm từ và tiếng thường có từ giống nhau, đề cập đến 1 tiếng nhưng 1 từ là động từ và các từ còn lại là danh từ, tính từ,….

Ví dụ:

  • Thổi sáo là một môn nghệ thuật đặc biệt
  • Chim sáo có một bộ lông rất đẹp

=> Dù có chung từ “sáo” nhưng ý nghĩa ở hai câu lại hoàn toàn khác nhau. Trong câu đầu, “sáo” là tính từ chỉ âm thanh của cây sáo, câu 2 “sáo” là loài chim sáo, là danh từ.

Đồng âm từ vựng – ngữ pháp

Là các từ cùng âm, cùng cách đọc và chỉ khác nhau về từ loại.

Ví dụ:

  • Cậu ấy câu được nhiều cá quá đi
  • Những câu nói đó không tác dụng gì với họ.

Đồng âm với tiếng nước ngoài

Loại từ đồng âm với tiếng nước ngoài qua phiên dịch cũng là loại từ thường được thấy trong cuộc sống.

Ví dụ:

  • Cầu thủ sút bóng
  • Sức khỏe bác ấy đang giảm sút.

Danh từ là gì? Phân loại các loại danh từ trong tiếng Việt

Cách sử dụng từ đồng âm “chuẩn” nhất

Xác định nghĩa của từ đồng âm qua ngữ cảnh

Có nghĩa là từ một câu bạn không chắc chắn đó không phải từ đồng âm không, hay xét trong nhiều ngữ cảnh khác nhau và đưa ra kết luận.

Ví dụ: “Đem cá về kho”

Khi đọc câu này, có thể suy ra nhiều nghĩa và ngữ cảnh khác nhau. Cụ thể:

  • Đem cá về nhà mà kho
  • Đem cá về để nhập kho

=> “kho” mang 2 nghĩa đó là chế biến [hoặc nấu ăn] và kho là nơi cất trữ.

Chơi chữ

Từ đồng âm dùng để chơi chữ được sử dụng nhiều trong các câu ca dao, tục ngữ hay thơ văn cổ.

Ví dụ: “Lợi thì có lợi mà răng không còn”

  • Từ “lợi” đầu tiên có nghĩa là lợi ích, có lợi – có hại
  • Từ “lợi” thứ 2 có nghĩa là nướu răng

=> Loại chơi chữ đồng âm này rất khó để phân biệt và người đọc cần phải phân tích nghĩa thì mới chính xác được.

Phó từ là gì? Các loại phó từ trong tiếng Việt

Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa

Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
Tiêu chí Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa
Giống nhau Đều có hình thức âm thanh giống nhau [đọc và viết]
Khác nhau Từ đồng âm là từ cùng âm thanh nhưng nghĩa khác nhau

Từ đồng âm là hiện tượng chuyển nghĩa của từ làm cho các nghĩa của từ ban đầu khác nhau hoàn toàn.

Từ đồng âm không thể thay thế trong nghĩa chuyển

Từ nhiều nghĩa là từ nghĩa gốc có thể thành nhiều nghĩa chuyển.

Từ nhiều nghĩa là từ chuyển nghĩa của từ loại giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau

Từ nhiều nghĩa trong nghĩa chuyển có thể thay thế bằng từ khác.

Ví dụ + Cô ấy được chín điểm [chín: chỉ con số]

+ Cánh đồng bát ngát lúa chín [chín: lúa đến lúc thu hoạch]

+ Cánh đồng bát ngát lúa chín [nghĩa gốc]

+ Hãy suy nghĩ cho chín rồi hãy nói [ chín: suy nghĩ kỹ càng, chín chắn].

Một số từ đồng âm khác nghĩa trong Tiếng Việt thường gặp

  • Sao: Sao trên trời, vì sao lại làm như vậy?, đi sao [copy] giấy khai sinh, sao [sấy] thuốc nam.
  • Khách: Đây là khách sạn, nhà có khách hay cười khanh khách, khách mua hàng.
  • Đồng: Tượng đúc bằng đồng [kim loại], đồng lúa xanh, đồng đô la [tiền tệ],mọi người đồng sức.
  • Đá: Cầu thủ đá bóng, dãy núi đá [chất rắn từ thiên nhiên], nước chanh đá [nước đóng băng],…
  • Hoa: Bông hoa hồng, chữ in hoa, hoa hậu, pháo hoa, hoa tay.
  • Lợi: Răng lợi, lợi ích, hưởng lợi.
  • Đường kính: Đường kính để ăn, đường kính hình tròn.
  • Cây: Cây cam, cây văn nghệ, cây vàng.
  • Đậu: Cây đậu, đậu trên cây
  • Qua: Đi qua, qua đời, khổ qua [mướp đắng]
  • Than: Than thở, hòn than
  • Cốc: Cốc chén, cốc đầu
  • Ca: Ca nước, ca thán, ca hát
  • Tách: Tách trà, phân tách
  • Bố: Bố mẹ, vải bố
  • Tập: Luyện tập, tập vở, cuốn tập

Với các thông tin có trong bài viết “Từ đồng âm là gì? Các loại từ đồng âm và ví dụ” sẽ giúp ích với bạn. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào cần được giải đáp, quý bạn đọc hãy comment phía dưới, nhân viên ruaxetudong.org sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng.

Video liên quan

Chủ Đề