Dạng hóa cho sản phẩm cháy và h2so4 đặc năm 2024
H2SO4 là công thức hóa học của axit sunfuric. Đây là loại axit vô cơ gồm các nguyên tố hidro (H), oxi (O), lưu huỳnh (S). H2SO4 không màu, không mùi có độ nhớt, có khả năng hòa tan trong nước, đặc trưng với phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Show Axit sunfuric không bị bay hơi, nặng gần gấp đôi nước, chất này rất hiếm khi tồn tại ở dạng tinh khiết trong tự nhiên. Phổ biến thường gặp nhất là H2SO4 có trong các trận mưa axit (thường là SO2 hay H2SO4 bị oxi hóa trong nước). Loại hóa chất này được ứng dụng đa dạng trong đời sống, hàng năm có đến hơn 150 triệu tấn H2SO4 được dùng trong các lĩnh vực như sản xuất các chất nông học, chất dẻo, thủy tinh,… Tính chất vật lý của H2SO4Nếu tìm hiểu về axit sunfuric thì chắc chắn bạn không thể bỏ qua thông tin chi tiết về tính chất học của chất này:
Tính chất vật lý H2SO4 Tính chất hóa học H2SO4Axit H2SO4 là loại axit mạnh có những tính chất hóa học khác nhau dựa vào nồng độ của chúng Với axit H2SO4 loãng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2 H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 H2SO4 + 2 KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2 Với axit H2SO4 đặcAxit sunfuric đặc có lưu huỳnh với số oxi hóa -2; 0, +4, +6, trong đó +6 là mức oxi hóa cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và háo nước.
2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Lưu ý: H2SO4 đặc tác dụng được hầu hết các kim loại trừ Au, Pt. Axit sunfuric đặc nguội không phản ứng với Al, Fe, Cr. Sản phẩm khử của S+6 tùy thuộc vào độ mạnh yếu của kim loại, tính khử mạnh thì S+6 bị khử xuống mức oxi hóa càng thấp.
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2
2H2SO4 + 2 FeSO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4 .11H2O Tính chất hóa học của acid Sunfuric Điều chế Axit sunfuricAcid H2SO4 được điều chế bằng cách đốt cháy quặng pirit sắt, oxi hóa SO2 thông qua oxi ở nhiệt độ cao từ 400 -500 độ C. Sau đó pha loãng chất oleum để tạo ra H2SO4 khi có lượng nước thích hợp (FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4). Phương trình phản ứng lần lượt diễn ra như sau:
Điều chế Axit sunfuric Tính dẫn điện và tính phân cực của H2SO4H2SO4 tinh khiết là chất lỏng phân cực có hệ số điện môi gần bằng 100 bởi các phân tử có thể proton hóa lẫn nhau khiến dẫn điện cực cực cao. Đây được gọi là quá trình chuyển hóa proton.
2H2SO4 → H3SO4+ + HSO4-
2H2SO4 → H3O+ + HS2O7- H3O+ + H2SO4 → H3SO4 + + H2O HS2O7- + H2SO4 ⇌ HSO4- + H2S2O7 Những điều lưu ý về axit sunfuricChúng ta đều biết axit sunfuric H2SO4 là loại axit vô cơ mạnh, tính ăn mòn cao. Đặc biệt khi chúng ở nồng độ cao, đậm đặc sẽ dẫn đến bị bỏng nặng nến không may bị bắn vào người, rơi vào vải, giấy sẽ bốc cháy nên loại hóa chất này được đựng trong can nhựa 20l để tránh đảm bảo an toàn.
Những điều lưu ý về axit sunfuric Ứng dụng của acid sunfuricLà axit mạnh nên H2SO4 có tính ứng dụng cao trong đời sống đặc biệt là các lĩnh vực sản xuất công nghiệp, dưới đây là các ứng dụng tiêu biểu của hóa chất này:
Ứng dụng của axit Sunfuric Cách bảo quản Axit SunfuricMặc dù mang đến nhiều lợi ích trong các ngành sản xuất của con người nhưng nó cũng vô cùng độc hại. Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để bảo quản H2SO4 đúng cách, an toàn? Đình Hải Plastic sẽ hướng dẫn quý vị cụ thể như sau:
Cách bảo quản Axit Sunfuric bằng tank ibc 1000l Trên đây là giải đáp chi tiết H2SO4 là gì?, đặc điểm về tính chất lý hóa. Hóa chất này có tính ứng dụng cao trong đời sống tuy nhiên vô cùng nguy hiểm, bạn cần bảo quản chúng vào thùng ibc tank 1000l để đảm bảo an toàn, phòng ngừa cháy nổ và nguy hiểm nhé! |