Công thức tính nhanh hóa học lớp 12
Bộ tài liệu dưới đây tổng hợp đầy đủ các công thức giải nhanh hóa học 12.Trước khi tham khảo, chúng ta hãy cùng điểm lại những phương pháp hữu ích làm nhanh trắc nghiệm Hóa học nhé: Show
Chúng ta có thể tham khảo thêm tại bài 58 công thức giải nhanh hóa học 12 Bí quyết làm đề thi môn Hóa đạt điểm cao
Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm: Lê Anh Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba. CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2). Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học. Mẹo tính nhanh đồng phân ankin: Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau). Ví dụ với C 4 H 6 : Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế. C1 C 1C 1C 1 đồng phân 2C H 1 đồng phân Ta có 2 đồng phân ankin. 2) Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O: Công thức: Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6) Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C 3 → C 5 C 3 H 7 OH: 23-2 = 2 đồng phân.
Công thức: Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7) Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C 3 H 6 O, C 4 H 8 O. C 3 H 6 O, C 4 H 8 O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở. Với C 3 H 6 O: 23-3 = 1 đồng phân: CH 3 CH 2 CHO Với C 4 H 8 O: 24-3 = 2 đồng phân: CH 3 CH 2 CH 2 CHO; (CH 3 ) 2 CHCHO
Công thức: Số axit CnH2nO 2 = 2n-3 (n < 7)
Công thức: Số este CnH2nO 2 = 2n-2 (n < 5)
Công thức: Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5) III. Công thức Hóa 12 chương 1, 2, 3, 4ESTE – LIPITKhi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este Công thức tổng quát của este
Số trieste = CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT
CHƯƠNG III: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1 (điều kiện: n < 5).
Số n peptitmax = xn
Lưu ý: (A): Amino axit (NH 2 )nR(COOH)m.
CHƯƠNG IV: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIMECông thức tính hệ số trùng hợp polime Giả sử polime có dạng (-A-)n Ta có: IV. Công thức Hóa 12 chương 5
Trong đó: Lưu ý: Hai kết quả trên tương ứng với hai trường hợp NaOH dùng thiếu và NaOH dùng dư. Trường hợp 1 ứng với kết tủa chưa đạt cực đại; Trường hợp 2 ứng với kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần. 5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)] 4 (hoặc NaAlO 2 ) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu: Trường hợp 1: nH+ = n↓ Trường hợp 2: nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- – 3n↓ VI. Công thức Hóa học 12 chương 7
m muốisunfat = m hỗn hợp KL + 96
m muối clorua = mhỗn hợp KL +71
4ính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl: m muối clorua = mhỗn hợp KL + 27, 5
m muối clorua = mhỗn hợp KL + 35,5
mmuối= mKL +96
mmuối= mKL + 96.(nSO2 + 3nS + 4nH2S)
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp. +) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO 3. +) Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO 3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %. 9. Tính số mol H 2 SO 4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO 2 duy nhất: nH2SO4 = 2nSO
mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2) Lưu ý: mFe = (mhỗn hợp + 24nNO)
mFe= (mhh + 8nNO2)
nNO = [3nAl + (3x -2y)nFexOy] hoặc nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy
m = (mx + 24nNO) Lưu ý: Khối lượng Fe 2 O 3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư được khí SO 2 là duy nhất: |