Công thức tính nhanh hóa học lớp 12

Bộ tài liệu dưới đây tổng hợp đầy đủ các công thức giải nhanh hóa học 12.Trước khi tham khảo, chúng ta hãy cùng điểm lại những phương pháp hữu ích làm nhanh trắc nghiệm Hóa học nhé:

  • Phương pháp bảo toàn khối lượng
  • Phương pháp bảo toàn mol nguyên tố
  • Phương pháp tăng hoặc giảm khối lượng
  • Phương pháp sử dụng sơ đồ đường chéo
  • Phương pháp bảo toàn mol electron
  • Phương pháp sử dụng các giá trị trung bình
  • Phương pháp quy đổi
  • Phương pháp giải bằng phương trình ion
  • Phương pháp bảo toàn điện tích
  • Phương pháp tự chọn lượng chất

Chúng ta có thể tham khảo thêm tại bài 58 công thức giải nhanh hóa học 12

Bí quyết làm đề thi môn Hóa đạt điểm cao

  • Quan trọng nhất chúng ta cần trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng làm bài. Điều này rất quan trọng, nên hãy ôn tập thật kỹ và chuẩn bị thật tốt.
  • Tâm thế vững vàng, tự tin khi đi thi. Hãy cố gắng không được mất bình tĩnh, tập trung khi làm bài. Làm từ dễ đến khó, hãy đánh dấu lại những câu chưa làm được tránh bỏ sót nhé.
  • Phân bổ thời gian hợp lý,những câu dễ làm nhanh, dành thời gian suy nghĩ những câu khó hơn. Chúng ta đừng quên mang theo chiếc đông hồ để theo dõi thời gian tốt nhất.
  • Đọc kỹ câu hỏi, đừng nhầm lẫn hoặc bỏ sót bất kỳ chi tiết nào. Có 4 đáp án trong đề thì hầu hết đã được cân nhắc dành cho các bạn ẩu nên cần lưu ý nhé.
  • Trong thời gian luyện thi, các bạn cần làm nhiều đề thi thử, đề thi minh họa để hình thành phản xạ tốt cho kỳ thi thât.

Công thức tính nhanh hóa học lớp 12

Công thức tính nhanh hóa học lớp 12

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Lê Anh

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba. CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2). Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học. Mẹo tính nhanh đồng phân ankin: Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau). Ví dụ với C 4 H 6 : Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.

C1 C 1C 1C 1 đồng phân 2C H 1 đồng phân

Ta có 2 đồng phân ankin. 2) Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:

Công thức:

Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)

Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C 3 → C 5

C 3 H 7 OH: 23-2 = 2 đồng phân.

  1. Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:

Công thức:

Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7)

Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C 3 H 6 O, C 4 H 8 O.

C 3 H 6 O, C 4 H 8 O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.

Với C 3 H 6 O: 23-3 = 1 đồng phân: CH 3 CH 2 CHO

Với C 4 H 8 O: 24-3 = 2 đồng phân: CH 3 CH 2 CH 2 CHO; (CH 3 ) 2 CHCHO

  1. Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO 2 :

Công thức:

Số axit CnH2nO 2 = 2n-3 (n < 7)

  1. Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO 2 :

Công thức:

Số este CnH2nO 2 = 2n-2 (n < 5)

  1. Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N:

Công thức:

Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)

III. Công thức Hóa 12 chương 1, 2, 3, 4

ESTE – LIPIT

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este Công thức tổng quát của este

  1. Tính số triglixerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:

Số trieste = CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT

  1. Công thức chung của cacbohiđrat: Cn(H 2 O)m
  2. Công thức cụ thể của một số cacbohiđrat:
  3. Tinh bột (hoặc xenlulozơ): (C 6 H 10 O 5 )n hay C6n(H 2 O)5n.
  4. Glucozơ (hoặc fructozơ): C 6 H 12 O 6 hay C 6 (H 2 O) 6.
  5. Saccarozơ (hoặc mantozơ): C 12 H 22 O 11 hay C 12 (H 2 O) 11.

CHƯƠNG III: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

  1. Công thức tổng quát amin no, đơn chức, hở: CnH2n+1NH 2 hay CnH2n +3N (n ≥ 1)
  2. Tính số đồng phân amin đơn chức no:

Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1 (điều kiện: n < 5).

  1. Tính số đi, tri, tetra ..., n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:

Số n peptitmax = xn

  1. Tính khối luợng amino axit A (chứa n nhóm NH 2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:

Lưu ý: (A): Amino axit (NH 2 )nR(COOH)m.

  1. Tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH 2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl:

CHƯƠNG IV: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

Công thức tính hệ số trùng hợp polime Giả sử polime có dạng (-A-)n

Ta có:

IV. Công thức Hóa 12 chương 5

  1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
  2. Quy tắc anpha
  3. Giả sử có hai cặp oxi hóa khử: Xx+/ X và Yy+/Y (trong đó cặp Xx+/ X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa).
  4. Áp dụng quy tắc alpha Phản ứng xảy ra theo chiều mũi tên như sau:
  5. Công thức biểu diễn định luật Faraday Khối lượng chất giải phóng ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện lượng đi qua dung dịch và đương lượng của chất.

Trong đó:

Lưu ý: Hai kết quả trên tương ứng với hai trường hợp NaOH dùng thiếu và NaOH dùng dư. Trường hợp 1 ứng với kết tủa chưa đạt cực đại; Trường hợp 2 ứng với kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần. 5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)] 4 (hoặc NaAlO 2 ) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

Trường hợp 1: nH+ = n↓ Trường hợp 2: nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- – 3n↓

VI. Công thức Hóa học 12 chương 7

  1. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H 2 SO 4 loãng giải phóng H 2 :

m muốisunfat = m hỗn hợp KL + 96

  1. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H 2 :

m muối clorua = mhỗn hợp KL +71

  1. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H 2 SO 4 loãng: mmuối sunfat = mhỗn hợp KL + 80

4ính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:

m muối clorua = mhỗn hợp KL + 27, 5

  1. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:

m muối clorua = mhỗn hợp KL + 35,5

  1. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2 SO 4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:

mmuối= mKL +96

  1. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2 SO 4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H 2 S:

mmuối= mKL + 96.(nSO2 + 3nS + 4nH2S)

  1. Tính số mol HNO 3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO

Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.

+) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO 3.

+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO 3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %. 9. Tính số mol H 2 SO 4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO 2 duy nhất:

nH2SO4 = 2nSO

  1. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO 3 (không có sự tạo thành NH 4 NO 3 ):

mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)

Lưu ý:

mFe = (mhỗn hợp + 24nNO)

  1. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO 3 loãng dư được NO 2 :

mFe= (mhh + 8nNO2)

  1. Tính VNO (hoặc NO 2 ) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO 3 :

nNO = [3nAl + (3x -2y)nFexOy] hoặc nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy

  1. Tính m gam Fe 3 O 4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO 3 loãng dư được khí NO là duy nhất:

m = (mx + 24nNO)

Lưu ý: Khối lượng Fe 2 O 3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư được khí SO 2 là duy nhất: