Công thức hóa học của canxi photphat là

Không giống như hầu hết các hợp chất khác, độ tan của calci phosphat trở nên thấp hơn khi nhiệt độ tăng. Do đó khi đun nóng lên thì dung dịch sẽ kết tủa. Trong sữa, nó được tìm thấy ở nồng độ cao hơn ở độ pH bình thường bởi vì nó tồn tại ở dạng keo trong mixen liên kết với protein casein, với kẽm xitrat - gọi chung là calci phosphat keo . (...là chất tự nhiên...)

UREKA

  • Câu hỏi:

    Thành phần chính của quặng photphorit là canxi photphat. Công thức của canxi photphat là

    • A. Ca(H2PO4)2.
    • B. CaHPO4.
    • C. Ca3(PO4)2.
    • D. CaSO4. Lời giải tham khảo: Đáp án đúng: C

Mã câu hỏi:106439

Loại bài:Bài tập

Chủ đề :

Môn học:Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Công thức hóa học của canxi photphat là

YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

  • Oxit lưỡng tính là oxi nào sau đây?
  • Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
  • Phương pháp điều chế Poli (metyl metacrylat) ?
  • Dung dịch dùng để khử sạch khí Clo là?
  • Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất tan nào sau đây?
  • Polisaccarit là chất nào?
  • Kim loại nào bên dưới đây xếp vào nhóm kim loại kiềm thổ?
  • Isoamyl axetat là este được dùng để làm dung môii, công thức của isoamyl axetat là?
  • Cho bột Cu vào dung dịch X, thu được dung dịch có màu xanh, chất tan trong dung dịch X là gì?
  • Công thức của canxi photphat là??
  • Kim loại điều chế bằng điện phân dung dịch?
  • Chất tan nào sau đây không phản ứng được với glyxin?
  • Tìm giá trị của x biết khi cho 350 ml NaOH 1M vào 100ml AlC;3 x mol/l thu được 3,9 gam kết tủa?
  • Kết luận đúng?
  • Xác định phân tử khối của X?
  • Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau:Hãy cho biết vai trò của dung dịch Ca(OH)2
  • Cho dãy các chất sau: Cr(OH)3, FeO, Al, ZnO, số chất trong dãy tan được trong dung dịch NaOH là bao nhiêu?
  • Xác định V biết cho 10,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (có tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí?
  • Tìm m biết lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc)?
  • Tiến hành các thí nghiệm sau, số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo chất khí là?
  • Các ion cùng tồn tại trong dung dịch là?
  • Số chất trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh?
  • Số polime có trong dãy poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6
  • Xác định công thức X thủy phân este không no, mạch hở X (có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125), thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ?
  • Tìm giá trị m biết dung dịch X chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch Y chứa KHCO3 0,3M và BaCl2 0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch X phản ứng với 0,5 lít dung dịch Y và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy tổng khối lượng các chất trong dung dịch thu được giảm m gam (giả sử nước bay hơi không đáng kể)?
  • Phát biểu nào sau đây đúng về hợp chất hữu cơ?
  • Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH. (b) Lysin làm quỳ tím ẩm hoá xanh. (c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3. (d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím. (e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2. (g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước. Số phát biểu đúng là?
  • Xác định dung dịch X biết X không tác duingj với HCl và làm vẫn đục dung dịch NaOH?
  • Tính khối lượng xà phòng thu được khi tiến hành xà phòng hóa triglixerit?
  • Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch chứa a mol NaAlO2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: Tỉ lệ a:b là?
  • Tính m biết đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O?
  • Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là bao nhiêu?
  • Cho 320 ml dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
  • Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm tạo thành từ phản ứng tráng bạc của thí nghiệm trên gồm Ag, CH3COONH4 và NH4NO3?
  • Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là?
  • Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là?
  • Tìm m biết đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl
  • Hiện tượng ghi lại khi làm thí nghiệm với các dung dịch nước của X, Y, Z và T như bên, hãy tìm X, Y, Z và T?
  • Tìm m biết trong công nghiệp quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì thu được m kg Al và 67,2 m3 X có tỉ khối với H2 là 16?

ZUNIA9

Công thức hóa học của canxi photphat là

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12

YOMEDIA

Từ công thức hóa học của canxi photphat Ca3 PO4 ta biết được điều gì?

1. Từ công thức hóa học của canxi photphat: Ca3(PO4)2, ta biết được rằng trong công thức gồm 3 nguyên tử canxi và 2 nhóm photphat.

Canxi hydro photphat là canxi gì?

Calci hydrogen phosphat là muối calci của acid phosphoric, có công thức hóa học là CaHPO₄. Calci hydrogen phosphat hay Dicalci phosphat thường tồn tại dưới dạng Dicalcium phosphate-khan (không chứa nước CaHPO₄) và dicalcium phosphate-dihydrate (chứa hai phân tử nước CaHPO₄.

Canxi Đihiđrophotphat là hợp chất gì?

- Canxi hiđrophotphat được sử dụng như một chất phụ gia thực phẩm, nó được tìm thấy trong một số kem đánh răng như một chất đánh bóng và là một vật liệu sinh học. - Canxi hiđrophotphat khan chủ yếu được sử dụng làm thực phẩm bổ sung cho ngũ cốc ăn sáng đã được chuẩn bị sẵn, bột mì, và các sản phẩm mì sợi.

Ca3 PO4 2 có tên gọi là gì?

Tricalci phosphat (đôi khi được viết tắt là TCP) là muối calci của axit photphoric với công thức hoá học được quy định là Ca3(PO4)2. Ngoài cái tên thông dụng trên, hợp chất còn được gọi là tribasic calci phosphat và vôi xương phosphat (BPL).