Công nghệ ép chân không của diana là gì năm 2024

Những năm vừa qua là cột mốc đánh dấu sự chuyển mình đổi mới vô cùng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với việc mở rộng nền kinh tế, Đ愃ऀng và nhà nước ta đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, mở rộng giao lưu, hợp tác trên th椃⌀ trường kinh tế rộng lớn. Đặc biệt sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới, đã mở ra rất nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp song cũng tiềm ẩn không ít những khó khăn thử thách nhất là tại thời điểm hiện tại nền kinh tế đang ở trong tình trạng thiểu phát toàn cầu. Trước tình hình đó đòi hỏi Doanh nghiệp ph愃ऀi nỗ lực hết mình để tồn tại và phát triển. Cũng như các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động s愃ऀn xuất kinh doanh đều thông qua quá trình mua bán, trao đổi, dự trữ và b愃ऀo qu愃ऀn hàng hoá. Mỗi khâu đều 愃ऀnh hưởng đến kết qu愃ऀ kinh doanh của doanh nghiệp. Với xu hướng hội nhập và mở cửa bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Cùng với đó là sự nỗ lực của doanh nghiệp với mục tiêu cao nhất là khẳng đ椃⌀nh v椃⌀ thế của mình nói riêng và nền kinh tế nước ta nói chung trên th椃⌀ trường quốc tế. Để tồn tại và phát triển Công ty Diana luôn nắm bắt được cơ hội một cách k椃⌀p thời và điều chỉnh b愃ऀn thân doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy luật phát triển của th椃⌀ trường. Công ty ngày càng dần trưởng thành hơn, luôn tạo được niềm tin cho các đối tác, bạn hàng và người tiêu dùng trong và ngoài nước. Công ty đã góp một phần vào sự phát triển chung của toàn xã hội. Chính vì vậy khi đến thực tập tại Công ty cổ phần Diana tìm hiểu thực tiễn về tất c愃ऀ các mặt hoạt động của công ty cổ phần Diana, em đã có những hiều biết nhất đ椃⌀nh về thực tế công tác qu愃ऀn lý của công ty và hiểu sâu hơn về các mặt hoạt động của các phòng ban của công ty giúp em nâng cao năng lực thực tế, thực hành các kiến thức đã học trong thực tiễn. Em xin chân thành c愃ऀm ơn cô giáo Ngô Việt Nga đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo tổng hợp này cũng như ban Giám đốc và các anh ch椃⌀ phụ

Show

1á trình hình thành và phát triển của Công ty Diana.......................................

1.1ới thiệu công ty............................................................................................

Công ty cổ phần Diana là công ty hàng đầu trong lĩnh vực s愃ऀn xuất các s愃ऀn phẩm chăm sóc phụ nữ và trẻ em tại Việt Nam- chuyên s愃ऀn xuất các mặt hàng từ giấy và bột giấy như BVS, tã giấy cho trẻ em, khăn, giấy Với phương châm "Đưa tiến bộ của thế giới đến với phụ nữ Việt Nam", ngay từ khi có mặt tại Việt Nam, Diana luôn đi đầu trong việc áp dụng những công nghệ mới nhất trong lĩnh vực này vào s愃ऀn xuất trong nước, tạo ra những s愃ऀn phẩm có chất lượng cao nhất với mức giá phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam. Công nghệ s愃ऀn xuất Băng vệ sinh và Tã trẻ em của Diana là dây chuyền hiện đại bậc nhất hiện nay tại Italy và Việt Nam. Từ năm 1999 cho đến nay s愃ऀn phẩm Diana luôn được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao. Diana là công ty s愃ऀn xuất BVS đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam được cấp chứng chỉ quốc tế ISO 9001:2000 (do tổ chức SGS-Vương quốc Anh cấp) và là s愃ऀn phẩm đầu tiên và duy nhất được Hội s愃ऀn phụ khoa khuyên dùng. Cho đến nay, th椃⌀ phần của Công ty trên th椃⌀ trường Băng vệ sinh có mức tăng trung bình 30% năm. Hệ thống phân phối của công ty được đặt trên 61 tỉnh thành phố trong c愃ऀ nước đội ngũ nhân viên năng động và nhiều kinh nghiệm. S愃ऀn phẩm băng vệ sinh Diana và tã giấy Bobby cũng đã có mặt trên th椃⌀ trường Quốc tế như Thái Lan, Malaysia, Philipin, Campuchia... Là một công ty luôn quan tâm đến sự phát triển và th椃⌀nh vượng chung của cộng đồng, Diana luôn có những đóng góp tích cực trong các hoạt động xã hội như các hoạt động từ thiện ủng hộ đồng bào lũ lụt, trẻ em tàn tật..., các hoạt động tài trợ khuyến khích các cá nhân, tập thể có thành tích tốt đặc biệt là vì sự phát triển của phụ nữ, hỗ trợ tạo điều kiện cho các cá nhân có hoàn c愃ऀnh khó khăn vươn lên. Diana sẽ mãi mãi là người bạn tin cậy với người tiêu dùng và là một nhân tố đóng góp tích cực cho sự th椃⌀nh vượng của nền kinh tế đất nước.

1. Tên, Trụ sở, ngành nghề kinh doanh của Công ty.........................................

Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Diana Tên tiếng Anh: DIANA JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: DIANA,JSC

Tổng giám đốc công ty: ông Đỗ Anh Tú Chủ t椃⌀ch Hội đồng Qu愃ऀn tr椃⌀: Đỗ Minh Phú Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần Lĩnh vực kinh doanh: S愃ऀn xuất băng vệ sinh phụ nữ, tã lót trẻ em các s愃ऀn phẩm làm từ giấy; và s愃ऀn phẩm làm từ giấy khác. S愃ऀn xuất hoá mỹ phẩm Mã số thuế: Vốn điều lệ tính tới thời điểm này:180 tỷ Trụ sở chính: Đ椃⌀a chỉ: Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3644 5758 Fax: (84-4) 3644 5777 E-mail: [email protected] Website: diana.com Chi nhánh: Đ椃⌀a chỉ: 186 Phan Xích Long, phường 2, quận Phú Nhuận, Tp Điện thoại: (84-8) 5178048 Fax: (84-8) 5178046 E-mail: [email protected] Website: diana.com

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Diana......................

Công ty Diana được thành lập vào năm 1997 tại Việt Nam. Những s愃ऀn phẩm đầu tiên đã được đưa ra th椃⌀ trường vào tháng 11 cùng năm. Với việc không ngừng áp dụng các công nghệ tiên tiến đi đầu của thế giới vào các s愃ऀn phẩm của mình, Diana đã phục vụ tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam trong các năm qua. Các công nghệ s愃ऀn xuất s愃ऀn phẩm Băng vệ sinh Diana

  • Công nghệ ép chân không Công nghệ này, ngay từ năm 1997 đã được áp dụng ngay vào s愃ऀn xuất những gói BVS Diana đầu tiên tại Việt Nam. Với công nghệ này s愃ऀn phẩm BVS được cách mạng một cách triệt để về độ dày. S愃ऀn phẩm Diana thật mỏng nhưng hút thấm ngang thậm chí hơn loại dày của các hãng BVS khác s愃ऀn xuất theo công

 BVS Diana Mama đầu tiên đã được đưa ra th椃⌀ trường vào tháng 10 năm 2003. Đây là s愃ऀn phẩm BVS duy nhất trên th椃⌀ trường Việt Nam dành cho các bà mẹ sau khi sinh. S愃ऀn phẩm này cho đến nay được các bà mẹ trẻ đánh giá là s愃ऀn phẩm mang lại sự yên tâm và tho愃ऀi mái khi dùng. Công nghệ s愃ऀn xuất s愃ऀn phẩm S愃ऀn phẩm tã giấy Bobby đã được Công ty đưa ra th椃⌀ trường từ giữa năm 2003. Đây là loại s愃ऀn phẩm được ứng dụng công nghệ màng đáy thoát ẩm thế hệ mới dạng v愃ऀi tiên tiến nhất của Italia, làm tăng độ thoáng khí, thoát hơi ẩm, gi愃ऀm nhiệt độ trong tã giấy từ 0 đến 1 độ C. Ngoài ra s愃ऀn phẩm còn cho bé c愃ऀm giác mềm mại, không thô ráp, có độ thuần khiết cao và đặc biệt rất dễ ch椃⌀u cho da bé khi tiếp xúc. Từ khi ra đời đến nay, tã giấy Bobby được các bà mẹ tín nhiệm lựa chọn khi mua s愃ऀn phẩm chăm sóc sức khoẻ cho con em

2. Đặc điểm bộ máy tổ chức qu愃ऀn tr椃⌀ của Công ty Diana......................................

Công ty có tổ chức bộ máy qu愃ऀn lý qu愃ऀn tr椃⌀ và các phòng ban tương ứng phù hợp với chức năng nhiệm vụ cũng như đặc điểm kinh doanh của Công ty. Bộ máy tổ chức qu愃ऀn lý được sắp xếp theo hình thức cấp bậc từ cao xuống thấp nhằm làm cho hoạt động qu愃ऀn lý chi nhánh hoạt động qu愃ऀn lý được chặt chẽ xác thực. Các bộ phận trong doanh nghiệp có chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc thực hiện tốt các chiến lược, mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Sơ đ cơ cĀu tổ chức của công ty

Phòng kinh doanh

Phòng mua hàng

Phòng hành chính nhân sự

Phòng kế toán

Phòng s愃ऀn xuất

Phòng marketing

Phòng chất lượng

BAN GI䄃ĀM Đ퐃ĀC

HỘI Đ퐃NG QU䄃ऀN TRI

6

  • Ban Giám đốc là người ch椃⌀u trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động s愃ऀn xuất kinh doanh của Công ty. Là người có quyền hành cao nhất Công ty phụ trách qu愃ऀn lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty như:
  • Công tác cán bộ, lao động tiền lương
  • Công tác kế toán tài chính, s愃ऀn xuất
  • Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và Phương án đầu tư của Doanh nghiệp +Ban hành các quy chế nội bộ - Phòng chất lượng Có nhiệm vụ qu愃ऀn lý, kiểm tra chất lượng kiểu dáng s愃ऀn phẩm. Nghiên cứu từng bước hoàn thiện, nâng cao chất lượng s愃ऀn phẩm. Và do tính chất đặc thù của công nghệ s愃ऀn xuất s愃ऀn phẩm là công nghệ tiên tiến hàng bậc nhất nên Phòng kỹ thuật lại càng có vai trò quan trọng hơn trong việc đưa ra s愃ऀn phẩm đúng tiêu chuẩn, quy cách, kiểu dáng phù hợp, làm hài lòng người tiêu dùng
  • Phòng kinh doanh Có các chức năng nhiêm vụ:̣
  • Xây dựng phương án phát triển th椃⌀ trường và lập kế hoạch kinh doanh thông qua việc giới thiệu s愃ऀn phẩm, tư vấn khách hàng và trình duyệt Giám đốc phê duyệt
  • Thực hiện hợp đồng và đ愃ऀm b愃ऀo chất lượng đầu ra của s愃ऀn phẩm
  • Mở rộng th椃⌀ trường tiêu thụ hàng hóa
  • Gi愃ऀi quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng
  • Lập kế hoạch kinh doanh
  • Phòng kế toán Có nhiệm vụ tổ chức tốt công tác tài chính góp phần b愃ऀo tồn và phát triển kinh doanh. Giám sát đầy đủ, k椃⌀p thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê tài chính kế toán và tài chính cho nhà nước.
  • Tham mưu cho giám đốc điều hành về kế hoạch thu chi, cập nhật chứng từ, theo dõi sổ sách và kiểm tra các chế độ tài chính kế toán.

Xuất kho giao cho khách hàng

  • Phòng hành chính nhân sự Bố trí nhân sự, tham gia lập kế hoạch lao động tiền lương, kế hoạch lao động... đáp ứng kế hoạch s愃ऀn xuất kinh doanh của Công ty. Lập quy hoạch cán bộ trước mắt và lâu dài. Lập kế hoạch và thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng phát triển cán bộ và lao động_._
  • B愃ऀo đ愃ऀm chế độ cho người lao động theo chế độ chính sách hiện hành. Phối hợp với các đơn v椃⌀, phòng ban liên quan để soạn th愃ऀo các quy chế hoạt động của Công ty và của các đơn v椃⌀.
  • Qu愃ऀn lý văn phòng, trang thiết b椃⌀ văn phòng, xe con, điện nước phục vụ cho mọi hoạt động của văn phòng Công ty và Công ty.
  • Chăm lo sức khoẻ đời sống vật chất, tinh thần cho CBCNV
  • B愃ऀo vệ nội bộ, b愃ऀo vệ cơ quan và chỉ đạo công tác b愃ऀo vệ đối với các đơn v椃⌀.
  • Phục vụ lễ tân cho hội ngh椃⌀, tiếp khách và các hoạt động khác của Công ty.
  • Quan hệ chặt chẽ với đ椃⌀a phương trong việc tham gia thực hiện các phong trào và thực hiện trách nhiệm của Công ty đối với đ椃⌀a bàn khu vực.
  • Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, ...
  • Phòng sản xuất Lên kế hoạch s愃ऀn xuất, điều độ s愃ऀn xuất Kiểm tra máy móc, đ椃⌀nh kỳ sửa chữa Tổ chức hướng dẫn xây dựng, tổng hợp kế hoạch s愃ऀn xuất kinh doanh dài hạn, hằng năm, hằng quý của công ty, xây dựng kế hoạch tác nghiệp hàng tháng của toàn công ty. Tổ chức xây dựng giá thành s愃ऀn phẩm và các phương án khoán giá thành s愃ऀn phẩm. Tham mưu cho tổng giám đốc công ty về giá bán s愃ऀn phẩm, mua vật tư nguyên liệu của công ty và thông tin th椃⌀ trường về giá c愃ऀ, về vật tư nguyên liệu của công ty. Tổ chức công tác qu愃ऀn lý thiết b椃⌀ cơ điện, chất lượng s愃ऀn phẩm, sang kiến tiết kiệm, qu愃ऀn lý công tác kỹ thuật và b愃ऀo hộ lao động. Tham mưu giúp tổng giám đốc công ty tổ chức công tác kỹ thuật, công nghệ s愃ऀn xuất

 Tổ chức công tác qu愃ऀn lý công tác tiến bộ kỹ thuật, chế thử s愃ऀn phẩm, đầu tư chiều sâu và mở rộng năng lực s愃ऀn xuất công ty.

3. Các đặc điểm về kinh tế_ kỹ thuật của công ty cổ phần Diana........................

3. Đặc điểm cơ sở vật chất, máy móc thiết b椃⌀...................................................

Hiện Diana đang tiến hành xây dựng nhà máy s愃ऀn xuất giấy tại xã Tân Chi- Huyện Tiên Du- Bắc Ninh, do các nhà cung cấp công nghệ và thiết b椃⌀ hàng đầu tại Ý (Over Mechanica) và 䄃Āo (Andritz) cung cấp, có công suất s愃ऀn xuất 20. tấn/năm. Hiện tại công ty có 2 nhà máy s愃ऀn xuất ở Lĩnh Nam_Hà Nội và Tiên Du_Bắc Ninh Một chi nhánh ở 186 Phan Xích Long, phường 2, quận Phú Nhuận, Tp Công nghệ s愃ऀn xuất được công ty sử dụng:vvvv +Công nghệ ép chân không +Công nghệ màng đáy thoát ẩm

3 Đặc điểm về lao động....................................................................................

B愃ऀng 1: B愃ऀng cơ cấu lao động của doanh nghiệp:

Chỉ tiêu

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Số lao đông(người)̣

Cơ cấu(%)

Số lao đông(người)̣

Cơ cấu(%)

Số lao đông(người)̣

Cơ cấu(%)

Số lao đông(người)̣

Cơ cấu(%) Đại học 199 7,1 250 8,1 255 8,1 315 9, Cao đẳng, trung cấp 994 35,5 1100 35,5 1115 35,4 1150 33,

Chưa đào tạo 1607 57,4 1750 56,4 1780 56,5 1935 56, Tổng lao động 2800 100 3100 100 3150 100 3400 100 Nguồn: Phòng hành chính nhân sự

Nhận xét:

B愃ऀng 3: B愃ऀng tiêu thụ các loại s愃ऀn phẩm từ năm 2007 – 2009 Đơn v椃⌀: thùng

S愃ऀn phẩm

Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) T愃̀ giĀy 1250 100 1376 100 1440 100 Newborn 350 28,00 400 26,07 420 29. Bobby 480 38,40 500 36 540 37, Caref 130 10,40 176 12 180 12, Mama 295 23,20 300 24,80 300 20, BVS 1150 100 1336 100 1440 100 Nhãn diana 800 69,57 936 70,06 960 66,

Nhãn libera 350 30,43 400 29,94 480 33,

Khăn ướt 276 100 300 100 360 100

Từ thống kê của b愃ऀng tiêu thụ s愃ऀn phẩm qua các năm ta thấy số lượng tiêu thụ đưa ra th椃⌀ trường tương đối ổn đ椃⌀nh và có chiều hướng tăng lên như năm 2007 số thùng tã giấy đem ra th椃⌀ trường là 1250 thùng thì năm 2008 là1376 thùng tăng 126 thùng và năm 2009 là 1440 thùng tăng 190 thùng so với năm 2007, và ta cũng có thể thê thấy s愃ऀn phẩm tã giấy và băng vê sinh luôn là thế mạnh của công ty và chiếm tỷ lệ s愃ऀn xuất cao hơn.̣ Ngoài ra công ty đang đẩy mạnh s愃ऀn xuất khăn ướt môt s愃ऀn phẩm đang được ưạ chuông trên th椃⌀ trường khăn giấy cao cấp. Số lượng khăn ướt đưa ra ̣ th椃⌀ trường ngày môt tăng nhanh từ 276 thùng năm 2007 lên 360 thùng năm 2009,̣ môt số lượng tăng đáng kệ̉

3. Đặc điểm về đối thủ cạnh tranh:...................................................................

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Diana là các doanh nghiệp chuyên s愃ऀn xuất khăn tã giấy và khăn ướt trên th椃⌀ trường như:

+Công ty TNHH JAVI :có trụ sở và nhà máy s愃ऀn xuất tại TP HCM chuyên s愃ऀn xuất kinh doanh hàng t愃ऀ giấy trẻ em, người lớn và băng vệ sinh với nhãn hiệu Peppy. +Công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết Hiện trên th椃⌀ trường có kho愃ऀng 50 nhãn hiệu tã giấy trẻ em. Và Diana, Huggies của Kimberly Clark và Pampers của P&G đã chiếm tới 75% th椃⌀ phần, măc dù Diana trên th椃⌀ trường Việt Nam, vượt qua hàng loạt thương hiệ̣ u tã giấy lâu đời khác để giành v椃⌀ trí tã giấy bán chạy nhất tại Việt Nam nhưng đối thủ canh tranh trực tiếp của Diana cũng rất mạnh và họ cũng có những chiến lược riêng để mở rông và chiếm lĩnh th椃⌀ trường.̣ Th椃⌀ trường tã giấy đang diễn ra sôi động Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của Diana: Trong khi Diana và các công ty cạnh tranh trực tiếp đang “âm thầm” tranh giành th椃⌀ phần thì các hãng tã giấy trên thế giới cũng nhăm nhe tiến vào Việt Nam khi nhận thấy th椃⌀ trường còn nhiều kho愃ऀng trống nơi đây. Đây chính là thách thức đối với Diana trong thời gian tới Hiện đang có nhiều nhãn hàng tã giấy nổi tiếng thế giới như Luvs, Drypers (Mỹ), Mamy Poko (Nhật B愃ऀn) hay Baby Love của Canada đang nhắm tới th椃⌀ trường Việt Nam sau khi đã khuynh đ愃ऀo các quốc gia châu 䄃Ā khác như Thái Lan, Trung Quốc, Indonesia, Malaysia... những th椃⌀ trường có mức tiêu thụ cao gấp 4 lần Việt Nam nhưng đang trong giai đoạn bão hoà. Như vây đối thủ cạnh tranḥ tiềm ẩn của Diana sắp xuất hiên mộ t cách mạnh mẽ khi xâm nhậ p vào Việ t Naṃ Dự báo là th椃⌀ trường này sẽ có sự cạnh tranh đầy khốc liệt, ngay từ bây giờ nhiều hãng đã tính chuyện xuất khẩu để tìm kiếm th椃⌀ trường rộng lớn hơn, hơn nữa các doanh nghiêp chế biến và s愃ऀn xuất giấy cũng đang chuẩn b椃⌀ xâm nhậ p̣ vào th椃⌀ trường tiềm năng này Tất c愃ऀ những điều này cho thấy, công nghiệp tã giấy đang trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt, Diana ph愃ऀi đối mặt với các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn với những cơ hội thách thức để vững mạnh và phát triển

3. Các kết qu愃ऀ đạt được:...................................................................................

chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vậy đây thực sự là vấn đề đòi hỏi doanh nghiệp cần hết sức quan tâm. Nhưng dưới sự lãnh đạo năng động và một cơ chế làm việc khoa học của Giám đốc công ty, mỗi thành viên trong công ty đều phát huy được tính chủ động sáng tạo có vai trò làm chủ trong kinh doanh. Nên ngay từ những ngày đầu thành lập Công ty đã xác đ椃⌀nh được v椃⌀ thế của mình, hoạt động độc lập, tự chủ để thực hiện chiến lược kinh doanh có lãi. Với các biện pháp đưa ra luôn được xây dựng và phù hợp với đặc điểm qu愃ऀn lý hạch toán kinh doanh nhằm khai thác có hiệu qu愃ऀ mọi tiềm năng và thế mạnh của Công ty

4. Đánh giá các hoạt động qu愃ऀn tr椃⌀......................................................................

4. Qu愃ऀn tr椃⌀ chiến lược.......................................................................................

Để có những chiến lược đúng đắn và phù hợp với doanh nghiệp Diana đã tiến hành hoạt động qu愃ऀn tr椃⌀ chiến lược của mình qua ba giai đoạn:

  • Hoạch đ椃⌀nh chiến lược
  • Thực thi chiến lược

4.1. Giai đoạn đánh giá, điều chỉnh chiến lược.................................................

4.1. Giai đoạn hoạch đ椃⌀nh chiến lược...............................................................

Với giai đoạn hoạch đ椃⌀nh chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình, Diana đã đi từ việc phân tích các yếu tố từ môi trường bên ngoài cũng như môi trường bên trong nội bộ doanh nghiệp để hiểu được tình trạng hiện tại cũng như xu hướng tương lai trong ngành kinh doanh hiện tại của Công ty đồng thời cung cấp các thông tin về các phân đoạn th椃⌀ trường khác nhau của ngành, trong đó tập trung vào 愃ऀnh hưởng tiềm năng của những phân đoạn này đối với công việc kinh doanh doanh nghiệp. Nhằm đưa ra các s愃ऀn phẩm mới phù hợp hơn với người tiêu dùng hay các phát triển mới sẽ đem lại lợi hay có thể gây tổn hại cho doanh nghiệp Công ty Môi trường bên ngoài:

  • Nhu cầu của nền kinh tế: Tác đông này thể hiện như sau ̣ a.- Đòi hỏi của th椃⌀ trường : Thay đổi theo từng loại th椃⌀ trường, các đối tượng sử dụng, sự biến đổi của th椃⌀ trường. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển ph愃ऀi nhạy c愃ऀm với th椃⌀

trường để tạo nguồn sinh lực cho quá trình hình thành và phát triển các loại s愃ऀn phẩm. Điều cần chú ý là ph愃ऀi theo dõi, nắm chắc, đánh giá đúng đòi hỏi của th椃⌀ trường, nghiên cứu, lượng hóa nhu cầu của th椃⌀ trường để có các chiến lược và sách lược đúng đắn. b.- Trình độ kinh tế, trình độ s愃ऀn xuất : Đó là kh愃ऀ năng kinh tế (tài nguyên, tích lũy, đầu tư..) và trình độ kỹ thuật (chủ yếu là trang thiết b椃⌀ công nghệ và các kỹ năng cần thiết) có cho phép hình thành và phát triển một s愃ऀn phẩm nào đó có mức chất lượng tối ưu hay không. c.- Chính sách kinh tế: Hướng đầu tư, hướng phát triển các loại s愃ऀn phẩm và mức thỏa mãn các loại nhu cầu của chính sách kinh tế có tầm quan trọng + Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật : Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng s愃ऀn xuất trực tiếp thì trình độ chất lượng của bất kỳ s愃ऀn phẩm nào cũng gắn liền và b椃⌀ chi phối bởi sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhất là sự ứng dụng các thành tựu của nó vào s愃ऀn xuất. Kết qu愃ऀ chính của việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào s愃ऀn xuất là tạo ra sự nh愃ऀy vọt về năng suất, chất lượng và hiệu qu愃ऀ. Các hướng chủ yếu của việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện nay là : Sáng tạo vật liệu mới hay vật liệu thay thế. C愃ऀi tiến hay đổi mới công nghệ. C愃ऀi tiến s愃ऀn phẩm cũ và chế thử s愃ऀn phẩm mới. + Hiệu lực của cơ chế quản lý kinh tế : Kế hoạch hóa phát triển kinh tế Giá c愃ऀ Chính sách đầu tư Tổ chức qu愃ऀn lý về chất lượng Môi trường nội bộ doanh nghiệp tiến hành phân tích: Đưa ra các chính sách marketing, chính sách s愃ऀn phẩm, chính sách giá c愃ऀ, chính sách phân phối và chính sách xúc tiến hỗn hợp phù hợp với tình hình nội tại của doanh nghiệp. Trong nội bộ doanh nghiệp, các yếu tố đó có thể được biểu th椃⌀ bằng qui tắc 4M, đó là :

+Chính sách lương, thưởng, đãi ngộ..ằm thu hút nhân tài để phát triển đội ngũ cán công nhân viên có năng lực, trách nhiệm vì mục tiêu phát triển chung của toàn công ty. Thực hiện gi愃ऀi pháp đột phá, tuyển chọn các ứng viên ưu tú, trình độ cao tham gia công tác qu愃ऀn lý, s愃ऀn xuất  Các gi愃ऀi pháp về cơ sở vật chĀt +Đầu tư có trọng điểm để từng bước hiện đại hoá công nghệ s愃ऀn xuất +Đầu tư xây dựng các nhà máy có quy mô lớn, phù hợp mục tiêu s愃ऀn xuất

  • Ứng dụng tin học, tự động hoá trong qu愃ऀn lý công ty để đánh giá công việc (Net Office)
  • Liên kết với các trường nhằm thu hút nhân tài +tìm kiếm các công nghệ s愃ऀn xuất hiện đại mới  Các gi愃ऀi pháp về hợp tác phát triển
  • Đưa ra các chính sách nhằm củng cố và nâng cao hiệu qu愃ऀ của các chương trình hợp tác với bạn hàng, nhà cung cấp. +Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp, nhà trường nhằm thúc đẩy và hỗ trợ sinh viên nữ, phụ nữ. Qua đó tạo mối quan hệ bền chặt giữa doanh nghiệp và các đơn v椃⌀  Các gi愃ऀi pháp về tài chính:
  • Các mục tiêu chiến lược sẽ được cụ thể theo từng giai đoạn 5 năm (kế hoạch chiến lược), và từng năm (kế hoạch nhiệm vụ) để thực hiện.
  • Phân tích, hạch toán chi tiết để có căn cứ lựa chọn ưu tiên đầu tư, tiết kiệm chi và tăng thu.
  • Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích tài chính để tạo động lực cán bộ công nhân viên
  • Huy động các nguồn vốn phát triển
  • Tăng cường tìm hiểu các thông tin về chủ trương, chính sách đầu tư/tài trợ, nguồn lực tài chính,... từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để chủ động xây dựng các đề án, dự án có chất lượng, đáp ứng được yêu cầu của người đầu tư, tài trợ. +Xây dựng Quỹ phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.  Các gi愃ऀi pháp đ愃ऀm b愃ऀo chĀt lượng
  • Tiếp tục c愃ऀi tiến mẫu mã, bao bì s愃ऀn phẩm
  • Thực hiện thường xuyên công tác kiểm đ椃⌀nh chất lượng nguyên vật liệu đầu ra và đầu vào

Đẩy mạnh công tác đ愃ऀm b愃ऀo chất lượng theo tiêu chuẩn ISO  Các gi愃ऀi pháp PR, marketing Chuyên nghiệp hóa các hoạt động PR, marketing để giới thiệu tiềm năng, thế mạnh, các s愃ऀn phẩm của công ty Xây dựng mạng lưới đại lý, kênh phân phối rộng khắp Các chương trình khuyên mại, khuyến mãi, cung cấp cho khách hàng Tìm hiểu nhu cầu người tiêu dùng Phát triển văn hóa cộng đồng và xây dựng chiến lược thương hiệu .+ Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, nâng cao thu nhập cho cán bộ, cộng tác viên; đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi thành viên tự hào, muốn cống hiến và gắn kết lâu dài với công ty. + Triển khai tích cực, có hệ thống công tác xây dựng và phát triển thương hiệu. Xây dựng hình 愃ऀnh Công ty cổ phần DIANA chăm sóc và thấu hiểu phụ nữ và trẻ em nhằm tăng uy tín, sức hấp dẫn với xã hội. 4.1. Giai đoạn đánh giá, điều chỉnh chiến lược Doanh nghiệp đã thực hiện rất tốt từ khâu hoạch đ椃⌀nh chiến lược đến khâu đánh giá, điều chỉnh chiến lược này. Giai đoạn đánh giá vẫn được doanh nghiệp thực hiện rất chi tiết từ việc xem xét, đánh giá các yếu tố bên ngoài, bên trong doanh nghiệp, công ty đã nhận thấy nhu cầu tiêu dùng s愃ऀn phẩm trong nước ngày càng nâng cao cùng vơi sự phát triển từ đời sống của người dân. Nhưng kết qu愃ऀ này còn chưa được như mong đợi, s愃ऀn phẩm tiêu dùng còn mới chỉ tập trung chủ yếu ở Hà Nội, các thành th椃⌀ do giá thành s愃ऀn phẩm nay còn cao so với người dân nông thôn, và trước sự cạnh tranh về giá của các s愃ऀn phẩm khác hơn nũa chưa được phát triển mạnh mẽ đến tay các khách hàng nhỏ lẻ trong c愃ऀ nước. Tuy nhiên s愃ऀn phẩm này còn rất tiêm năng nên công ty sẽ mở thêm cơ sỏ s愃ऀn xuất tại Bắc Ninh