Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch không tác dụng với nhau

Chọn A

2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch

A. thỏa mãn

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 25

KOH + NaCl → không phản ứng

KOH + HCl → KCl + H2O

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu[OH]2 ↓

KOH + Al[OH]3 → KAlO2 + 2H2O

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 30

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A.NH4Cl và KOH.

B.K2CO3và HNO3.

C.NaCl và Al[NO3]3.

Đáp án chính xác

D.NaOH và MgSO4.

Xem lời giải

Tính chất hóa học của muối

  • Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
  • Tính chất hóa học muối
    • 1. Muối tác dụng với kim loại
    • 2. Muối tác dụng với axit
    • 3. Muối tác dụng với muối
    • 4. Muối tác dụng với bazơ
    • 5. Phản ứng nhiệt phân
  • Câu hỏi vận dụng liên quan

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi liên quan đến phản ứng hóa học xảy ra giữa các chất. Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch được phải là hai chất không phản ứng được với nhau. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quan

  • Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3
  • Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
  • Trong tự nhiên canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước được gọi là
  • Kết tủa màu đen xuất hiện khi dẫn khí hiđro sunfua vào dung dịch

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. KCl, NaOH.

B. H2SO4, NaOH.

C. H2SO4, KOH.

D. NaCl, AgNO3.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch

A. thỏa mãn

B. H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

C. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ +2HCl

D. NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3

Đáp án A

Tính chất hóa học muối

1. Muối tác dụng với kim loại

Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó

2. Muối tác dụng với axit

Muối + axit → muối mới + axit mới

HCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Điều kiện xảy ra phản ứng: Sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước

3. Muối tác dụng với muối

Muối + muối → 2 muối mới

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

Điều kiện phản ứng xảy ra: Sản phẩm chất tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước.

4. Muối tác dụng với bazơ

Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu[OH]2

Điều kiện xảy ra phản ứng: sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước

5. Phản ứng nhiệt phân

Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao

CaCO3

CaO + CO2

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là

A. NaOH, K2SO4 và Zn

B. NaOH, AgNO3 và Zn

C. K2SO4, KOH và Fe

D. HCl, Zn và AgNO3

Xem đáp án

Đáp án B

Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là NaOH, AgNO3 và Zn

Phương trình phản ứng minh họa

CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]2 + 2NaCl

CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Cu[NO3]2

Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

Câu 2. Cặp chất nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch

A. NaCl và AgNO3

B. NaOH và CuCl2

C. H2SO4, CaCl2

D. KNO3 và NaCl

Xem đáp án

Đáp án D

A. Loại vì có phản ứng: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

B. Loại vì có phản ứng: CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]2 + 2NaCl

C. Loại vì có phản ứng: CaCl2 + H2SO4 → 2HCl + CaSO4↓

D. Thỏa mãn vì 2 chất này không phản ứng với nhau

Câu 3. Cặp chất khi phản ứng không tạo ra chất kết tủa.

A. Na2CO3 và HCl

B. AgNO3 và BaCl2

C. BaCO3và H2SO4

D. BaCO3 và HCl

Xem đáp án

Đáp án D

A. Loại vì có phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

B. Thỏa mãn vì 2 chất này phản ứng chỉ tạo kết tủa

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba[NO3]2 + 2AgCl

C. Loại vì có phản ứng: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + H2O + CO2

D. Loại vì có phản ứng: BaCO3 + 2HCl → H2O + CO2 + BaCl2

Câu 4.Dãy các chất nào sau đây là muối axit?

A. Mg[HCO3]2, Ca[HCO3]2, BaCO3.

B. Ba[HCO3]2, KHCO3, Ca[HCO3]2.

C. Ca[HCO3]2, Ba[HCO3]2, BaCO3.

D. KHCO3, CaCO3, K2CO3

Xem đáp án

Đáp án B

Dãy các chất nào sau đây là muối axit?

Loại A, C vì BaCO3 là muối trung hòa

Loại D vì CaCO3, K2CO3 là muối trung hòa

Câu 5. Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch [không xảy ra phản ứng với nhau]

A. NaOH, HCl

B. KOH, Na2SO4

C. Ca[OH]2, Na2SO4

D. KOH, H2SO4

Xem đáp án

Đáp án B

A. Loại vì có phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O

B. Thỏa mãn vì 2 chất này không có pư với nhau do sản phẩm không tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi.

C. Loại vì có phản ứng: Ca[OH]2 + Na2SO4 → CaSO4↓ + 2NaOH

D. Loại vì có phản ứng: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Câu 6. Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

A. quỳ tím và dung dịch BaCl2.

B. quỳ tím và dung dịch KOH.

C. phenolphtalein.

D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.

Xem đáp án

Đáp án A

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng Dùng quỳ tím:

+ NaOH là bazo mạnh làm quỳ chuyển màu xanh

+ H2SO4, HCl là axit mạnh làm quỳ chuyển màu đỏ

Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:

Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl

+ Không có hiện tượng gì là HCl

Câu 7. Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?

[1] CuSO4 và HCl

[2] H2SO4 và Na2SO3

[3] KOH và NaCl

[4] MgSO4 và BaCl2

A. [1; 2]

B. [3; 4]

C. [2; 4]

D. [1; 3]

Xem đáp án

Đáp án D

Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau

CuSO4 và HCl và cặp 3. KOH và NaCl các chất không phản ứng được với nhau

Câu 8. Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

A. NaOH, MgSO4

B. KCl, Na2SO4

C. CaCl2, NaNO3

D. ZnSO4, H2SO4

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau

=> cặp NaOH và MgSO4 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra phản ứng:

2NaOH + MgSO4 → Mg[OH]2 + Na2SO4

Câu 9. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba[NO3]2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch KOH

Xem đáp án

Đáp án D

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:

dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]2 ↓xanh + 2NaCl

dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 ↓đỏ nâu + 3NaCl

dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg[OH]2 ↓trắng + 3NaCl

Câu 10. Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là

A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl

B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2

C. CaCO3, BaCl2, MgCl2

D. BaCl2, Na2CO3, Cu[NO3]2

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng minh họa

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Loại A vì NaCl không phản ứng

Loại C vì MgCl2 không phản ứng

Loại D vì Cu[NO3]2 không phản ứng

-------------------------

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề