Cách giải phương trình hóa học lớp 10 năm 2024
Chủ đề cân bằng phương trình hóa học lớp 10: Với bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 10, các em có cơ hội nắm vững kiến thức và làm tốt dạng bài này. Đội ngũ Marathon Education sẽ chia sẻ một số bài tập để giúp các em cân bằng phương trình hóa học một cách thành thạo. Bước này sẽ giúp các em hiểu rõ và áp dụng hệ số của phương trình ion để cân bằng. Với những cách cân bằng phương trình hóa học đã được giới thiệu, các em sẽ nhanh chóng nắm vững và thành công trong việc cân bằng phương trình hóa học lớp 10. Show
Mục lục Cách cân bằng phương trình hóa học đơn giản: Video này sẽ dạy bạn cách cân bằng phương trình hóa học một cách đơn giản nhưng hiệu quả. Bạn sẽ biết cách áp dụng các quy tắc cân bằng một cách dễ dàng và không còn lo lắng về môn hóa học nữa.Bài viết Cách hoàn thành phương trình hóa học về Halogen với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách hoàn thành phương trình hóa học về Halogen. Cách hoàn thành phương trình hóa học về Halogen (hay, chi tiết)A. Phương pháp & Ví dụLý thuyết và Phương pháp giảiQuảng cáo - Nắm vững các tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng - Một số tính chất đặc trưng cần lưu ý: + Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần. Các halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen. + Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1. Các nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. + Tính khử của HX: Tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI. + Tính axit của dung dịch HX: Tính axit tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI. + Tính axit của HXO4 : Giảm dần từ HClO4 > HBrO4 > HIO4. Ví dụ minh họaVí dụ 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
b, KMnO4 → Cl2 → KCl → Cl2 → axit hipoclorơ → NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3 Lời giải: a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O H2 + Cl2 → 2HCl 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O Ca + Cl2 → CaCl2 CaCl2 + NaOH → Ca(OH)2 + NaCl Cl2 + Ca(OH) 2 → CaOCl2 + H2O b, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O Cl2 + 2K → 2 KCl 2KCl → 2K + Cl2 Cl + H2 O → HCl+ HClO Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O NaClO + 2HCl → Cl2 + NaCl + H2 O 2NaCl + 2H2 O → H2 + 2NaOH + Cl2 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Quảng cáo Ví dụ 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:
Lời giải: a, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O b, KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2 O c, 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2 O d, Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2 SO4 e, Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O f, 2CrO3 + 12HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 6H2 O g, 2Cl2 + 2Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O Quảng cáo Ví dụ 3: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng(nếu có): Lời giải: a, 1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2. Cl2 + SO2 + 2H2 O → 2HCl + H2SO4 3. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 4. 2NaCl + 2H2 O H2 ↑ + 2NaOH + Cl2 5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O b, 1. Fe + HCl → FeCl2 + H2 2. FeCl2 + NaOH → Fe(OH) 2 + NaCl 3. Fe(OH) 2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O 4. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 5. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl B. Bài tập trắc nghiệmCâu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng. Lời giải: Đáp án: (1 ) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (2) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O (3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O (4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O (5) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (6) KClO3 +6HCl → 3Cl2 + KCl + 3 H2O Câu 2. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?
Lời giải: Đáp án: B 3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O Quảng cáo Câu 3. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?
Lời giải: Đáp án: C Cl2+ 2 KOH → KCl + KClO + 3H2O Câu 4. Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng được với các chất :
Lời giải: Đáp án: A HCl + KOH → KCl + H2O Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O 2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O Câu 5. Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất :
Lời giải: Đáp án: D Do Ag đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với axit HCl vàH2SO4 loãng PbS là muối không tan trong axit nên không phản ứng FeS cũng là muối không tan nhưng tan được trong axit. *Một số lưu ý về muối sunfua - Tan trong nước: Na2S, K2S, (NH4)2S, BaS,… - Không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS,… - Không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS, HgS… - Không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3, … Câu 6. Cho các phản ứng : (1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O -to→ (3) MnO2 + HCl đặc -to→ (4) Cl2 + dung dịch H2S → Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
Lời giải: Đáp án: A (1) O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH (2) 2F2 + 2H2O -to→ O2 + 4HF (3) MnO2 + 4HCl đặc -to→ Cl2 + MnCl2 + 2H2O (4) 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) X + Y + H2O Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :
Lời giải: Đáp án: C Fe3O4 + 8 HI 3FeI2 + I2 + 4H2O Câu 8. Cho sơ đồ: Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl. Lời giải: Đáp án: 2NaCl -đp→ 2Na + Cl2 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cl2 + H2 → 2HCl NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl C. Bài tập tự luyệnCâu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
Câu 2: Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Câu 4: Một mol chất nào sau đây khi tác dụng với HCl cho lượng chlorine lớn nhất?
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |