Cách đọc số ít số nhiều trong tiếng anh
I. Phân biệt âm vô thanh & hữu thanh Show
IELTS TUTOR lưu ý:
II. Phát âm đuôi “s” danh từ & động từ
1. Âm s và es được phát âm là /ɪz/ (hoặc âm /əz/)
IELTS TUTOR xét ví dụ cụ thể với những trường hợp được phát âm là /ɪz/
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR lấy ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /s/
IELTS TUTOR xét ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /z/
Số nhiều của 13 danh từ số ít có dạng là _f hoặc _fe (đọc là /f/), được chuyển thành -ves ở số nhiều sẽ được đọc là /vz/):
Các danh từ sau có dù cách thành lập số nhiều là S hoặc chuyển F sang VES nhưng có cùng 1 cách phát âm là /vz/:
Từ Handkerchief có 2 cách thành lập số nhiều nhưng có cùng một cách phát âm:
Từ roof được thành lập số nhiều bằng cách thêm S và được đọc là /s/: 5. Luyện tập phát âm s/es
Học thêm về cách phát âm s/es nhé: III. Danh từ đếm được & không đếm được
Danh từ có thể tồn tại ở dạng số ít hay số nhiều. Việc xác định xem danh từ đó là danh từ số ít hay danh từ số nhiều có ý nghĩa quan trọng trong khi làm một số bài tập liên quan đến chia động từ. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh. Phần cuối bài là bài tập thực hành về danh từ số ít và danh từ số nhiều. Danh từ số ít trong tiếng AnhDanh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được. Ví dụ: apple, cake, table… Chú ý: Một số danh từ có tận cùng là s nhưng vẫn thuộc danh từ số ít. Ví dụ: – Môn học: physics, mathematics… – Bệnh tật: measles, mumps… – Đo lường: ten pounds, two kilograms, five miles… – Thời gian: six months, nine years… – Giá tiền: 100 dollars… Danh từ số nhiều trong tiếng AnhlDanh từ số nhiều à danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai. Ví dụ: five apples, two rooms, six phones… Chú ý: Có nhiều danh từ không có tận cùng là s nhưng vẫn là danh từ số nhiều. Ví dụ: – Danh từ chỉ tập hợp: police, people, cattle, army, children… – Nhóm tính từ có the phía trước: the poor, the rich, the blind, the dumb, the injured… Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều1. Thông thường danh từ đều thêm “s” vào cuối để thành số nhiềuVí dụ: – car -> cars – house -> houses – ticket -> tickets 2. Danh từ tận cùng là CH, SH, S, X thì thêm “es” vào cuốiChú ý: từ có tận cùng là z thì nhân đôi chữ z và thêm es bình thường. Ví dụ: – one box -> two boxes – a watch -> watches – a class -> classes 3. Danh từ tận cùng là Y đổi thành “ies”Ví dụ: – butterfly -> butteflies 4. Danh từ tận cùng là một chữ O thêm “es” vào cuốiVí dụ: – mango -> mangoes – tomato -> tomatoes Chú ý: Một số từ đặc biệt chỉ thêm “s” như photos, pianos. 5. Danh từ tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuốiVí dụ: – a wife -> wives – bookshelf -> bookshelves 6. Một số danh từ bất quy tắc
Cách đọc âm cuối danh từ số nhiều
Xem thêm bài học hay: Bài tập về danh từ số ít và số nhiều
* Kiểm tra email để xác nhận đăng ký
|