Cách biểu diễn 3 n2 có nghĩa là

Khi bắt đầu chương trình hóa học, các em sẽ phải thường xuyên tiếp xúc với thứ được gọi là Công Thức Hóa Học. Mở đầu chương trình hóa học lớp 8 thì đây được coi là kiến thức cốt lõi nhất theo suốt các em trong chương trình phổ thông.

Công thức hóa học giúp các em nhận biết được những nguyên tố tạo ra chất đó, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong chất và phân tử khối của chất.

Ví dụ: Khi các em thấy một công thức hóa học nào đó là Fe thì chúng ta phải nhớ ngay đây là sắt, Na là Natri, Ca là Canxi . . .

Như vậy, cách viết 2h hay viết đúng là 2H là chỉ 2 nguyên tử Hidro còn khi viết H2 là chỉ 1 phân tử khí Hidro gồm có 2 nguyên tử liên kết với nhau


Lưu ý: - Tất cả những ký hiệu hóa học, công thức hóa học của đơn chất yêu cầu các em phải học thuộc nhé. - Đọc công thức hóa học từ trái qua phải. Ví dụ:

Công thức hóa học của Nhôm [III] Oxit là Al2O3


Công thức hóa học của Axit Sunfuric là H2SO4
Công thức hóa học của Sắt từ oxit là Fe3O4
Nếu các em chưa học thuộc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được trợ giúp

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất

a] Sự hình thành phân tử hiđro $[H_{2}]$

- Nguyên tử $H \,[Z=1]: 1{s^1}$, hai nguyên tử $H$ liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử $H$ góp $1e$ tạo thành 1 cặp $e$ chung trong phân tử $H_2$.

$\Longrightarrow$ Trong phân tử $H_2$, mỗi nguyên tử $H$ có $2e$, giống cấu hình electron bền vững của khí hiếm heli $He: 1{s^2}$.

- Sự hình thành phân tử $H_2$:

$H^{\bullet} \,+\, {}_{\bullet}H$

$\longrightarrow \, H : H$

$\longrightarrow \, H - H$

$\longrightarrow \, H_{2}$

$\Longrightarrow$ Quy ước:

- Mỗi chấm $[.]$ bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1 electron ở lớp ngoài cùng.

- Kí hiệu $H : H$ được gọi là công thức electron, thay 2 chấm $[:]$ bằng 1 gạch $[-]$, ta có $H - H$ gọi là công thức cấu tạo.

- Giữa 2 nguyên tử hiđro có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng $[-]$, đó là liên kết đơn.

b] Sự hình thành phân tử nitơ $[N_{2}]$

- Cấu hình electron của nitơ $N\,[Z=7]: 1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^3}$, có $5e$ ở lớp ngoài cùng. Trong phân tử $N_2$, để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất neon $Ne \,[Z=10]: 1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}$, mỗi nguyên tử nitơ phải góp chung $3e$.

$:N \,\vdots \,\,\,+\,\,\, \vdots \,N:$

$\longrightarrow$ Công thức electron: $\,\,:N\,\vdots \,\vdots \,N:$

$\longrightarrow$ Công thức cấu tạo: $\,N\,\equiv \,N$

$\Longrightarrow$ Hai nguyên tử $N$ liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng 3 gạch $[\equiv]$, đó là liên kết ba. Liên kết ba bền hơn liên kết đôi.

c] Khái niệm liên kết cộng hóa trị

- Định nghĩa: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

- Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết cộng hóa trị, nên ta có liên kết đơn [trong phân tử $H_2$], liên kết ba [trong phân tử $N_2$].

- Liên kết trong các phân tử $H_2$, $N_2$ tạo nên từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố [có độ âm điện như nhau], do đó liên kết trong các phân tử đó không phân cực. Đó là liên kết cộng hóa trị không cực.

2. Sự hình thành phân tử hợp chất

a] Sự hình thành phân tử $HCl$

- Mỗi nguyên tử $H$ và $Cl$ góp $1e$ tạo thành 1 cặp electron chung $\longrightarrow$ tạo thành 1 liên kết cộng hóa trị.

$H^{\bullet} \,\,\,+\,\,\,{}_\bullet \mathop {Cl}\limits_{..}^{..}:$

$\longrightarrow$ Công thức electron: $\,\,H\,\,\, :\mathop {Cl}\limits_{..}^{..}:$

$\longrightarrow$ Công thức cấu tạo: $\,H-Cl$

$\Longrightarrow$ Kết luận:

- Trong công thức electron của phân tử có cực, người ta đặt cặp electron chung lệch về phía kí hiệu của nguyên tử có độ âm điện lớn hơn $[H\,\,\,:Cl]$.

- Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp eletron chung bị lệch về phía 1 nguyên tử [có độ âm điện lớn hơn] gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.

b] Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit $[CO_{2}]$ [có cấu tạo thẳng]

$C\,[Z=6]: 1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^2}\,\,\,\,\,\, [2, 4]$

$O\,[Z=8]: 1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^4}\,\,\,\,\,\, [2, 6]$

Ta có:

$\mathop {O}\limits_{..}^{..}: \,\,\,+\,\,\, :C: \,\,\,+\,\,\, : \mathop {O}\limits_{..}^{..}$

$\longrightarrow$ Công thức electron: $\,\,: \mathop {O}\limits_{}^{..}: \,:\,\,\,C\,\,\,:\, : \mathop {O}\limits_{}^{..}:$

$\longrightarrow$ Công thức cấu tạo: $\,O=C=O$

$\Longrightarrow$ Kết luận: Theo công thức electron, mỗi nguyên tử $C$ hay $O$ đều có $8e$ ở lớp ngoài cùng đạt cấu hình của khí hiếm nên phân tử $CO_{2}$ bền vững.

3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị

- Trạng thái: các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là:

+ Các chất rắn: đường, lưu huỳnh, iot…

+ Các chất lỏng: nước, rượu, xăng, dầu…

+ Các chất khí: khí cacbonic, khí clo, khí hiđro…

- Tính tan:

+ Các chất có cực như rượu etylic, đường… tan nhiều trong dung môi có cực như nước.

+ Phần lớn các chất không cực như lưu huỳnh, iot, các chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua…

- Nói chung, các chất có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.

II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion

- Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2 nguyên tử, ta có liên kết cộng hóa trị không cực.

- Nếu cặp electron chung lệch về 1 nguyên tử [có giá trị độ âm điện lớn hơn] thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.

- Nếu cặp electron chung chuyển hẳn về 1 nguyên tử, ta sẽ có liên kết ion.

2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học

Hiệu độ âm điện $[\Delta \chi]$Loại liên kết
$0 \leq \Delta \chi < 0,4$Liên kết cộng hóa trị không cực
$0,4 \leq \Delta \chi < 1,7$Liên kết cộng hóa trị có cực
$\Delta \chi \geq 1,7$Liên kết ion


$\bullet$ Thí dụ:

a] Trong $NaCl$:

$\Delta \chi = 3,16 - 0,93 = 2,23 > 1,7$

$\longrightarrow$ Liên kết giữa $Na$ và $Cl$ là liên kết ion.

b] Trong phân tử $HCl$:

$\Delta \chi = 3,16 - 2,2 = 0,96$

$\longrightarrow \,0,4 \leq \Delta \chi < 1,7$

$\longrightarrow$ Liên kết giữa $H$ và $Cl$ là liên kết cộng hóa trị có cực.

c] Trong phân tử $H_2$:

$\Delta \chi = 2,20 - 2,20 = 0,0$

$\longrightarrow \,0 \leq \Delta \chi < 0,4$

$\longrightarrow$ Liên kết giữa $H$ và $H$ là liên kết cộng hóa trị không cực.

Page 2

SureLRN

Ý nghĩa của công thức hóa học là ?

Cách viết nào sau đây biểu diễn 2 phân tử khí oxi?

3H2O nghĩa là như thế nào?

2 phân tử khí cacbonic [CO2] có bao nhiêu nguyên tử oxi?

Công thức hóa học của khí metan, biết trong phân tử có 1C và 4H là

Phân tử rượu etylic C2H5OH gồm mấy nguyên tử?

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

Những nguyên tố tạo nên Canxi cacbonat có trong vỏ trứng là:

Công thức hóa học đúng của: Khí clo, Dây đồng, Nhôm oxit là:

Video liên quan

Chủ Đề